I.MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
- GD KNS: Giúp HS biết được Hồ Gươm còn có tên gọi là Hồ Hoàn Kiếm, gắn liền với sự tích vua Lê Lợi trả gươm cho Lạc Long Quân.
- GDMT: Giáo dục HS cần phải giữ cho hồ Gươm luôn xanh, sạch, đẹp.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên.:
- Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK.
2. Học sinh: SGK, bảng con, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Bài cũ: Luyện tập. 3. Bài mới: - Mục tiêu: Ôn lại các kiến thức đã học. Bài 1: Cá thể hoá HS trung bình, yếu làm 2 cột. HS khá, giỏi làm 4 cột. Giáo viên cho học sinh tự làm. - Học sinh phải thành thạo khi thực hiện cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ). Bài 2: (Cá thể hoá) Học sinh nêu yêu cầu. HS yếu làm 1 bài HS trung bình 2 bài. HS khá, giỏi làm 3 bài. Nghỉ giữa tiết. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện đo độ dài. - Giáo viên hướng dẫn đo 2 cách. Cách 1: Đo từng đoạn. 6 cm + 3 cm = 9 cm. Cách 2: Đo cả đoạn dài. AC = 9 cm. Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự làm. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Hát - Học sinh làm bài rồi sửa bài. - Cộng trừ nhẩm các số tròn chục và các số có 2 chữ số với nhau. - Học sinh thực hành đo rồi viết vào chỗ trống tương ứng. - Học sinh lắng nghe Rút kinh nghiệm: *Tồn tại: *Khắc phục: Thứ ba ngày 16 tháng 04 năm 2013 CHÍNH TẢ Hồ Gươm I. MỤC TIÊU: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn: “ Cầu Thê Húc màu son cổ kính”: 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút. - Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống. - Bài 2,3 (SGK). II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn thơ, bài tập. - Học sinh: Vở bài tập chính tả. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Giáo viên gọi một số em làm bài tập của bài chính tả trứơc. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - Giáo viên cho học sinh cả lớp viết lại từ dễ sai của bài chính tả trước - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hồ Gươm. Hoạt động 1: - Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh tập chép, tìm từ khó. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. - Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc thầm. - Tìm tiếng khó. - Phân tích tiếng khó. - Viết bảng tiếng khó - Giáo viên cho chép vào vở. - Giáo viên yêu cầu đổi vở cho nhau để chữa bài. - Giáo viên đọc đoạn văn. - Giáo viên thu vở, chấm bài. - Giáo viên nhận xét. Nghỉ giữa tiết. Hoạt động 2: - Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Phương pháp: Luyện tập. Bài 2: Điền ươm hay ươp. - Giáo viên gọi đọc yêu cầu bài. Các bạn nhỏ đang chơi trò gì? Bức tranh vẽ cảnh gì? - Giáo viên cho học sinh đọc câu có vần. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: Điền c hay k. - Giáo viên cho đọc yêu cầu bài 3. - Giáo viên cho lên bảng điền. 4. Củng cố: - Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. - Về nhà nhớ học các qui tắc viết chính tả. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Lũy tre. Hát - Học sinh lên viết bảng. - Bạn nhận xét. - HS viết bảng. - 3 – 5 Học sinh đọc cá nhân. - Học sinh tìm tiếng khó. - Cả lớp viết bảng con. - Học sinh viết vở. - Học sinh soát lỗi và sửa ra lề. Hát + Trò chơi - Học sinh quan sát tranh. - Học sinh trả lời - Học sinh đọc. - Học sinh quan sát. - Học sinh làm miệng. - 2 Học sinh điền chữ. - Cả lớp làm vở. - Học sinh ghi nhớ. Rút kinh nghiệm: *Tồn tại: *Khắc phục: KỂ CHUYỆN Con Rồng cháu Tiên I. MỤC TIÊU: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. - HS giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK. - Học sinh: Chuẩn bị bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Dê con nghe lời mẹ. - Giáo viên gọi học sinh lên đóng vai. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Con rồng cháu tiên. Hoạt động 1: Kể chuyện - Mục tiêu: Học sinh nghe nhớ nội dung câu chuyện. - Phương pháp: Kể chuyện. - Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện. - Chú ý: Giọng diễn cảm, gây hấp dẫn. - Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tập kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Mục tiêu: Học sinh mạnh dạn kể lại câu chuyện một cách mạch lạc. Bức tranh 1: - Giáo viên treo tranh và hỏi: Lạc Long Quân và Âu Cơ vốn sinh ra ở đâu? - Âu Cơ sinh con có gì lạ? - Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào? Bức tranh 2: - Gia đình hạnh phúc nhưng tâm trạng của Lạc Long Quân ra sao? - Lạc Long Quân đã làm gì? Bức tranh 3: - Âu Cơ và các con ở lại ra sao? - Nàng cùng các con làm gì? Bức tranh 4: - Vợ chồng Lạc Long Quân bàn nhau chuyện gì? - Ai là Vua Hùng thứ nhất của nước ta? Nghỉ giữa tiết. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện - Cá thể hóa. - Mục tiêu: HS trung bình, yếu kể được 1 đoạn câu chuyện. - Học sinh khá, giỏi kể được từ 3 đến 4 đoạn của câu chuyện. - Học sinh kể toàn bộ câu chuyện có hóa trang. - Giáo viên và học sinh làm giám khảo. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Mục tiêu: Học sinh hiểu và rút ra được ý nghĩa câu chuyện. - Phương pháp: Giảng giải – Đàm thoại. - Giáo viên hỏi: Vì sao nhân dân gọi nhau là đồng bào? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Giáo viên chốt lại ý nghĩa. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Cô chủ không biết quí tình bạn. Hát - 4 Học sinh kể phân vai. - nhận xét. - 1 – 2 Học sinh kể lại. - 1 – 2 Học sinh kể lại. - 1 – 2 Học sinh kể lại. - 1 – 2 học sinh kể lại nội dung. Hát + Trò chơi - 4 Học sinh thi kể, mỗi học sinh kể lại nội dung một bức tranh. - Học sinh kể tiếp sức. - Học sinh trả lời. - HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm: *Tồn tại: *Khắc phục: THỦ CÔNG Cắt,dán trang trí ngôi nhà (T1) I. MỤC TIÊU : - Học sinh vận dụng được kiến thức đã học vào bài “ Cắt dán và trang trí hình ngôi nhà “. - Học sinh cắt,dán được ngôi nhà mà em yêu thích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Ngôi nhà mẫu có trang trí,đồ dùng học tập. - HS : Giấy thủ công nhiều màu,bút chì,thước,hồ,vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định lớp: Hát tập thể. 2. Bài cũ : - Cắt dán hàng rào đơn giản. - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét. Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. Mục tiêu : Hướng dẫn học sinh quan sát ngôi nhà mẫu và nhận xét. Giáo viên đặt câu hỏi : Thân nhà,mái nhà,cửa ra vào,cửa sổ là hình gì? Cách vẽ,cắt các hình đó ra sao? Hoạt động 2: Học sinh thực hành kẻ cắt ngôi nhà. Mục tiêu : Học sinh vận dụng kĩ năng để kẻ,cắt đúng mẫu. Kẻ,cắt thân nhà hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô,cạnh ngắn 5 ô.Cắt rời tờ giấy hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy. Kẻ,cắt mái nhà hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô,cạnh nhắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như hình 3. Kẻ,cắt cửa ra vào,cửa sổ : 1 hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô,cạnh ngắn 2 ô làm cửa ra vào và kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ. Cắt hình cửa ra vào,cửa sổ ra khỏi tờ giấy màu. 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét thái độ học tập của học sinh về sự chuẩn bị cho bài học và kỹ năng cắt dán hình của học sinh. - Chuẩn bị giấy màu,bút chì,thước kẻ,kéo,hồ để tiết sau cắt dán trên giấy màu. Hát -Học sinh quan sát và nhận xét. - Học sinh trả lời. -Học sinh thực hành kẻ,cắt. -Cần chú ý : dài 8 ô,ngắn 5 ô. - Dài 10 ô,ngắn 3 ô.Hình vẽ lên mặt trái của tờ giấy kẻ,cắt các hình. - Làm cửa ra vào dài 4 ô,ngắn 2 ô,cửa sổ mỗi cạnh 2 ô. Hs lắng nghe Rút kinh nghiệm: *Tồn tại: *Khắc phục: TOÁN Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, so sánh hai số; làm tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính. - Làm BT1, BT2, BT3. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK, ĐDHT.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. Chữa bài tập : 1 – Đặt tính rồi tính 73 + 12 ; 65 – 33 ; 58 + 30 3. Bài mới: - Ôn lại các kiến thức đã học. Bài 1:Cá thể hoá HS trung bình, yếu làm câu a HS khá, giỏi làm câu a, b. Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu. Lưu ý thực hiện tính ở từng vế rồi mới so sánh. GV nhận xét. Bài 2: Giáo viên cho đọc đề toán. - Củng cố kĩ năng giải toán dựa trên phép cộng các số đo độ dài với đơn vị cm. Cho HS làm. Gọi HS sửa bài. GV nhận xét. Nghỉ giữa tiết. Bài 3: Qua hình vẽ cho học sinh tự đọc đề toán, tóm tắt. Cho HS làm vào vở. Gọi HS sửa bài. GV nhận xét. 4. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10. Hát - Cả lớp làm bảng con - 3 HS lên bảng sửa bài. - Học sinh tìm hiểu yêu cầu của bài và tự làm bài. - Học sinh sửa bài. - Học sinh đọc đề toán tự tóm tắt và giải toán. Hát, trò chơi. - Học sinh đặt đề toán. - Học sinh trình bày bài giải. Rút kinh nghiệm: *Tồn tại: *Khắc phục: ------------------------------ PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT I.MỤC TIÊU: - Rèn đọc và viết cho học sinh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên.: Bài soạn. 2. Học sinh: SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài mới. a. Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - Giáo viên cho cả lớp đọc thầm lại từ bài: Người bạn tốt đến bài Hồ Gươm. b. Hoạt động 2: Rèn đọc cho học sinh yếu và học sinh trung bình. 3. Củng cố – dặn dò. - Luyện đọc và viết ở nhà. - HS đọc thầm. - HS đọc cá nhân . Thứ tư ngày 17 tháng 04 năm 2013 TẬP ĐỌC LŨY TRE I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). - GD KNS: Giúp cho HS biết được phương tiện đánh bắt cá của người dân vùng song nước ( qua từ gọng vó) - GD MT: giúp HS ý thức được việc trồng cây sẽ tạo ra bóng mát, tạo cho bầu không khí trong lành ( qua từ bóng mát). II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc, bảng con, phấn. 2. Học sinh: Sách giáo khoa – Bộ chữ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Trò chơi : CHỌN HOA - Hoa hồng: Học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? - Hoa mai: Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Đọc câu văn tả Cầu Thê Húc. - Hoa sen: 1 Học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên nhận xét, cho điểm từng HS. - Hoa cúc: Tìm tiếng trong bài có vần ươm - GV nhận xét chung. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Lũy tre. Hoạt động 1: GD KNS - GD MT - Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc ngắt nghỉ đúng, hiểu nghĩa từ. a. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Cho HS đọc thầm bài thơ, tìm tiếng, từ khó. - Giáo viên ghi từ lên bảng. - Luyện đọc các tiếng, từ khó. - GV giải nghĩa từ khó: + Luỹ tre: Cho HS xem tranh + giải thích. + Rì rào + gọng vó: Cho HS xem tranh + giải thích + bóng râm + bần thần Nghĩ giữa tiết - Luyện đọc câu: Cá thể hoá + Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. + Học sinh trung bình, yếu đọc 1 khổ. - Giáo viên cho mỗi học sinh đọc 1 câu. - Luyện đọc khổ thơ, bài thơ: + GV chia lớp thành 8 nhóm, luyện đọc trong nhóm. + GV quan sát, hướng dẫn từng nhóm. + GV cho HS thi đua đọc. +GV nhận xét, tuyên dương. Gọi HS đọc toàn bài thơ. Hoạt động 2: - Mục tiêu: Ôn lại các vần iêng, yêng. - Phương pháp: Luyện tập – thực hành. - Giáo viên cho học sinh thi đua tìm tiếng trong bài có vần iêng. - Giáo viên cho thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng, yêng. + Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Điền vần iêng hay yêng. + Giáo viên cho học sinh quan sát tranh. + Giáo viên cho học sinh nêu. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Tiết 2: Hát - 3 Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. Cả lớp viết bảng tiếng trong bài có vần ươm - HS đọc thầm, tìm tiếng, từ khó. - Phân tích tiếng,từ khó; Đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, dãy, tổ). Hát, trò chơi. - Học sinh đọc tiếp nối cho hết bài. - Học sinh đọc từng khổ thơ. - Mỗi nhóm cử 1 bạn. - nhận xét. - 2 hs đọc bài thơ. - Học sinh nêu . - Học sinh đọc và phân tích tiếng. - Học sinh viết vào thẻ từ. - Học sinh quan sát và trả lời. - Học sinh làm vở. 1. Các hoạt động: Hoạt động 1: - Mục tiêu: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói thành câu. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. a. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - Giáo viên treo tranh cảnh lũy tre. - Giáo viên đọc mẫu lần 2 và yêu cầu gạch dưới từ nhấn giọng. - Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1 và trả lời: Những câu nào tả lũy tre vào buổi sớm? Lũy tre có gì đẹp? - Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 2 và trả lời: Câu thơ nào tả lũy tre vào buổi trưa? Buổi trưa bên lũy tre có gì vui? - Giáo viên gọi học sinh đọc cả bài và trả lời: Bức tranh vẽ cảnh nào trong bài thơ? Nghỉ giữa tiết b. Thực hành, luyện nói:+ Cá thể hoá + HS trung bình, yếu nói tên các loài cây. + HS khá, giỏi nói thành câu văn kể về cây. - Nội dung: Hỏi đáp về các loài cây. - Giáo viên làm mẫu hình 1: Vẽ cây gì? Vì sao bạn biết? - Giáo viên cho học sinh hỏi nhau về các loại cây khác nhau. - Trò chơi: Tên của tôi là gì? - Giáo viên cho 1 học sinh lên bảng nói đăc điểm của mình. - Giáo viên đưa các bức ảnh về các loại cây khác nhau. - Giáo viên nhận xét trò chơi. 4. Củng cố: - Đọc lại toàn bài. - Dặn học sinh tìm thêm tranh vẽ các loài cây và kể cho cả nhà nghe. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Sau cơn mưa. - Học sinh gạch các từ: sớm mai, rì rào, cong, réo - Học sinh đọc và trả lời. Học sinh đọc. - Học sinh đọc. Hát, trò chơi - Thảo luận nhóm 4 học sinh 1 nhóm. - Học sinh thực hiện. - Học sinh quan sát và nói. - 1 – 2 Em. HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm: *Tồn tại: *Khắc phục: THỂ DỤC Bài thể dục - Trò chơi vận động Có giáo viên bộ môn dạy. _______________________________________ TOÁN Kiểm tra ------------------------------ ĐẠO ĐỨC NỘI DUNG TỰ CHỌN Rút kinh nghiệm: *Tồn tại: *Khắc phục: Thứ năm ngày 18 tháng 04 năm 2013 TẬP VIẾT Tô chữ hoa S, T I . MỤC TIÊU - Tô được các chữ hoa: S, T - Viết đúng các vần: ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết, tập 2. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Chữ mẫu 2. Học sinh : Vở em viết đẹp, viết đúng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Khởi động :(1’) 2 . Bài cũ : (5’) - GV nhận xét bài cũ – thống kê điểm. 3 . Bài mới :(1’) - GV treo bảng phụ -Tiết này các em tập tô chữ S- T hoa , tập viết các vần và các từ ngữ các em đã học ở bài tập đọc trước – Ghi tựa Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ S,T hoa - Mục tiêu: Quan sát, nhận xét chữ hoa. - GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét : - GV nhận xét – nêu lại quy trình viết. - GV viết mẫu từng chữ - Quan sát- chỉnh sửa Hoạt động 2: Viết vần và từ ứng dụng. - Mục tiêu: Rèn viết đúng chữ, đẹp qua chữ mẫu. - Cho học sinh đọc và phân tích vần. Giáo viên đưa chữ mẫu, nêu quy trình viết và viết mẫu. - Giáo viên nhận xét. * Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở cá thể hóa. Mục tiêu: HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở. - Đưa chữ mẫu và nêu lại quy trình viết. - Thu bài, chấm. - Nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết – dặn dò : (1’) - Chuẩn bị : bài Tô chữ hoa U, Ư. - Nhận xét tiết học . Hát Quan sát HS quan sát, lắng nghe. - Học sinh nêu. - Học sinh quan sát và viết bảng con. Hát, trò chơi. - HS viết vở. Rút kinh nghiệm: *Tồn tại: *Khắc phục: CHÍNH TẢ Lũy tre I. MỤC TIÊU: - Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Lũy tre trong khoảng 8 – 10 phút . - Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng. - Bài (2) a hoặc b II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ đã chép sẵn bài đọc. Bảng con, tranh. Học sinh: Vở chính tả, bảng con, phấn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Nhận xét bài chính tả: Hồ gươm. - Viết bảng con các tiếng học sinh viết còn sai: Gươm, Tháp Rùa. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Lũy tre. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết chính tả. - Mục tiêu: Luyện đọc viết từ khó. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. - Giáo viên đưa bảng phụ. - Giáo viên gọi 1 học sinh phân tích và đọc cá nhân - Cho học sinh viết bảng con từ khó - Giáo viên cho chép chính tả. - Giáo viên soát lỗi, đọc thong thả, dừng lại những chỗ khó viết. - Giáo viên chấm 1 số vở. - Giáo viên nhận xét. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Mục tiêu: Học sinh làm nhanh, chính xác. - Phương pháp: Luyện tập. Bài tập 2a: Điền l hay n. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảng gì? - Giáo viên nhận xét. Bài tập 2b: Điền dấu hỏi hay ngã. - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh làm bài miệng. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 4. Củng cố: - Khen các em viết chữ đẹp, ít lỗi. - Dặn dò ghi nhớ các qui tắc viết chính tả vừa viết. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Cây Bàng. Hát - Học sinh viết bảng lớp. - Học sinh đọc bài, CN – 3 – 5 em. - Tìm tiếng khó. - HS nêu và đọc cá nhân - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết vào vở. - Học sinh soát lỗi và đánh vần lại tiếng khó. Hát, trò chơi. - Học sinh làm miệng. - Học sinh dưới lớp làm vở. - Học sinh quan sát tranh nói lại nội dung tranh. - Học sinh lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp làm bài. - Học sinh viết và nhớ qui tắc. Rút kinh nghiệm: *Tồn tại: *Khắc phục: TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐIẾN 10 (T1) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10; biết đo độ dài đoạn thẳng. - Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 4), bài 3, bài 4, bài 5. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGV Học sinh: Sách giáo khoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: Sửa bài tập 1a. - Cho học sinh làm bảng, 4 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: - Mục tiêu: Ôn lại kiến thức đã học. Giáo viên cho học sinh làm bài và sửa bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài. - Giáo viên cho học sinh đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0. GV nhận xét Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài. - Khi sửa bài yêu cầu đọc kết quả. GV nhận xét Nghỉ giữa tiết Bài 3: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài. - Khoanh số 9. - Khoanh số 3. - Học sinh đọc kết quả. GV nhận xét Bài 4: Cá thể hoá HS trung bình, yếu làm câu a HS khá, giỏi làm câu a, b. - Cho HS đọc yêu cầu: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. Bài 5: Đo độ dài các đoạn thẳng. 4 Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập. Hát - HS làm bài - HS nhận xét - Viết các số từ 0 đến 10 vào từng vạch của tia số. - Học sinh tự làm bài và sửa bài. - Viết dấu = vào chỗ trống. - Học sinh làm bài và sửa bài. Hát, trò chơi - HS nêu. - Học sinh làm bài rồi sửa bài. HS nhận xét. - Học sinh làm bài và sửa bài. - HS đọc yêu cầu. - Học sinh dùng thước để đo độ dài đoạn thẳng rồi viết kết quả đo vào bên cạnh đoạn thẳng. Rút kinh nghiệm: *Tồn tại: *Khắc phục: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài: Gió I. MỤC TIÊU: - Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió. - Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người. Ví dụ: Phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm, cối xay gió, II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Các hình ở trong bài 32 SGK 2. Học sinh: III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: - Khi trời nắng, bầu trời như thế nào? - Khi trời mưa em thấy có gì? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Gió. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Mục tiêu: Quan sát được tranh và trả lời được câu hỏi. Bước 1: Giáo viên cho học sinh mở SGK. - Giáo viên cho thảo luận theo cặp. Quan sát các tranh, hỏi và trả lời các câu hỏi ở trang 66 SGK. - Giáo viên gợi ý: So sánh trạng thái của lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió. Bước 2: Thảo luận nhóm – Cá thể hóa + Học sinh khá giỏi trả lời được 2 đến 3 câu hỏi. + Học sinh trung bình, yếu: trả lời được 1 đến 2 câu hỏi. Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp. - Giáo viên kết luận: Khi trời lặng gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngả Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời. - Mục tiêu: Biết ứng dụng vào cuộc sống. Bước 1: Quan sát lá cây ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động hay không. Từ đó rút ra kết luận gì? Bước 2: Đại diện trình bày. - Giáo viên kết luận: Trời lặng gió cây cối đứng im, gió nhẹ làm cho lá cây lay động. Gió mạnh cành lá đung đưa. Gió thổi vào người cảm thấy mát. 4. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Trời nóng – Trời rét. Hát - Học sinh trả lời. - Bạn nhận xét. - Học sinh mở bài 32. - Học sinh thảo luận nhóm 2 em. - Học sinh quan sát. - Học sinh hiểu và nêu được có gió xảy ra. - Học sinh lên hỏi và trả lời. - Học sinh trả lời. - Học sinh trình bày. - Học sinh lắng nghe. Rút kinh nghiệm: *Tồn tại: *Khắc phục: ------------------------------ PHỤ ĐẠO TOÁN I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho học sinh về cộng trừ trong phạm vi 100, kỹ năng so sánh các số có hai chữ số. - Rèn kỹ năng làm toán cho học sinh yếu. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bài soạn. 2.Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra và hướng dẫn học sinh làm các bài tập ở nhà. - GV chấm điểm – nhận xét. Họat động 2: Rèn kỹ năng làm toán cho học sinh yếu. Gọi HS yếu lên bảng làm: Đặt tính rồi tính: 24 + 6 ; 3 + 15 ; 42 + 17; 67 + 31 - Tính nhẩm: 20 + 30 = 10 + 40 = 6 + 13 = 10 + 4 = 22 + 17 31 + 12 = Hát 3. Củng cố – dặn dò: Thứ sáu ngày 19 tháng 04 năm 2013 TẬP ĐỌC Sau cơn mưa I.MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhở nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Bầu
Tài liệu đính kèm: