Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Lê Thị Hoài Thanh

I.Mục tiêu:

- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng cáctừ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men, .

 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ ,khổ thơ.

 - Hiểu nội dung bi : Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tin,rồi lớn ln đi xa hơn nữa.

 - Trả lời được câu hỏi 1, (sgk)

*MTR: hskh đọc trơn cả bài nhưng cịn chậm.

 II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 31 trang Người đăng honganh Lượt xem 1282Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Lê Thị Hoài Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét 
-Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HSnêu YC của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những HS yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành.
Học sinh nhắc lại.
2 HS đọc, HS khác dò 
theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng 
khó hay viết sai: GV cần chốt những 
từ HSsai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: đường, xa tắp, vẫn, 
 -Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ăt hoặc ăc.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải 
Bắt, mắc.
Gấp, ghi, ghế.
Học sinh nêu lại bài viết 
TiÕt 4: To¸n 
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 - Thực hiện được các phép tính cộng ,trừ (khơng nhớ ) trong phạm vi 100.
 -Bước đầu nhận biết về quan hệ giữa phép cộng và phépø trừ.
*MTR: hskh làm bài tập 1,2 (sgk)	
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Cho học sinh so sánh các số để bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBTvà chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
15 + 2 
6 + 12 
31 + 10
21 + 2 2
47
17
19
42
Đ
Tổ chức cho các em thi đua theo hai nhóm tiếp sức, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải:
Lan hái được là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)
	Đáp số: 34 bông hoa.
Học sinh nhắc tựa.
34 + 42 = 76	,	76 – 42 = 34
42 + 34 = 76	,	76 – 34 = 42
34 + 42 = 42 + 34 = 76
Học sinh lập được các phép tính:
 34 + 42 = 76 76 – 42 = 34
76 – 34 = 42 42 + 34 = 76 
Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế rồi điền dấu để so sánh:
30 + 6 = 6 + 30
45 + 2 < 3 + 45
55 > 50 + 4
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Thực hành ở nhà.
 Ngµy so¹n :16 /4/2010
TiÕt 1: ThĨ dơc Ngµy d¹y thø 4:21 /4/2010
TRÒ CHƠI.
I.Mục tiêu: Giúp HS :
-Biết cách chuyền cầu theo nhĩm 2 người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ )
- Tiếp tục với trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”. Biết cách chơi và tham gia vào trị chơi (cĩ kết hợp vần điệu).
II.Chuẩn bị: 
 -Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh mỗi quả.
 -Chuẩn bị vợt, bảng nhỏ, bìa cứng  để chuyền cầu.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 1 – 2 phút.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc ở sân trường 50 - 60 m.
Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút.
Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông: 2 phút.
2.Phần cơ bản:
Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 8 – 10 phút
Cho học sinh tập theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang. Đầu tiên cho học sinh chơi khoảng 1 phút để học sinh nhớ lại cách chơi.
Dạy cho các em cách đọc 1 trong 2 bài vần điệu. Cho học sinh chơi kết hợp có vần điệu.
Chuyền cầu theo nhóm 2 người 8 – 10 phút.
Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một, cách nhau từ 1,5 đến 3 mét
Chọn học sinh có khả năng thực hiện động tác mẫu đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết rồi cho từng nhóm tự chơi.
3.Phần kết thúc :
Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát: 1 - 2 phút.
Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục, mỗi đôïng tác 2 x 8 nhịp.
Giáo viên hệ thống bài học 1 – 2 phút.
4.Nhận xét giờ học.
Dặn dò: Thực hiện ở nhà.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh ôn xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối 
Học sinh thực hiện theo đội hình vòng tròn và theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tập hợp thàng 4 hàng dọc quay mặt vào nhau, nghe giáo viên phổ biến cách chơi, xem các bạn làm mẫu.
Tổ chức chơi thành từng nhóm.
Các nhóm thi đua nhau.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục, mỗi đôïng tác 2 x 8 nhịp.
Học sinh lắng nghe
Thực hiện ở nhà.
TiÕt 2.3: TËp ®äc
KỂ CHO BÉ NGHE
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng cáctừ ngữ : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ ,khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài : Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật ,đồ vật trong nhà ,ngồi đồng.
 - Trả lời được câu hỏi 2, (sgk)
*MTR: hskh đọc trơn cả bài nhưng cịn chậm.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 * GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc vui tươi tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn số 2, 4, 6, ). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Chó vện: (ch ¹ tr, ên ¹ êng), chăng dây: (dây ¹ giây), quay tròn: (qu + uay), nấu cơm: (n ¹ l)
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
 * Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý).
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
 Luyện tập:
Ôn vần ươc, ươt.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ươc ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, ), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, ) tạo nên sự đối đáp.
Hỏi đáp theo bài thơ:
Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu.
Gọi những học sinh khác hỏi đáp các câu còn lại.
Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp.
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Hỏi đáp về những con vật em biết.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về những con vật em biết
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố: Hỏi tên bài 
gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
Đọc nối tiếp 4 em.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Nước. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ươc: nước, thước, bước đi, 
Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, 
2 em đọc lại bài thơ.
Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ.
Em 2 đọc: Là con vịt bầu.
Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài.
Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ
Đáp: Con vịt bầu.
Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò  ó  o gọi người thức dậy?
Trả: con gà trống.
Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh?
Trả: Con hổ.
Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu hỏi khác nhau về con vật em biết.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
TiÕt 4 To¸n
 ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	-Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
	-Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mô hình đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
-Đồng hồ để bàn loại có 1 kim ngắn và 1 kim dài.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	34 + 42 	,	76 – 42 
	42 + 34	,	76 – 34 
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
 * Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Cho học sinh xem đồng hồ đêû bàn và hỏi học sinh mặt đồng hồ có những gì?
Giáo viên giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. Khi kim dài chỉ đúng số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó; chẳng hạn: chỉ vào số 9 thì 9 giờ.
Cho HS xem mặt đồng hồ và đọc “chín giờ” 
Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau dựa theo nội dung các bức tranh trong SGK.
Lúc giờ sáng kim ngắn chỉ số mấy ? (số 5), kim dài chỉ số mấy? (số 12), lúc 5 giờ sáng em bé làm gì ? (đang ngũ)
 * GV hướng dẫn HS thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.
Đặt tên cho từng đồng hồ, ví dụ: 
Đồng hồ chỉ 8 giờ là A
Đồng hồ chỉ 9 giờ là B, .
Gọi học sinh nêu tên và đọc các giờ đúng trên các đồng hồ còn lại.
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Tổ chức cho các em chơi trò chơi: “Ai nhanh hơn” bằng cách giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào các giờ đúng và hỏi học sinh là mấy giờ?
Ai nói đúng và nhanh là thắng cuộc.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh làm bảng con.
Học sinh nhắc tựa.
Có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12.
Đọc: 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ,
5 giờ: em bé đang ngũ, 6 giờ: em bé tập thể dục, 7 giờ: em bé đi học.
10 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ.
Nhắc lại tên bài học.
Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ.
Thực hành ở nhà.
 ChiỊu thứ 4:
TiÕt 1:	 Thùc hµnh to¸n
 LUYỆN TỐN
I/ Mơc tiªu :
-Cđng cè c¸c kiÕn thøc vỊ c¸c ngµy trong tuÇn lƠ 
- ¸p dơng vµo lµm bµi tËp 
II/ §å dïng d¹y häc 
- Vë bµi tËp to¸n 
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu 
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1/ KiĨm tra bµi cđ:
 Gäi häc sinh lªn b¶ng 
 Gi¸o viªn nhËn xÐt ghi ®iĨm 
2/ D¹y häc bµi míi 
 a/ Giíi thiƯu bµi 
 b/ LuyƯn tËp:
H­íng dÉn häc sinh lµm c¸c bµi tËp trong vë bµi tËp 
Gi¸o viªn nhËn xÐt h­íng dÉn thªm 
3 / Cđng cè dỈn dß 
-ChÊm vë vµi em 
- NhËn xÐt giê häc 
2 em thùc hiƯn 
-§Ỉt tÝnh råi tÝnh:
12-14 35+42
Bµi 1 : Häc sinh nªu yªu cÇu bµi 
 Tù lµm bµi – ch÷a bµi 
Bµi 2: Cho häc sinh lµm bµi ë b¶ng con 
 Gäi lªn b¶ng ch÷a bµi 
Bµi 3:Häc sinh nªu yªu cÇu bµi tËp 
 Häc sinh lµm bµi vµo vë 
 §ỉi vë kiĨm tra chÐo
Bµi 4 : Häc sinh nh×n tranh viÕt phÐp tÝnh thÝch hỵp 
TiÕt 2: Thùc hµnh tiÕng viƯt
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
I/Mơc tiªu:
-Häc sinh n¾m ch¾c c¸c kiÕn thøc võa häc
-RÌn kü n¨ng nghe ®äc nãi viÕt
II/C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu:
Ho¹t ®éng gi¸o viªn
Ho¹t ®éng häc sinh
I/ KiĨm tra bµi cđ
-Gäi häc sinh lªn b¶ng ®äc bµi:
-Gi¸o viªn nhËn xÐt ghi ®iĨm
II/D¹y häc bµi míi :
1/ Giíi thiƯu bµi :
2/¤n tËp:
-Cho häc sinh ®äc bµi trong s¸ch gi¸o khoa
-Gäi häc sinh lªn b¶ng ®äc bµi
-RÌn cho nh÷ng em cßn yÕu
-RÌn cho häc sinh viÕt b¶ng con
(§äc cho häc sinh viÕt )
3/Cđng cè ,dỈn dß:
-NhËn xÐt tiÕt häc
-DỈn vỊ nhµ häc bµi
-Hai em ®äc bµi 
-T×m tiÕng trong bµi cã vÇn ­¬t
-Häc sinh ®äc bµi
-ViÕt b¶ng :chã vƯn ,¨n no,quay trßn...
 Ngµy so¹n :18 /4/ 2010
Ngµy d¹y thø 5:22 /4/2010
TiÕt 1: To¸n
 THỰC HÀNH
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
	-Bước đầu vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
*MTR : hskh làm bài tập 1,2,3 (sgk)
II.Đồ dùng dạy học:
-Mô hình mặt đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi học sinh về một số giờ đúng: 12 giờ, 9 giờ,  .
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ số mấy? và ghi theo mẫu bài tập 1
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các tranh vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để làm bài tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp vào tranh)
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ.
Học sinh nhắc tựa.
Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3, kim ngắn chỉ số 12,  và ghi “ 3 giờ”,  .
Làm VBT (vẽ các kim chỉ giờ)
1 giờ: Kim ngắn chỉ số 1; 2 giờ: Kim ngắn chỉ số 2; 
Học sinh nối tranh “buổi sáng học ở trường” với mặt đồng hồ chỉ 8 giờ, “buổi trưa ăm cơm” với mặt đồng hồ chỉ 11 giờ, “buổi chiều học nhóm” với mặt đồng hồ chỉ 3 giờ, “buổi tối nghỉ ở nhà” với mặt đồng hồ chỉ 10 giờ.
Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8 giờ (có mặt trời mọc)
Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12 giờ (tuỳ theo phương tiện để đi).
Nhắc lại tên bài học.
Thực hành ở nhà.
TiÕt 2: ChÝnh t¶
 KỂ CHO BÉ NGHE
.Mục tiêu:
	-HS nghe viết chính xác 8 dòng đầu của bài thơ : Kể cho bé nghe trong khoảng từ 10 -15phút.
	-Làm đúng các bài tập : Điền vần ươc, ươt, chữ ng hoặc ngh.
 - Làm BT 2, 3 ( sgk.)
*MTR: HSKH viết 8 dịng thơ khoảng 15- 20 phút. làm bài tập 2 (sgk)
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: buổi đầu tiên, con đường (vào bảng con)
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Kể cho bé nghe”.
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Giáo viên đọc dòng thơ đầu, giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứba Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết.
 *Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
 *Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2 bvà bài tập 3).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Cả lớp viết bảng con: buổi đầu tiên, con đường
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.
 Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
Giải 
Bài tập 2: 
Mượt, thước.
Bài tập 3:
Ngày, ngày, nghỉ, người.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
TiÕt 3: KĨ chuyƯn
 DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I.Mục tiêu :
 -Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã khơng mắc mưu sĩi. Sĩi bị thất bại , tiu nghỉu bỏ đi.
*MTR: HSKH kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý của GV.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Dê mẹ, dê con, Sói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện Sói và Sóc. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không? Hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”để các em hiểu rõ điều đó.
	Kể chuyện: GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3,ø 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Dê me., lời Dê con). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
 Giúp học 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 1TUAN31CKTKN.doc