Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016 - Trần Đức Huân

Tiết 4 Toán: (Tiết 11) ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC

I. Mục tiêu:

-Tính được độ dài đường gấp khúc về tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.

II. Phương pháp – phương tiện dạy học:

1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành

2.Phương tiện : SGK,vở

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 5'

32' A. Mở đầu:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- 1 HS giải bài tập 3.

- Gv nhận xét

B.Hoạt động dạy học:

1.Khám phá:

- Từ bài KT-> GTB

- Ghi đầu bài

2.Thực hành:

- Kiểm tra sĩ số

1HS giải, lớp NX, CĐ

 Bài 1: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác. - HS nêu yêu cầu

 a. GV yêu cầu HS quan sát hình SGK. - HS QS, nêu cách tính

 - Theo dõi, HD thêm cho HS dưới lớp. - 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở

 Bài giải

 Độ dài đường gấp khúcABCD là:

 34 + 12 + 40= 86 (cm)

 Đáp số: 86 cm

 - GV nhận xét - Lớp nhận xét

 b.Y/c HS nhận biết độ dài các cạnh - HS nêu yêu cầu bài tập

 - HS quan sát hình trong SGK

- HS giải vở, 2 HS lên BL thi đua làm.

 Bài giải

 Chu vi hình tam giác MNP là:

 34 + 12 + 40 = 86(cm)

 - GV nhận xét chung Đáp số: 86 cm

 Bài 2: Củng cố lại cách đo độ dài đoạn thẳng. - HS nêu yêu cầu BT

 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ

- GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài các đoạn thẳng. - HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các đoạn thẳng

 - Cho HS làm bài vào vở. - HS tính chu vi hình chữ nhật vào vở

 Bài giải

 Chu vi hình chữ nhật là:

 3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm)

 - GV nhận xét, sửa sai cho HS. Đáp số: 10(cm)

 Bài 3: Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tam giác qua đến hình - HS nêu yêu cầu BT

 - HS quan sát vào hình vẽ và nêu miệng , ( T nêu và chỉ )

 + Có 5 hình vuông

 + Có 6 hình tam giác.

 - GV nhận xét - Lớp nhận xét.

 Bài 4: củng cố nhận dạng hình - HS nêu yêu cầu bài tập

 - HS quan sát hình vẽ

 - GV hướng dẫn HS vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được, chẳng hạn.

 + Ba hình tam giác

 - HS dùng thước vẽ thêm đoạn thẳng để được: Hai hình tứ giác.

 - 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở.

 - GV nhận xét - Lớp nhận xét.

 3' C.Kết luận:

 Trò chơi: “Tôi là ai”

 Thi nhận dạng các hình nhanh - 2 đội thi đua.

 - Nhận xét tiết học

 - Chuẩn bị bài sau.

 

docx 22 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cặp HS tập kể 
- HS tiếp nối nhau nhìn gợi ý nhập vai nhân vật Lan.
d. HS thi kể trước lớp 
- HS nối tiếp nhau thi kể đoạn 1,2,3,4
Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ nh là đóng một màn kịch nhỏ.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất.
- GV nhận xét.
 4'
C. Kết luận:
- Nêu nội dung của câu chuyện ?
- HS nêu 
- Về nhà: chuẩn bị bài sau
 ----------------------------------------------------- 
Tiết 4 Toán: (Tiết 11) ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu: 
-Tính được độ dài đường gấp khúc về tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành
2.Phương tiện : SGK,vở
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5'
32'
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS giải bài tập 3.
- Gv nhận xét 
B.Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- Từ bài KT-> GTB
- Ghi đầu bài
2.Thực hành:
- Kiểm tra sĩ số
1HS giải, lớp NX, CĐ
Bài 1: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác.
 - HS nêu yêu cầu 
a. GV yêu cầu HS quan sát hình SGK. 
- HS QS, nêu cách tính 
- Theo dõi, HD thêm cho HS dưới lớp.
- 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở
Bài giải
 Độ dài đường gấp khúcABCD là:
 34 + 12 + 40= 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét 
b.Y/c HS nhận biết độ dài các cạnh 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK
- HS giải vở, 2 HS lên BL thi đua làm.
 Bài giải
Chu vi hình tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86(cm)
- GV nhận xét chung
Đáp số: 86 cm
 Bài 2: Củng cố lại cách đo độ dài đoạn thẳng. 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 
- GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài các đoạn thẳng.
- HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các đoạn thẳng
- Cho HS làm bài vào vở.
- HS tính chu vi hình chữ nhật vào vở
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm)
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Đáp số: 10(cm)
Bài 3: Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tam giác qua đến hình
- HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát vào hình vẽ và nêu miệng , ( T nêu và chỉ )
+ Có 5 hình vuông 
+ Có 6 hình tam giác.
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét.
Bài 4: củng cố nhận dạng hình 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát hình vẽ
- GV hướng dẫn HS vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được, chẳng hạn.
+ Ba hình tam giác 
- HS dùng thước vẽ thêm đoạn thẳng để được: Hai hình tứ giác.
- 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở.
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét.
 3'
C.Kết luận:
 Trò chơi: “Tôi là ai”
Thi nhận dạng các hình nhanh
- 2 đội thi đua.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
 -------------------------------------------------
Ngày soạn:6/9/2015
Ngày giảng: 08/9/2015 (Thứ3)
Tiết 1 Toán (Tiết 12) ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
-Biết giải bài toán về nhiều hơn ,ít hơn	
-Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.	
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành
2.Phương tiện -SGK
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
 30’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm bài tập 2
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác
B.Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- Nêu MT của bài
- Ghi đầu bài
2.Thực hành: 
- 1HS 
- 1 HS nêu. 
2.1.Hướng dẫn ôn tập về nhiều hơn ,ít hơn.
Bài 1: Yêu cầu HS giải được bài toán về nhiều hơn.
- HS nêu yêu cầu BT
- HD HS tóm tắt + giải bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách làm
- 1 HS lên bảng tóm tắt + 1HS giải + lớp làm vào vở .
 Tóm tắt
Bài giải
Đội 1 : 230 cây
 Số cây đội hai trồng được là:
Đội 2 nhiều hơn đội 1: 90 cây
 230 + 90 = 320 (cây)
Đội 2 : ... cây ?
 Đáp số: 320 cây
- GV nhận xét – sửa sai.
- Lớp nhận xét.
Bài 2: Củng cố giải toán về “ít hơn” 
- Yêu cầu HS làm tốt bài toán.
- HS nêu y/c BT – phân tích bài toán 
- HS nêu cách làm – giải vào vở 
- 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
635 – 128 = 507 (lít)
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
 Đáp số: 507 lít xăng
 2.2.Giới thiệu bài toán về “Hơn kém nhau 1 số đơn vị”
- Yêu cầu HS nắm được các bước giải và cách giải bài toán dạng này 
Bài 3: 
+ Phần a
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hàng trên có mấy quả?
- Hàng dưới có mấy quả?
- HS nhìn vào hình vẽ nêu.
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả 
- Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả.
- Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế nào?
- 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả 
 7 - 5 = 2
- HS viết bài giải vào vở.
+ Phần b: HDHS dựa phần a để làm. 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét chung.
Bài 4: Yêu cầu HS làm được bài tập dạng nhiều hơn, ít hơn.
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở
- 1HS nêu yêu cầu BT
- 1HS tóm tắt, giải BL
 2’
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học, CBBS
 ----------------------------------------------
Tiết 2 Chính tả (nghe –viết) (Tiết 5) CHIẾC ÁO LEN
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT(2) a
-Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3)
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành
2.Phương tiện :- 3 hoặc 4 bảng phụ viết nội dung BT 2a.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5'
30’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: Xào rau; rà xuống, ngày sinh...
- NX, CĐ.
B.Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- Nêu MT của bài
- Ghi đầu bài
2.Kết nối:
-Hát
- 1HS lên bảng viết + lớp viết bảng con. 
2.1.Hướng dẫn nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- 2 - 3 HS đọc đoạn văn sẽ viết chính tả 
- Lớp theo dõi.
- Vì sao Lan ân hận ?
- Vì em đã làm cho mẹ phải lo lắng, làm cho anh phải nhường....
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người.
- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt
 trong câu gì?
- Luyện viết tiếng khó:
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Đọc: nằm, cuộn tròn, chăn bông...
- 2 HS viết BL, lớp viết BC
+ GV sửa sai cho HS. 
- GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS 
b. Đọc bài cho HS viết
- HS nghe - viết vào vở.
- GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS 
- GV đọc lại bài chính tả, 
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- Gv nhận xét bài viết.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS làm bài vào vở + 3 HS thi đua làm bảng phụ.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá 
+ LG: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ.
Bài tập 3 :
- GV yêu cầu HS 
- 1HS làm mẫu: gh – giê hát.
- 1HS lên bảng làm + lớp làm vở BT
- Cả lớp nhìn BL đọc 9 chữ và tên chữ 
- HS thi đọc tại lớp.
- GV nhận xét
 2'
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 4 Tập viết: (Tiết 3) ÔN CHỮ HOA B
I. Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa (1 dòng), (1 dòng); viết đúng tên riêng(1 dòng) và câu ứng dụng : ầu ơi ........chung một giàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành
2.Phương tiện :- Mẫu chữ viết hoa . Tên riêng và câu ca dao viết trên bảng phụ.
 - Vở TV, bảng con, phấn
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
30’
A.Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3HS lên bảng + lớp viết b/c: 
-GV nhận xét 
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- Nêu MT của bài
- Ghi đầu bài
2.Kết nối:
2.1. Hướng dẫn viết trên bảng con. 
- Hát
-3 HS lên bảng viết
a. Luyện viết chữ hoa.
- Tìm chữ hoa có trong bài:
- GV đưa ra chữ mẫu 
- HS đọc
+ Nhận xét điểm bắt đầu, điểm dừng bút? Nêu độ cao của chữ ?
- HS nêu
- GV gắn chữ mẫu lên bảng?
- HS quan sát
- GV hướng dẫn HS điểm đặt bút và điểm dừng bút. 
- HS chú ý nghe 
- GV viết bảng chữ mẫu (vừa viết vừa phân tích lại).
- Vài HS nhắc lại
- HS quan sát
+ GV đọc: 
- HS viết bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV đưa ra từ ứng dụng.
- GV giải thích địa danh “ ”
+ Những chữ nào có độ cao bằng nhau?
- HS nêu
+ Khoảng cách các chữ như thế nào?
- HS nêu
- HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng.
- HS đọc câu dụng
- HS chú ý nghe
- Những chữ nào có độ cao bằng nhau?
- HS nêu
- GV HD cách nối và khoảng cách chữ.
- Tập viết b/c: Bầu, Tuy.
2.2. HD viết vào vở 
- GV nêu cầu: Viết chữ : 1 dòng
+ Viết chữ : 1 dòng 
+Viết tên riêng: 2 dòng 
- HS chú ý nghe.
+ Câu tục ngữ: 2 dòng 
- HS viết bài vào vở
- Nhận xét bài viết. 
 2’
C.Kết luận:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:07/9/2015
Ngày giảng: 09/9/2015 (Thứ 4)
Tiết 2 Toán (Tiết 13) XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu: 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
- Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ).
- Bước đầu hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày 
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành
2.Phương tiện : - Đồng hồ để bàn Đồng hồ điện tử. Mô hình đồng hồ bằng nhựa. 	
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
A. Mở đầu
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV y/c HS nhìn đồng hồ đọc giờ: 10 giờ 25 phút, 17 giờ 49 phút.
- Y/c 1 HS lên quay kim đồng hồ 9 giờ 30 phút, 13 giờ 20 phút.
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- Nêu MT của bài
- Ghi đầu bài
2.Kết nối: 
- Kiểm tra sĩ số 
- 1 số HS thực hiện
2.1. Ôn tập về cách xem và tính giờ.
- Yêu cầu HS nêu được cách tính giờ và thực hành quay kim đồng hồ đến các giờ chính xác. Nhớ được các vạch chia phút.
+ Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Có 24 giờ 
+ Bắt đầu tính như thế nào ?
- 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- GV yêu cầu HS dùng mô hình đồng hồ bằng bìa quay kim tới các vị trí sau:
12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ )..
- HS dùng mô hình đồng hồ thực hành.
- GV giới thiệu các vạch chia phút.
- HS chú ý quan sát.
2.2: Xem giờ chính xác đến từng phút.
- Yêu cầu HS xem giờ, phút chia chính xác.
- HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung để nêu các thời điểm.
+ GV cho HS nhìn vào tranh 1, xác định vị trí kim ngắn trước, rồi đến kim dài.
- Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít, kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 là có 5 vạch nhỏ tương ứng với 5 phút. Vậy đồng hồ đang chỉ 8 h 5 phút.
+ GV hướng dẫn các hình còn lại tương tự như vậy.
- GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút xem giờ cần quan sát kĩ vị trí của kim đồng hồ.
2.3 Thực hành.
- Củng cố cách xem giờ chính xác đến từng phút qua bài học ( thực hành )
 Bài 1:
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn mẫu:
+ Nêu vị trí kim ngắn?
+Nêu vị trí kim dài ?
+ Nêu giờ phút tương ứng?
- HS quan sát tranh, trả lời miệng 
- GV nhận xét
- Lớp nhận xét
 Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm khi HS thực hành 
- HS dùng mô hình đồng thực hành xem giờ.
- HS kiểm tra chéo bài nhau.
- GV nhận xét
- Lớp chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập
hồ điện tử.
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
- Lớp nhận xét.
-GV nhận xét
Bài 4:
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS:
- HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ.
- GV nhận xét.
 2’
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
 -----------------------------------------------------------
Tiết 3 Tập đọc: (Tiết 3) QUẠT CHO BÀ NGỦ
I. Mục tiêu:	
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.(trả lời được các CH trong SGK ; thuộc cả bài thơ)
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành,quan sát
2.Phương tiện : - Tranh minh hoạ bài đọc
- Bảng phụ viết những khổ thơ cần HDHS luyện đọc + HTL.	
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
30’
A.Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 4 HS đọc bài Chiếc áo len 
C/chuyện giúp em hiểu điều gì?
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- Nêu MT của bài
- Ghi đầu bài
2.Kết nối:
2.1. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
-Hát
- 3 HS thực hiện và TLCH
- Lớp NX, CĐ
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
- HS chú ý nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc mỗi em 2 dòng thơ 
- LĐ từ khó: lặng, lim dim,vẫy quạt
- Chia khổ thơ- đọc từng khổ thơ
- HS chia khổ thơ 
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ 
- HD cách ngắt nhịp khổ 1, 4
- Vài hs đọc lại
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Cho HS thi đọc
- Cá nhân đọc
- HS đọc theo N4 
- Thi đọc giữa các nhóm
- HS đọc
- Đọc đồng thanh
- Lớp đọc đồng thanh bài 
2.2.Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc bài
- 1 HS đọc cả bài
 + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?
 + Cảch vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?
- Bạn quạt cho bà ngủ.
- Mọi vật im lạn như đang ngủ...cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ...
+ Bà mơ thấy gì?
- Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới.
+ Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như vậy?
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời.
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi....
+ Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương của hoa cam, hoa khế....
+ Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế bà nào ?
- HS phát biểu 
- GV: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà.
+ Ở nhà em đã làm gì để tỏ lòng hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc ông bà ?
- HS tự liên hệ.
 2.3.Học thuộc lòng bài thơ:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ.
- GV xoá dần các từ, cụm từ chỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ.
- HS đọc thuộc từng khổ thơ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài.
- GV nhận xét .
- Lớp bình chọn
 3’
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
 --------------------------------------- 
Tiết 5 ÂM NHẠC häc h¸t bµi: bµi ca ®i häc
Nh¹c vµ lêi: Phan TrÇn B¶ng
I. Môc tiªu
- BiÕt h¸t theo giai ®iÖu vµ lêi 1.
- BiÕt h¸t kÕt hîp vç tay hoÆc gâ ®Öm theo bµi h¸t.
II. Ph­¬ng ph¸p vµ ph­¬ng tiÖn d¹y häc
- Ph­¬ng ph¸p: H¸t theo nhãm, ®¬n ca, tËp thÓ.
- Ph­¬ng tiÖn: Đàn, bảng phụ bài hát, Sách âm nhạc 3.
III. TiÕn tr×nh d¹y häc
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
25'
2'
A. Më ®Çu
1. æn ®Þnh
2. KiÓm tra bµi cò: 
HS h¸t bµi Quèc ca ViÖt Nam
B. Ho¹t ®éng d¹y häc
1. Kh¸m ph¸: 
Giíi thiÖu bµi h¸t Bµi ca ®i häc.
2. KÕt nèi:
Häc h¸t bµi: Bµi ca ®i häc (Lêi 1)
 - GV h¸t mÉu.
- HS ®äc lêi ca.
- Khëi ®éng giäng:
- D¹y h¸t tõng c©u:
+ GV ®µn giai ®iÖu vµ h¸t mÉu c©u 1 cho HS nghe sau ®ã b¾t nhÞp cho HS h¸t theo ®µn.
+ TiÕp tôc ®µn giai ®iÖu c©u 2 vµ b¾t nhÞp cho HS h¸t theo ®µn 2-3 lÇn.
Xong 2 c©u GV cho HS ghÐp c©u
GV d¹y t­¬ng tù víi c¸c c©u cßn l¹i trong bµi.
- GhÐp toµn bé lêi 1: GV ®µn giai ®iÖu vµ h¸t c¶ bµi 1 lÇn sau ®ã b¾t nhÞp cho HS h¸t theo ®µn 2-3 lÇn.
- Chia tõng d·y tr×nh bµy bµi h¸t.
3. Thùc hµnh luyÖn tËp
- GV yªu cÇu líp h¸t vµ vç tay theo ph¸ch cña bµi.
+ D·y 1 h¸t
+ D·y 2 vç tay
®æi c¸ch tr×nh bµy.
- ChØ ®Þnh HS tr×nh bµy bµi h¸t.
- C¶ líp võa h¸t võa vç tay theo tiÕt t©u cña bµi.
C. KÕt luËn:
- HÖ thèng bµi, dÆn dß.
HS æn ®Þnh
HS thùc hiÖn
HS nghe
HS theo dâi
HS nghe
1 vµi HS ®äc lêi ca
HS khëi ®éng
HS h¸t
HS thùc hiÖn
HS ghÐp c©u
HS thùc hiÖn
HS ghÐp lêi 1
D·y tr×nh bµy
Líp h¸t
D·y thùc hiÖn
HS tr×nh bµy
Líp h¸t
HS ghi nhí
----------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:08/9/2015
Ngày giảng: 10/9/2015 (Thứ5)
Tiết 1 Toán (Tiết 14) XEM ĐỒNG HỒ ( tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách.
Chẳng hạn ,8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. 
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành
2.Phương tiện : - Mô hình đồng hồ bằng nhựa. 	
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
30’
A.Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV y/c HS nhìn đồng hồ đọc giờ: 10 giờ 25 phút, 17 giờ 49 phút.
- Y/c 1 HS lên quay kim đồng hồ 9 giờ 30 phút, 13 giờ 20 phút.
B.Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- Nêu MT của bài
- Ghi đầu bài
2.Kết nối: 
-Kiểm tra sĩ số 
- 1 số HS thực hiện
2.1.HD cách xem đồng hồ và nêu thời đỉêm theo hai cách.
- Yêu cầu HS biết cách xem đồng hồ và nêu được thời điểm theo hai cách.
- HS quan sát đồng hồ thứ nhất, nêu các kim đồng hồ chi 8h 35’ 
- GV hướng dẫn cách đọc giờ, phút:
- Các kim đồng hồ chỉ 8h 35’ em nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h ?
HS tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch 12 
- HS nhẩm miệng ( 5, 10, 15 , 20, 25)
- 25 phút nữa thì đến 9h nên đồng hồ chỉ 9 h kém 25’ 
- Vậy 8h35’ hay 9h kém25’ đều được.
- GV hướng dẫn đọc các thời điểm của đồng hồ theo hai cách .
 2.2.HD làm bài tập:
 Bài 1: Củng cố cách xem đồng hồ. Yêu cầu quan sát và trả lời đúng 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ.
-GV nhận xét
- Lớp chữa bài 
 Bài 2: Thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa ( vị trí phút ) 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu vị trí phút theo từng trường hợp tương ứng.
- GV nhận xét chung 
- HS so sánh vở bài làm của mình rồi sửa sai.
 Bài 3: Yêu cầu quan sát và đọc đúng các giờ đã cho ứng với các đồng hồ: A, B, C, D, E, G. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét.
Bài 4: Yêu cầu nêu được thời điểm tương ứng trên mặt đồng hồ và trả lời được câu hỏi tương ứng 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát tranh và nêu miệng 
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét 
 3’
C. Kết luận:
-Trò chơi “Đố bạn” -> NX tiết học 
 --------------------------------------
Tiết 3 Luyện từ và câu:(Tiết 3) SO SÁNH –DẤU CHẤM.
I. Mục tiêu: 
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn(BT1)
 – Nhận biết các từ chỉ sự so sánh (BT2).
- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu(BT3)
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:-Luyện tập thực hành
2.Phương tiện :- 4 băng giấy mỗi băng ghi 1 ý bài tập 1.
- Bảng phụ viết BT3.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
30’
A.Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS làm lại bài tập 1 Tiết LTVC tuần 2
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- Nêu MT của bài
- Ghi đầu bài
2.Thực hành:
 Bài tập 1: 
-Hát
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS 
- HS nêu cách làm bài đúng, nhanh 
- Lớp quan sát – nhận xét
- Lớp làm bài vào vở.
a. Mắt hiền sáng tựa vì sao
b. Hoa xao xuyến nở như mây từng 
c. Trời là cái tủ ướp lạnh, trời là cái bếp lò nung
- GV quan sát CĐ, nhận xét 
d. Dòng sông là 1 đường trăng lung linh 
Bài tập 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập , lớp đọc thầm 
- Gv yêu cầu HS 
- 1 HS nêu cách làm. 
- GV: Yêu cầu 4 HS lên bảng dùng bút màu gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong câu văn, thơ. 
- 4HS lên bảng làm – lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bài trên bảng 
+ Lời giải đúng: Tựa – như – là - là - là.
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Vài Hs trình bày kết quả trước lớp 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- Lớp nhận xét chữa bài vào vở 
 Bài tập 3 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm nội dung bài 
- GV yêu cầu HS
- 1HS nêu cách làm bài
- 1HS lên bảng làm bài + lớp làm vào vở.
- GV nhận xét .
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
 2’
C.Kết luận:
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau 
 ----------------------------------------
Tiết 4 Chính tả (tập chép) (Tiết 6) CHỊ EM
I. Mục tiêu.
- Chép và trình bày đúng bài chính tả
- Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc / oăc (BT2) ,BT(3)a.
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành
2.Phương tiện : - Bảng phụ viết sẵn ND BT3a.
III.Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
30’
A.Mở đầu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3HS viết bảng lớp: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi.
- Lớp viết bảng con: Trung thực.
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- Nêu MT của bài
- Ghi đầu bài
2.Thực hành:
2.1.Hướng dẫn HS nghe – viết:
a. HD học sinh chuẩn bị: 
-Hát
- 3 em thực hiện
- lớp viết bảng con .
- NX bài bạn.
- GV đọc bài thơ trên bảng phụ 
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc lại
+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
- Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét nhà sạch thềm....
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Thơ lục bát 
+ Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
- HS nêu.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Các chữ đầu dòng. 
- Luyện viết tiếng khó:
- Gv đọc: Trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru...
- HS luyện viết vào bảng con.
+ GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
b. Chép bài.
- HS nhìn vào SGK – chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS viết, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
2.2. HD làm bài tập.
 Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng làm.
- Lớp đọc bài của mình – nhận xét bài của bạn.
+ Lời giải: Đọc ngắc ngứ 
Ngoắc tay nhau 
- GV nhận xét kết luận.
Dấu ngoặc đơn.
 Bài 3a: 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV quan sát, HD thêm cho HS 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét.
+ Chung
- GV nhận xét
+ Trèo; chậu.
 2’
C. Kết luận.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------ 
Ngày soạn:.09/9/2015
Ngày giảng: 11/9/2015(Thứ 6)
Tiết 1: Toán (Tiết 3) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút)
- Biết xác định 1/2 , 1/3 của một nhóm đồ vật
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:-Luyện tập thực hành
2.Phương tiện :- Mô hình đồng hồ.
III. Tiến trình dạy học:	
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
30’
 A.Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1HS làm lại bài tập 2
- 1HS làm lại bài tập 3 tiết 14 
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- Nêu MT của bài
- Ghi đầu bài
2.Thực hành:
-Kiểm tra sĩ số
- 2 HS tính trên BL 
Bài 1: Học sinh quan sát và trả lời được chính xác các đồng hồ chỉ (giờ 

Tài liệu đính kèm:

  • docxT3.docx