Giáo án Lớp 1 - Tuần 33

I. MỤC TIÊU:

- Đọc: Đọc đúng nhanh được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ, đọc đúng các câu, biết nghỉ hơi đúng ở chỗ dấu phẩy, dấu chấm.

- Ôn các vần inh, uynh. Học sinh tìm được tiếng có vần inh, uynh trong bài. Tiếng có vần inh, uynh ngoài bài. Nói câu chứa tiếng có vần inh, uynh.

- Hiểu nội dung bài.

- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với Bác đưa thư.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc.

- Học sinh: SGK, bảng con, phấn.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 1147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tiến bộ.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tô chữ Y hoa.
Hát
- Học sinh viết bảng con. 
- Bạn nhận xét.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu: 2 nét cong chạm lưng nhau.
- 3 – 5 Học sinh nhắc lại cách viết.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc vần lên bảng.
- Phân tích tiếng có vần inh, uynh.
- Học sinh đọc CN - ĐT.
- Học sinh nhắc lại cách nối các con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh tô chữ và viết bài tập.
Tiết 2: 	Môn: 	 Chính Tả
	 	 Bài:	 BÁC ĐƯA THƯ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh chép lại chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn từ “Bác đưa thư  nhễ nhại”.
Kĩ năng: Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. Điền đúng vần inh hay uynh, chữ c hay k. Biết viết hoa tên riêng.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn văn.
Học sinh: Vở bài tập chính tả.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Viết dòng thơ:
Trường của em be bé
Nằm lặng giữa hàng cây
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Bác đưa thư.
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh tập chép, tìm từ khó.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc thầm.
- Giáo viên sửa sai.
- Giáo viên cho học sinh chép vở.
- Giáo viên cho soát lỗi. Giáo viên đọc chậm rãi.
- Giáo viên chấm 1 số vở.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Phương pháp: Luyện tập.
Bài 2: Điền inh hay uynh.
- Giáo viên gọi đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên cho lên bảng điền.
Bài 3: Điền c hay k.
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên cho 2 học sinh lên bảng điền.
4. Củng cố:
- Khen các em viết đẹp.
- Dặn dò nhớ qui tắc chính tả.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Chia quà.
Hát
- Học sinh viết bảng con.
- Bạn nhận xét.
- Học sinh đọc cá nhân - ĐT.
- Học sinh viết tập.
- Học sinh soát lỗi và sửa ra lề.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh điền vần.
- Cả lớp làm vở.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh làm vào vở.
- Vài em.
- Học sinh nêu.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
--------------------------------------------------------------
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 	 Bài 124:	 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về học bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10.
Kĩ năng: Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn.
Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Các bó, mỗi bó 1 chục và 1 chục rời.
Học sinh: SGK – VBT - ĐDHT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập.
3. Bài mới:
- Mục tiêu: Ôn lại các kiến thức đã học.
- Giáo viên cho học sinh tự làm.
Bài 1: Giáo viên cho nêu yêu cầu.
Bài 2: Học sinh nêu nhiệm vụ.
- Giáo viên nêu tích chất giao hoán để học sinh nhận ra đặc điểm.
6 + 2 = 8
2 + 6 = 8
Bài 3: Giáo viên cho học sinh nêu.
- Giáo viên gợi ý chẳng hạn:
3 +  = 7
Ba cộng mấy bằng bảy?
Bài 4: Nêu nhiệm vụ.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 10.
Hát
- Nêu kết quả của phép cộng.
- Học sinh làm bài và sửa bài.
- Học sinh đọc phép tính và kết quả.
- Nêu kết quả tính.
- Học sinh làm bài và sửa bài.
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Học sinh dựa vào bảng cộng để trả lời.
- Dùng thước và bút nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác.
- Học sinh thực hành.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
-----------------------------------------------------------
Tiết 4: 	Môn:	 Thể Dục
	 	 Bài:	 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI 
I. Mục tiêu: 
Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện được ở mức độ cơ bản đúng, nhanh, trật tự, không xô đẩy nhau.
Tiếp tục ôn “Tâng cầu”. Yêu cầu nâng cao thành tích.
Địa điểm – Phương tiện:
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập, giáo viên chuẩn bị còi.
Nội Dung: 
Phần
Nội dung
Thời gian
Định lương
Tổ chức luyện tập
Mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
1’ – 2’
- Xếp 4 hàng dọc.
- Đứng vỗ tay, hát.
- Xoay các khớp.
Cơ bản
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm nghỉ, quay trái, quay phải.
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người.
2 lần
10 - 12 ‘
- Lần 1: Giáo viên điều khiển.
- Lần 2 do cán bộ lớp.
- Giáo viên chia tổ, tổ tự điều khiển tập luyện.
Kết thúc
- Đi thường theo nhịp.
- Trò chơi hồn tĩnh.
- Giáo viên hệ thống bài.
2 – 3’
1 – 2’
1 – 2’
- 2 – 4 Hàng dọc.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
-------------------------------------------------------------
Tiết 5: 	Môn:	 Âm Nhạc
	 	 Bài: ĐI TỚI TRƯỜNG - NĂM NGÓN TAY NGOAN
-------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 28 tháng 04 năm 2004
Tiết 1: 	Môn:	 Tập Đọc
	 	 Bài: LÀM ANH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Đọc: Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài. Đọc đúng các từ ngữ. Luyện đọc thể thơ bốn chữ.
Ôn các tiếng có vần ia, uya. Phát âm đúng những tiếng có vần ia, uya. Tìm được tiếng trong bài có vần ia. Tìm được tiếng ngoài bài có vần ia, uya. Phân biệt được ia hay uya.
Hiểu: Học sinh hiểu được nội dung bài: Anh chị phải thương yêu và nhường nhịn em.
Học sinh chủ động nói theo đề tài: Kể về anh (chị, em) của em.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc, bảng con, phấn.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bộ chữ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: 
Nhận được thư bố Minh làm gì?
Thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì?
Chúng ta học tập ở Minh điều gì?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Làm anh.
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc ngắt nghỉ đúng, hiểu nghĩa từ.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
a. Giáo viên đọc mẫu lần 1.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Luyện các tiếng, từ ngữ.
- Giáo viên ghi từ lên bảng.
- Luyện đọc câu:
- Giáo viên cho học sinh đọc hai dòng thơ một.
- Luyện đọc đoạn, bài:
- Mỗi khổ thơ.
- Mỗi tổ cử 1 học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Ôn lại các vần ia, uya.
- Phương pháp: Luyện tập – thực hành.
- Giáo viên cho học sinh thi đua tìm tiếng trong bài có vần ia, uya.
- Giáo viên cho thảo luận tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya.
- Giáo viên gọi các nhóm.
- Giáo viên nhận xét.
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- Học sinh đọc bài. 
- Học sinh trả lời.
- 3 – 5 Học sinh đọc CN - ĐT. 
- Phân tích tiếng khó.
- Học sinh đọc tiếp nối.
- 3 Học sinh đọc. CN - ĐT
- Bạn nhận xét.
- Học sinh tìm tiếng, đọc và phân tích.
- Học sinh chia nhóm thảo luận tìm tiếng có vần ia, uya.
- Học sinh đọc tiếng tìm được.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
Tiết 2: 	Môn:	 Tập Đọc
	 Bài: LÀM ANH (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Đọc: Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài. Đọc đúng các từ ngữ. Luyện đọc thể thơ bốn chữ.
Ôn các tiếng có vần ia, uya. Phát âm đúng những tiếng có vần ia, uya. Tìm được tiếng trong bài có vần ia. Tìm được tiếng ngoài bài có vần ia, uya. Phân biệt được ia hay uya.
Hiểu: Học sinh hiểu được nội dung bài: Anh chị phải thương yêu và nhường nhịn em.
Học sinh chủ động nói theo đề tài: Kể về anh (chị, em) của em.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc, bảng con, phấn.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bộ chữ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Các hoạt động: 
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói thành câu.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
a. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
- Giáo viên treo tranh minh họa.
- Giáo viên đọc mẫu lần 2.
- Giáo viên gọi học sinh đọc và trả lời: 
- Đọc khổ 1.
- Đọc khổ 2.
Anh phải làm gì khi bé khóc?
Anh phải làm gì khi bé ngã?
- Đọc khổ 3: Khi chia quà cho bé anh phải thế nào?
- Đọc khổ 4: Muốn làm anh phải có tìh cảm như thế nào với em bé?
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố: 
- Đọc lại toàn bài. 
- Giáo dục tư tưởng.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Người trồng na.
- Học sinh lắng nghe.
- Mỗi khổ 3 học sinh đọc và trả lời.
- 1 - 2 Học sinh đọc.
- 1 - 2 Học sinh đọc.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
---------------------------------------------------------
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 	 Bài 125:	 ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố học sinh về cấu tạo của các số trong p[hạm vi 10. Phép cộng và phép trừ với các số trong phạm vi 10. Giải toán có lời văn.
Kĩ năng: Học sinh thực hiện được các dạng toán đã học.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, chính xác trong học toán.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK.
Học sinh: SGK, ĐDHT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới:
- Ôn lại các kiến thức đã học.
Bài 1: Giáo viên cho học sinh yêu cầu.
- Giáo viên cho đọc.
- Giáo viên tổ chức thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu.
Bài 3: Giáo viên cho đọc đề toán.
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài.
Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10cm.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10.
Hát
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Học sinh làm bài và sửa bài.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Học sinh tự làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc rồi nêu tóm tắt.
Có: 10 cái thuyền.
Cho em: 4 cái thuyền.
Còn lại:  cái thuyền?
- Học sinh làm miệng.
- Học sinh làm vào vở.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
------------------------------------------
Tiết 4: 	Môn:	 Thủ Công
	 Bài: CẮT DÁN TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào bài cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
Kĩ năng: Cắt dán được ngôi nhà mà em yêu thích.
Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Mẫu bằng giấy màu, kéo.
Học sinh: Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra cắt dán hàng rào đơn giản.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại – Thực hành.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu.
- Định hướng cho học sinh vào các bộ phận của ngôi nhà.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành.
- Phương pháp: Thực hành – Đàm thoại.
- Giáo viên hướng dẫn:
Kẻ, cắt ngôi nhà.
Kẻ, cắt thân nhà.
- Cắt hình chữ nhật cạnh 8ô x 5ô.
Kẻ cắt mái nhà.
- Cắt hình chữ nhật cạnh 10ô x 3 ô.
Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ.
- Cắt hình chữ nhật cạnh 4ô x 2ô.
- Hình vuông 2 ô.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: cắt dán và trang trí ngôi nhà.
Hát
- Học sinh quan sát. Và nêu nhận xét.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Thứ năm ngày 29 tháng 04 năm 2004
Tiết 1: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Bài:	 TÔ CHỮ HOA Y
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Tô đúng và đẹp chữ hoa Y. Viết đúng đẹp các vần ia, uya và các từ ngữ.
Kĩ năng: Viết đúng, viết đẹp chữ cỡ thường đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
Thái độ: Giáo dục học sinh rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chữ mẫu, các vần và từ ngữ ứng dụng ở bảng phụ.
Học sinh: Vở tập viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh viết: bình minh, lặng thinh, phụ huynh.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Tô chữ hoa Y, nắm cấu tạo nét.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ Y.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được các nét, cấu tạo chữ Y hoa.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên treo bảng phụ chữ hoa Y và hỏi: Chữ hoa Y gồm có những nét nào?
Y Y Y
- Giáo viên nêu lại qui trình viết và tô lại chữ hoa Y.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được các tiếng từ có vần, biết cách nối nét.
- Phương pháp: Thực hành – Luyện tập.
- Giáo viên đưa bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng.
ia uya
tia chớp
đêm khuya
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở.
- Mục tiêu: Học sinh thực hành viết vở đều đẹp.
- Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Giáo viên nhắc nhở, uốn nắn.
- Giáo viên chấm 1 số vở, nhận xét.
4. Củng cố:
- Giáo viên gọi học sinh tìm thêm những tiếng có vần ia, uya.
- Khen ngợi những học sinh đã tiến bộ và viết đẹp.
- Về nhà luyện viết.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị:
Hát
- Học sinh viết bảng con.
- Bạn nhận xét.
- Học sinh gồm nét móc hai đầu và nét khuyết dưới.
- Vài em nhắc lại cách viết chữ hoa Y.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ trên bảng.
- Học sinh phân tích tiếng.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh nhắc lại cách nối các con chữ. Viết bảng con.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết vở tập viết.
- Học sinh tìm tiếng.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 2: 	Môn: 	 Chính Tả
	 	 Bài:	 CHIA QUÀ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh chép lại chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn văn Chia quà trong SGK. Tập trình bày đạon văn có ghi lời đối thoại. Điền đúng s hay x.
Kĩ năng: Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Thái độ: Giáo dục học sinh thái độ lễ phép và biết nhường nhịn em nhỏ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn văn.
Học sinh: Vở bài tập chính tả.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Viết 2 câu: Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Chai quà.
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh tập chép, tìm từ khó.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên chép sẵn đoạn văn.
- Giáo viên cho học sinh chép vở.
- Giáo viên cho soát lỗi. Giáo viên đọc chậm rãi.
- Giáo viên chấm 1 số vở.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Phương pháp: Luyện tập.
Bài 2a: Điền s hay x.
- Giáo viên gọi đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên cho lên bảng điền.
Bài 2b: Điền v hay d.
- Tiến hành tương tự.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát
- Vài học sinh lên bảng.
- Bạn nhận xét.
- 3 – 5 Học sinh đọc cá nhân – cả lớp ĐT.
- Tìm tiếng khó, phân tích tiếng.
- Học sinh viết tập.
- Học sinh soát lỗi và sửa ra lề.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh làm miệng.
- Học sinh làm bảng.
- Cả lớp làm vở.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 Bài 126: ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về bảng trừ và thực hành tính trừ (trừ nhẩm) trong phạm vi 10. Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Giải toán có lời văn.
Kĩ năng: Giải được các dạng toán.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh chính các.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK.
Học sinh: Sách giáo khoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: Ôn tập.
3. Bài mới: 
- Mục tiêu: Ôn lại kiến thức đã học. Giáo viên cho học sinh làm bài và sửa bài tập.
Bài 1: Yêu cầu tính nhẩm.
Bài 2: Thực hiện các phép tính.
5 + 4 = 9
9 – 4 = 5
9 – 5 = 4
- Mối quan hệ giữa cộng và trừ
Bài 3: Thực hiện liên tiếp các phép tính.
9 – 3 – 2 = 4
Bài 4: Học sinh tự tóm tắt.
4 Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập.
Hát
- Học sinh sửa bài và đọc phép tính và kết quả.
- Học sinh tính.
- Học sinh làm bài và sửa bài.
- Học sinh tóm tắt rồi giải.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
----------------------------------------------------
Tiết 4: 	Môn:	 Tự Nhiên Xã Hội
	 Bài 34: THỜI TIẾT
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết thời tiết luôn luôn thay đổi.
Kĩ năng: Sử dụng vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết.
Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức ăn mặc theo thời tiết để giữ gìn sức khỏe.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Hình ảnh trong bài 34 SGK.
Học sinh: SGK – VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ:
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Thời tiết.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Quan sát được tranh và trả lời được câu hỏi.
Bước 1: Yêu cầu các nhóm sắp xếp tranh ảnh mô tả hiện tượng thời tiết.
Bước 2: Yêu cầu đại diện lên trình bày.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Mục tiêu: Học sinh hào hứng tham gia trò chơi, rút ra được bài học.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng?
Em mặc như thế nào khi trời nắng, nóng?
- Giáo viên kết luận: Chúng ta biết đựơc ngày mai như thế nào là do có dự báo thời tiết trên ti vi. Phải ăn mặc phù hợp để cơ thể khỏe mạnh.
4. Củng cố:
- Đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm.
- Bạn bổ sung.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2004 
 	Môn:	 Tập Đọc
 	 Bài:	 NGƯỜI TRỒNG NA (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Đọc: Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ. Đọc đúng các câu đối thoại. Chú ý cách ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
Ôn các tiếng có vần oai, oay: Học sinh tìm được tiếng có vần oai trong bài. Tìm được tiếng có vần oai, oay ngoài bài. Nói được câu chứa vần oai, oay.
Hiểu: Học sinh hiểu được nội dung bài.
Học sinh chủ động nói theo đề tài: Kể về ông bà của em.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc, phần luyện nói.
Học sinh: SGK.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc thuộc khổ thơ em thích.
- Viết bảng từ ngữ: người lớn, dỗ dành.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Người trồng na.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Mục tiêu: Học sinh đọc các từ khó, đọc giỏi, nhanh cả bài.
- Phương pháp: Đàm thoại – Trực quan.
a. Giáo viên đọc mẫu lần 1.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Luyện các tiếng, từ ngữ.
- Giáo viên viết từ bảng lớp.
- Giáo viên ghi bảng.
- Luyện đọc câu.
- Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già.
- Luyện đọc đoạn bài.
- Giáo viên cho đọc phân vai.
- Giáo viên cho đọc toàn bài.
Hoạt động 2: Ôn lại các vần oai, oay.
- Mục tiêu: Tìm tiếng, câu có chứa vần oai, oay.
- Phương pháp: Luyện tập.
a. Tìm tiếng trong bài có vần oai, oay.
- Giáo viên cho học sinh lấy bộ chữ ráp tiếng có vần oai, oay.
b. Điền tiếng có vần oai hoặc oay.
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- Học sinh đọc.
- Học sinh viết bảng,
- 3 – 5 Học sinh đọc CN – ĐT.
- 2 Học sinh đọc: người hàng xóm.
- 2 Học sinh đọc lời cụ già.
- 4 – 6 Em.
- 1 Em.
- Học sinh phân tích tiếng.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh đọc.
- Làm miệng.
Môn:	 Tập Đọc
 	 Bài:	 NGƯỜI TRỒNG NA (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Đọc: Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ. Đọc đúng các câu đối thoại. Chú ý cách ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
Ôn các tiếng có vần oai, oay: Học sinh tìm được tiếng có vần oai trong bài. Tìm được tiếng có vần oai,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 33.doc