Giáo Án Lớp 1 - Tuần 33

I. Mục tiêu

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ; sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .

 - Hiểu nội dung bài : Cây bàngthân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm chung.

 - Trả lời được câu hỏi 1, ( SGK ).

 - Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.

II. Đồ dùng dạy học

 - GV : Tranh SGK

 - HS : BTHTV, bảng, SGK

III. Hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ : ( 2 em ) ; Sau cơn mưa.

 - GV nhận xét ghi điểm

 2. Dạy học bài mới

a) Giới thiệu bài

b) Hướng dẫn HS luyện đọc

 - GV đọc mẫu lần 1.

 - HS xác định câu.

 - HS tìm tiếng khó đọc : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.

 - GV gạch chân cho HS đọc.

 - HS luyện đọc cá nhân - ĐT

 - HS phân tích tiếng khẳng khiu, trụi .

 - GV giải nghĩa từ khẳng khiu, trụi lá

+ Luyện đọc câu

 - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.

 - GV nhận xét, chỉnh sửa.

 - Mỗi bàn đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.

 - HS nhận xét.

 - GV nhận xét, chỉnh sửa.

+ Luyện đọc đoạn, bài

 - 2 HS đọc đoạn 1:

 - 2 HS đọc đoạn 2:

 

doc 15 trang Người đăng honganh Lượt xem 1382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33: Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
Sáng : Tập đọc
Bài 24 : Cây bàng
I. Mục tiêu
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ; sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
 - Hiểu nội dung bài : Cây bàngthân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm chung.
 - Trả lời được câu hỏi 1, ( SGK ).
 - Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Tranh SGK
 - HS : BTHTV, bảng, SGK
III. Hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ : ( 2 em ) ; Sau cơn mưa.
 - GV nhận xét ghi điểm
 2. Dạy học bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS luyện đọc
 - GV đọc mẫu lần 1.
 - HS xác định câu.
 - HS tìm tiếng khó đọc : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
 - GV gạch chân cho HS đọc.
 - HS luyện đọc cá nhân - ĐT
 - HS phân tích tiếng khẳng khiu, trụi .
 - GV giải nghĩa từ khẳng khiu, trụi lá
+ Luyện đọc câu
 - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - Mỗi bàn đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc đoạn, bài
 - 2 HS đọc đoạn 1:
 - 2 HS đọc đoạn 2: 
 - GV nhận xét. 
 - HS thi đọc từng đoạn nối tiếp.
 - Mỗi tổ 1 HS thi đọc.
 - HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.
 - 2 HS đọc toàn bài.
 - Cả lớp đọc ĐT.
 - GV nhận xét.
+ Thi đọc trơn cả bài.
 - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc. 1 HS chấm điểm.
 - HS đọc, HS chấm điểm.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố bài : Nhận xét giờ học
 .
Tiết 2
Luyện tập
 1.ổn định lớp
 2.Tìm hiểu bài đọc , luyện đọc
 a, Tìm hiểu bài 
 - GV đọc mẫu lần 2 trong SGK.
 - HS đọc thầm trong SGK.
 - 3 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi;
 - 3 HS đọc đoạn 2
 + Vào mùa đong, cây bàng thay đổi như thế nào ? ( khẳng khiu, trụi lá )
 + Vào mùa xuân, cây bàng thay đổi như thế nào? ( cành trên, cành dưới chi chít lộc non )
 + Vào mùa hè, cây bàng có đặc điểm gì ? ( tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường )
 + Vào mùa thu, cây bàng có đặc điểm gì ?( từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá ).
 - 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi : Em thích nhất cây bàng vào mùa nào ? 
* Thi đọc diễn cảm cả bài.
 - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.1 HS làm BGK.
 - Lớp nhận xét.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Củng cố. Dặn dò
 - 1 HS đọc lại toàn bài.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò về ôn bài, CB bài sau: 
 Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Sáng : Chính tả
Tiết 17: Cây bàng
I -Mục tiêu :
 - HS nhìn bảng, chép lại cho đúng đoạn “ Xuân sangđến hết” : 36 chữ trong khoảng 17 phút.
	- Điền đúng vần oang hay oac; chữ g hay gh vào chỗ trống.
	- Viết đúng cự ly, đều và đẹp.
 - Rèn tư thế ngồi viết cho học sinh.
II -Đồ dùng dạy học:
 - GV: bảng phụ 
 - HS : vở ô ly, bảng
III - Hoạt động dạy học : 
 1. Kiểm tra bài cũ; HS viết bảng con; Gươm, khổng lồ, 
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 2. Bài mới: 
 a, Giới thiệu bài
 b, Hướng dẫn học sinh tập chép
 - GV treo bảng phụ lên bảng yêu cầu HS đọc đoạn văn cần chép.
 - 3 HS đọc đoạn văn.
	 - HS tìm tiếng khó viết : 
	 - Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích tiếng khó viết.
	 - Học sinh viết tiếng khó vào bảng con : lộc non, mơn mởn, khoảng
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - GV hướng dẫn cách trình bày trong vở .
 - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở.
	 - GV quan sát, nhắc nhở học sinh tư thế ngồi viết.
 - Soát lỗi : GV đọc chậm cho HS soát lỗi.
	 - HS đổi vở, soát lỗi cho nhau.
 - GV thu chấm một số bài, nhận xét.
 c, Luyện tập
 - Làm bài tập chính tả 
 Bài 2:
 - GV gọi HS đọc yêu cầu
	 * Điền vần oang hay oac 
 - GV gọi HS đọc bài tập.
 - GV cho HS quan sát tranh; cửa sổ mở ; bố mặc áo 
 - 2 HS lên bảng điền .
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh sau đó điền vần vào chỗ chấm.
 Cửa sổ mở toang ; bố mặc áo khoác
 - HS nhận xét , GV nhận xét
 Bài 3: Điền g hay gh ? Tiến hành tương tự bài 2.
 - HS làm vào vở ô li : gõ trống ; chơi đàn ghi ta
 - GV chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: 
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 - dặn dò về nhà ôn bài.
 - Nhớ quy tắc chính tả: gh đi với chữ ; e, ê, i. Còn g đi với các chữ còn lại.
 .
Toán :
Tiết 129 : Ôn tập các số đến 10
I - Mục tiêu 
	- Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ.
	- Biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác.
	- Giáo dục HS có ý thức tự giác học bài.
 - Rèn tư thế ngồi học, ngồi viết cho học sinh.
II - Đồ dùng dạy học : Sử dụng thiết bị 
III- Hoạt động dạy học 
 1, Kiểm tra bài cũ:
 2, Bài mới: 
 a) giới thiệu bài
 b)Luyện tập : Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập
	Bài 1: Tính
	- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
	- GV hướng dẫn cách làm.	
 - HS nêu kết quả miệng.
 2 + 1 = 3 3 + 1 = 4 4 + 1 = 5 
 2 + 2 = 4 3 + 2 = 5 4 + 2 = 6 
 2 + 3 = 5 3 + 3 = 6 4 + 3 = 7 
	- Nhận xét kết quả
	Bài 2: Tính 
	- GV hướng dẫn HS nhẩm sau đó viết số vào chỗ chấm. 
	- Học sinh làm bài vào vở bài tập toán.
	a) 6 + 2 = 8 1 + 9 = 10 3 + 5 = 8
 2 + 6 = 8 9 + 1 = 10 5 + 3 = 8
 b) 7 + 2 + 1 = 10 8 + 1 + 1 = 10
 5 + 3 + 1 = 9 4 + 4 + 0 = 8
	 - Chữa bài, nhận xét.	
	Bài 3: Số 
 - Học sinh nêu yêu cầu bài tập
	- GV hướng dẫn HS dựa vào phép cộng, trừ các số trong phạm vi đã học để điền số vào chỗ chấm.
	- HS làm bài vào vở ô li.
 3 + 4 = 7 6 - 5 = 1
 5 + 5 = 10 9 - 6 = 3
 8 + 1 = 9 5 + 4 = 9	
 - Gọi từng HS 1 lên bảng chữa bài .
 - Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
	- GV nhận xét, ghi điểm.
	Bài 4: Nối các điểm để có : 
	a) Một hình vuông b) Một hình vuông và 2 hình tam giác
	- GV hướng dẫn HS nối các điểm .	
 - 1 Học sinh lên làm bài trên bảng.
	- Lớp làm vào vở bài tập toán.
 - Chữa bài, nhận xét.
 3. Củng cố dặn dò:	
	- Giáo viên nhận xét giờ học.
	- Khen những em có tiến bộ.
 .
Tập viết 
Tiết 32: Tô chữ hoa U, Ư, V
I .Mục tiêu : 
 - Giúp học sinh tô được các chữ hoa : U, Ư, V
	- Viết đúng và đẹp các vần : oang oac, ăn, ăng ; các từ ứng dụng; khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai.
	- Học sinh có ý thức rèn viết chữ đẹp.
 - Rèn tư thế ngồi viết cho học sinh.
II .Đồ dùng dạy học : 
 - GV : Chữ mẫu, bảng phụ 
 - HS : Vở tập viết, bảng con.
III .Hoạt động dạy học : 
 1, Kiểm tra: : HS viết bảng con S, T.
 2, Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài :
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu U, Ư, V
	- GV hướng dẫn HS quy trình tô chữ hoa U, Ư
 - GV tô trên chữ mẫu HS quan sát. GV vừa tô vừa nêu qui trình viết.
 - HS viết vào bảng con.
 - GV nhận xét, sẳ sai.
 - Hướng dẫn tô chữ V gồm nét móc pphải to và nét móc trái bé .
 b. Đọc vần, từ ngữ: oang oac, ăn, ăng ; khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non. ( cá nhân + đt)
 - GV viết bảng, hướng dẫn HS viết.
 - HS viết bảng con.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 c. Học sinh viết bài vào vở 
 - Giáo viên theo dõi giúp học sinh yếu, nhắc nhở tư thế ngồi viết.
 - GV thu chấm một số bài , nhận xét
3. Củng cố dặn dò: 
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 - Dặn dò về viết bài.
 .
Đạo đức
Tiết 33: Dành cho địa phương
Chăm sóc ông bà, cha mẹ: Chuyện ba cô gái
I. Mục tiêu
 - HS nắm được nội dung câu chuyện : Làm con phải biết thương yêu chăm sóc ông bà, cha mẹ.
 - Giáo dục HS lòng hiếu thảo, yêu thương chăm sóc ông bà, cha mẹ.
 - Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.
II.Đồ dùng học tập
 - Nội dung chuyện : Ba cô gái
III.Hoạt động dạy học
 1. Kể chuyện
 - GV kể diễn cảm nội dung câu chuyện .
 - GV tóm tắt nội dung câu chuyện.
 2. Tìm hểu nội dung câu chuyện
 - GV đặt câu hỏi gọi HS trả lời:
 + Bà mẹ phải làm như thế nào để nuôi ba con khôn lớn ? ( Bà phải làm lụngvất vả để nuôi các con bà khôn lớn ).
 + Khi ốm nặng, bà nhờ Sóc nâu làm gì ? ( Bà nhờ Sóc nâu đến báo tin cho các con bà biết ).
 + Thái độ của các con bà ra sao ? ( Cô con gái cả thì còn xe tơ dệt vải, cô con gái thứ hai còn mải cọ chậu, cô con gái út đang nhào bột, nghe tin mẹ ốm không kịp rửa tay vội về thăm mẹ ngay ).
 + Hai cô chị bị trừng phạt ra sao ? ( cô hai biến thành con rùa bò ra khỏi nhà, cô chị biến thành con nhện chăng tơ suốt đời ) 
 + Riêng người con gái út tại sao lại được hưởng hạnh phúc?
 - HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét kết luận : Phải biết hiếu thảo , chăm sóc ông bà cha mẹ.
 3.Củng cố, dặn dò
 - Khi ông bà, cha mẹ ốm, em đã chăm sóc như thế nào ?
 - Qua câu chuyện ba cô gái cho ta bài học gì ?
 .
Chiều : Tiếng việt ( Ôn )
 Ôn bài Cây bàng
I.Mục tiêu
 - Giúp HS đọc to, rõ rang trôi trảy bài Cây bàng.
 - Rèn kĩ năng đọc, viết thành thạo.
 - Giáo dục HS có ý thức tự giác học bài.
 - Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Nội dung ôn
 - HS : Bảng, vở
III. Hoạt động dạy học
 1. ổn định lớp
 2. Luyện tập
 a) Luyện đọc
 - GV hướng dẫn HS ôn lại bài cây bàng.
 + Luyện đọc bài cây bàng.
 - HS luyện đọc các từ ngữ CN - ĐT: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, lộc non .
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - Gọi HS đọc từng câu một theo hình thức nối tiếp.
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - Mỗi bàn đọc 1 câu nối tiếp.
 - GV nhận xét.
 + Luyện đọc đoạn, bài.
 - 3HS đọc đoạn 1.
 - 3 HS đọc đoạn 2.
 - 3 HS đọc toàn bài.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 * Thi đọc trơn cả bài.
 - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.
 - 1 HS chấm điểm.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 b) Luyện viết
 - GV đọc cho HS viết đoạn của bài : Cây bàng.
 - HS nghe GV đọc chép bài vào vở tự học.
 - GV quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi viết.
 - HS viết bài.
 - GV thu bài chấm, nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò HS về ôn bài.
 - Chuẩn bị bài sau : 
Tự học toán
Ôn tiết 129 : Ôn tập các số đến 10
I. Mục tiêu
 - HS củng cố lại cộng, trừ các số trong phạm vi 10.
 - Rèn kĩ năng làm toán thành thạo.
 - Giáo dục HS có ý thức tự giác học bài.
 - Rèn tư thế ngồi học cho HS.
II. Đồ dùng học tập
 - GV : Nội dung ôn
 - HS Bảng, vở
III. Hoạt động dạy học
 1.ổn định lớp 
 2.Hướng dẫn HS tự học
 Bài 1: số
 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
	- GV hướng dẫn HS điền số.	
 - HS làm bài tập vào vở bài tập toán.
 8 - 3 = 5 9 - 9 = 0 10 - 4 = 6
 8 - 4 = 4 9 - 7 = 2 10 - 5 = 5 
 8 - 6 = 2 9 - 5 = 4 10 - 8 = 2
 - Chữa bài, nhận xét.	
 Bài 2: Tính ; HS nêu yêu cầu BT 
 - GV hướng dẫn HS nhẩm bài sau đó điền số thích hợp vào chỗ chấm.
	- HS làm vào vở ô li.
 a) 4 + 3 = 7 1 + 9 = 10
 7 - 4 = 3 10 - 1 = 9
 7 - 3 = 4 10 - 9 = 1 
 b) 9 - 2 - 6 = 1 10 - 5 - 2 = 3 
 8 - 4 - 4 = 0 5 + 5 - 8 = 2
 - GV thu bài chấm, nhận xét. 
 Bài 3: HS đọc bài toán rồi làm vào vở ô li.
 Bài giải
 Có số con lợn là :
 10 - 6 = 4 ( con )
 Đáp số : 4 con lợn
 - GV chấm bài, nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò:	
	- Giáo viên nhận xét giờ học.
	- Dặn dò HS về làm bài tập.
 ..
Tự học tiếng việt
Rèn viết tiết 32
 I.Mục tiêu :
 - Giúp HS củng cố lại cách tô chữ hoa: U, Ư, V
 - HS viết đúng và đẹp các vần oang, oac, ăn, ăng; các từ ngữ : khoảng trời, áo khoác, măng non .
 - Học sinh có ý thức rèn viết chữ đẹp.
 - Rèn tư thế ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - GV: Nội dung ôn
 - HS : vở ô li, bảng con.
III. Hoạt động dạy học : 
 1) ổn định lớp
 2 ) Hướng dẫn HS cách tô bài, viết bài.
 - GV hướng dẫn lại quy trình tô chữ hoa U, Ư, V
 - GV tô trên chữ mẫu HS quan sát. GV vừa tô vừa nêu lại qui trình viết.
 - HS viết vào bảng con.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 b. Giáo viên gọi HS đọc vần, từ ngữ: oang, oac, ăn, ăng; khoảng trời, áo khoác, măng non . ( cá nhân + đt)
 - GV viết bảng, hướng dẫn HS viết.
 - HS viết bảng con.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 c. Học sinh viết bài vào vở ô li.
 - Giáo viên theo dõi giúp học sinh yếu, nhắc nhở tư thế ngồi viết.
 - GV thu chấm một số bài , nhận xét
3. Củng cố dặn dò: 
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 - Dặn dò về viết bài.
 .
Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
Sáng : Tập đọc
Bài 25 : Nói dối hại thân
I. Mục tiêu
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ; bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu được nội dung câu chuyện : Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
 - Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Tranh SGK
 - HS : BTHTV, bảng, SGK
III. Hoạt động dạy học
 1.Kiểm tra bài cũ : ( 2 em ) . Đọc bài Đi học
 - GV nhận xét ghi điểm
 2. Dạy học bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS luyện đọc
 - GV đọc mẫu lần 1.
 - HS xác định câu, chia đoạn.
 - HS tìm tiếng khó đọc : bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.
 - GV gạch chân cho HS đọc.
 - HS luyện đọc cá nhân - ĐT
 - Gọi HS phân tích tiếng giả vờ.
+ Luyện đọc câu
 - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - Mỗi bàn đọc 1 câu nối tiếp.
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc đoạn, bài
 - 2 HS đọc đoạn 1:Từ đầu đến : “ Họ chẳng thấy Sói đâu”.
 - 2 HS đọc đoạn 2: Phần còn lại
 - 3 HS đọc cả bài.
 - Cả lớp đọc ĐT.
 - GV nhận xét.
+ Thi đọc trơn cả bài.
 - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc. 1 HS chấm điểm.
 - HS đọc, HS chấm điểm.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố bài : Nhận xét giờ học
 .
Tiết 2
Luyện tập
 1.ổn định lớp
 2.Tìm hiểu bài đọc , luyện đọc
 a, Luyện đọc
 - GV đọc mẫu lần 2 hướng dẫn HS luyện đọc và trả lời câu hỏi.
 - HS đọc thầm SGK.
 - 3 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi;
 + Cậu bé kêu cứu như thế nào ? ( Sói ! Sói ! Cứu tôi với )
 + Khi đó ai đã chạy tới giúp ? ( Các bác nông dân làm việc quanh đó đã chạy tới giúp cậu bé nhưng không thấy Sói đâu ).
 - 2 HS đọc đoạn 2, và trả lời câu hỏi : Khi Sói đến thật, chú bé kêu cứu, có ai đến giúp chú không ? Vì sao ?( Không ai đến giúp chú vì họ nghĩ chú lại nói dối )
 - 3 HS đọc lại toàn bài và trả lời câu hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
( Không nên nói dối ) 
 - HS trả lời.
 - GV : Chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn đến hậu quả đàn cừu của chú bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.
* Thi đọc diễn cảm cả bài.
 - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.
 - 1 HS làm ban giám khảo.
 - GV nhận xét ghi điểm.
 3. Củng cố. Dặn dò
 - 1 HS đọc lại toàn bài.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò về ôn bài, CB bài sau.
 ..
Toán 
 Tiết 132 : Ôn tập các số đến 100
I . Mục tiêu : Giúp học sinh : 
	- Biết đọc, viết, đếm các số đến 100; biết cấu tạo số có hai chữ số.	
	- Biết cộng, trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100.
	- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
 - Rèn tư thế ngồi học cho HS.
II . Đồ dùng dạy học 
 - GV : Phiếu học tập, SGK
 - HS : Bảng, SGK, vở
III. Hoạt động dạy học : 
 1. Kiểm tra bài cũ :
 2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài
 b) Luyện tập : Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập.
 Bài 1: Viết các số ;- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
	- HS viết vào bảng con.
	a, Viết từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20
 b, Viết từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30
 	- Giáo viên chữa bài, nhận xét.
 Bài 2: Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số 
 - HS nêu yêu cầu bài tập . 
 - HS làm vào SGK.
 a) 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
 b) 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100
	- Giáo viên chữa bài.
 - Học sinh đọc bài của mình.
 Bài 3: Viết ( theo mẫu ) - HS nêu yêu cầu bài tập
	- GV hướng dẫn HS điền kết quả.
	- HS làm bài, 1 Học sinh lên làm bài trên bảng
 35 = 30 + 5 27 = 20 + 7 88 = 80 + 8
 56 = 50 + 6 79 = 70 + 9 98 = 90 + 8 
	- Giáo viên chữa bài - Học sinh nhận xét bài làm của bạn
	- Giáo viên cho học sinh đọc bài của mình.
 Bài 4: Tính - HS nêu yêu cầu bài tập.
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài vào vở ô li.
 24 30 65 68 80 
 + - - - -
 31 20 3 8 50
	 55 10 62 60 30
	- GV thu bài chấm, nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò:	
	- Giáo viên nhận xét giờ học.
 - Dặn dò HS về ôn bài.
 ..
Thủ công
 Tiết 33: Cắt, dán và trang trí hình ngôi nhà (T2)
I - Mục tiêu: 
 - HS vận dụng được kiến thức đã học vào bài: Cắt, dán và trang trí ngôi nhà;
 - Cắt dán được ngôi nhà mà em yêu thích.
 - Giáo dục HS vệ sinh, an toàn trong giờ học.
 - Rèn tư thế ngồi học, ngồi viết cho học sinh.
II - Chuẩn bị: 
- Tranh quy trình, giấy thủ công , bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, bút màu.
III. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
2. Bài mới:
a. Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, mặt trời..
- Phát huy tính sáng tạo của HS, GV gợi ý cho HS tự vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá, có cành, mặt trời, mây, chim.. bằng nhiều màu giấy (đã học ở chương xé, dán giấy) để trang trí thêm cho đẹp.
 b. HS thực hành dán ngôi nhà trên tờ giấy nền.
- Gợi ý cho HS dán trang trí xung quanh ngôi nhà: hàng rào, cây, cỏ, hoa lá, mặt trời, mây, chim, núi... tuỳ theo ý thích của HS.
- HS vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu những đường thẳng cách đều và cắt thành những nan giấy để làm hàng rào.
- Dán thân nhà, mái nhà, dán cửa ra vào, đến cửa sổ, dán hàng rào 2 bên nhà.
Trước nhà dán cây, hoa, lá, nhiều màu, trên cao dán ông mặt trời, mây, chim...
- Xa xa dán những hình tam giác nhỏ liên tiếp làm dãy núi cho bức tranh thêm sinh động.
 - Khi HS thực hành xong, GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương.
 - HS dán lưu vào vở thủ công.
4. Củng cố , dặn dò: 
	- GV nhận xét sản phẩm, thái độ học tập của HS
	- GV dặn dò HS ôn tập chương 3, chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán để làm bài kiểm tra.
 .....................................................................................
 Chiều : Tiếng việt ( Ôn )
 Ôn bài Nói dối hại thân
I.Mục tiêu
 - Giúp HS đọc to, rõ ràng, trôi trảy bài Nói dối hại thân.
 - Rèn kĩ năng đọc, viết thành thạo.
 - Giáo dục HS có ý thức tự giác học bài.
 - Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Nội dung ôn
 - HS : Bảng, vở
III. Hoạt động dạy học
 1. ổn định lớp
 2. Luyện tập
 a) Luyện đọc
 - GV hướng dẫn HS ôn lại bài Nói dối hại thân.
 + Luyện đọc bài Nói dối hại thân.
 - HS luyện đọc lại các từ ngữ CN - ĐT: bỗng, hoảng hốt, giả vờ, kêu toáng .
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - Gọi HS đọc từng câu một theo hình thức nối tiếp.
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - Mỗi bàn đọc 1 câu nối tiếp.
 - GV nhận xét.
 + Luyện đọc đoạn, bài.
 - 3HS đọc đoạn 1.
 - 3 HS đọc đoạn 2.
 - 3 HS đọc toàn bài.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 * Thi đọc diễn cảm cả bài.
 - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.
 - 1 HS chấm điểm.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 b) Luyện viết
 - GV đọc cho HS viết đoạn của bài : Nói dối hại thân.
 - HS nghe GV đọc chép bài vào vở tự học.
 - GV quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi viết.
 - HS viết bài.
 - GV thu bài chấm, nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò HS về ôn bài.
 - Chuẩn bị bài sau : 
Tự học toán
Ôn tập các số đến 100
I.Mục tiêu
 - Giúp HS củng cố khắc sâu lại kiến thức đã học về cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
 - Rèn kĩ năng làm toán thành thạo
 - Giáo dục HS có ý thức tự giác học bài.
 - Rèn tư thế ngồi học cho HS.
II.đồ dùng học tập
 - GV : Nội dung ôn
 - HS : Bảng, vở
III.Hoạt động dạy học
 1.ổn định lớp
 2 .Hướng dẫn HS tự học
 Bài 1: Viết các số ;- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
	- HS viết vào vở bài tập toán.
	a, Viết từ 10 đến 20: 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20
 b, Viết từ 20 đến 30: 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30
 c, Viết từ 50 đến 60 : 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60
 	- Chữa bài, nhận xét.
 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống 
 - HS nêu yêu cầu bài tập . 
 - HS làm vào vở bài tập.
 55 = 50 + 5 72 = 70 + 2 60 = 60 + 0
 96 = 90 + 6 89 = 80 + 9 90 = 90 + 0 
	- Giáo viên chữa bài - Học sinh nhận xét bài làm của bạn
	- Giáo viên cho học sinh đọc bài của mình.
 Bài 3: Tính - HS nêu yêu cầu bài tập.
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài vào vở ô li.
 32 70 95 35 40 
 + - - - +
 46 20 61 3 50
	 78 50 34 32 90
	- GV thu bài chấm, nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò:	
	- Giáo viên nhận xét giờ học.
 - Dặn dò HS về ôn bài.
 ..
 Sinh hoạt tuần 33
I.Mục tiêu
 - Giúp HS nhận thấy những ưu điểm đã đạt được trong tuần, và nhược điểm còn tồn tại trong các mặt giáo dục.
 - HS tự sửa chữa nhược điểm.
 - Giáo dục HS học và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
 - Nêu phương hướng tuần sau.
II.Nội dung sinh hoạt
 1.Giáo nhận xét chung
 - Đạo đức: 
 - Học tập: 
 - Thể dục, vệ sinh: 
 + Tuyên dương những HS có thành tích cao trong học tập ( nêu tên).
 + Nhắc nhở HS chậm tiến ( nêu tên)
 2. ý kiến của HS
 3. Phương hướng tuần sau
 - Phát huy những ưu điểm đã đạt được; ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết với bạn bè .
 - Học tập : lớp đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc