A. MỤC TIÊU:
- HS đọc trơn toàn bài, phát âm đúng các tiếng có âm đầu là s, x và các tiếng có âm cuối t. Nghỉ hơi sau dấu chấm
- Ôn các vần: en, oen; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần en, oen.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: đài sen, nhị ( nhuỵ ), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát.
Nói được vẻ đẹp cúa lá, hoa và hương sen.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- HS: Xem trước bài
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
số que tính rời C. Hoạt động dạy-học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức(1') II. Kiểm tra bài cũ(3') - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của học sinh III. Bài mới (35') 1.Giới thiệu cách làm tính cộng ( không nhớ ) a. Trường hợp phép cộng dạng 35 + 24 - Thao tác trên que tính: + HS lấy 35 que tính ( gồm 3 bó chục và 5 que tính rời ), nói:” có 3 bó chục , viết 3 ở cột chọc; 5 que tính rời, viết 5 ở cột đơn vị”. + Lấy 24 que tính ( gồm 2 bó chục và 4 que tính rời ), nói: “ Có 2 bó, viết 2 ở cột chục; có 4 que tính rời, viết 4 ở cột đơn vị”. + Gộp lại có 5 bó chục và 9 que tính rời: viết 5 ở cột chục và 9 ở cột đơn vị. - Kĩ thuật làm tính cộng: + Viết 35 rồi viết 24 sao cho chục thẳng với chục, đơn vị thẳng với đơn vị+ Viết dấu cộng ( + ) + Kẻ vạch ngang, + Tính từ phải sang trái b. Trường hợp phép cộng dạng 35 + 20 - GV hướng dẫn luôn kĩ thuật tính như trên c. Trường hợp phép cộng dạng 35 + 2 - GV lưu ý cách đặt tính cho HS 2.Thực hành: * Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài * Bài 2: HS nêu y/c của bài rồi làm bài và chữa bài. - Khi chữa bài, GV y/c HS nêu rõ thành các bước * Bài 3: GV nêu đề toán; HS tóm tắt bằng lời rồi - HS trình bày bài giải vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài * Bài 4: HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng IV. Củng cố- Dặn dò(1') - GV nhận xét giờ học khen các em học tốt - Nhắc HS về làm lại bài và chuẩn bị bài sau. chục đơn vị 3 + 2 5 4 5 9 35 . 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 + 24 . 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 59 35 + 24 = 59 Thực hành Bài1: Tính 52 82 43 + + + 36 14 15 Bài2: Đặt tính rồi tính 35 + 12 60 + 38 41 + 34 22 + 40 Bài3: Bài giải Hai lớp trồng được tất cả số cây là: 35 + 50 = 85( cây) Đáp số: 85 cây Bài4: Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số đo: Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 Chính tả(9) Hoa sen A. Mục tiêu: - HS chép lại chính xác, không mắc quá 5 lỗi, trình bày đúng bài ca dao: Hoa sen. Tốc độ viết tối thiểu 25 chữ/15 phút. - Làm đúng các BT chính tả: Điền đúng vần en hay oen, điền chữ g hay gh. - Nhớ đúng quy tắc chính tả: gh + i, e, ê B. Đồ dùng dạy học - GV: viết toàn bộ bài viết trên bảng phụ - HS: vở Chính tả, vở BTTV C. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức(1') II. Kiểm tra bài cũ(2') - GV chấm 1 số bài viết ở nhà của HS - 3 HS lên bảng làm bài tập 2a III. Dạy-học bài mới(35') 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn HS tập chép - Gọi 2-3 HS nhìn bảng đọc bài ca dao - GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng dễ viết sai - HS tự nhẩm, đánh vần từng tiếng – viết vào bảng con - HS tập chép vào vở – GV yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế- HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. GV đọc để HS soát lại bài.. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai chữ nào không.Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai- sửa bên lề vở - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến- HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. Trong khi đó, GV chấm tại lớp 1 số vở- nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Điền vần en hay oen - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài - 4 HS lên bảng thi làm bài tập, HS dưới lớp làm vào vở - 1 số HS đọc lại bài đã hoàn thành. GV sửa lỗi phát âm. b. Điền g hay gh - HS đọc thầm yêu cầu bài - HS lên bảng thi tiếp sức, các em còn lại làm vào vở BT - HS cuối cùng mỗi nhóm thay mặt nhóm đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua c. Quy tắc chính tả: gh + i, e, ê - GV hướng dẫn cả lớp rút ra quy tắc chính tả: đứng trước các âm: i, e, ê viết là gh... 4. Củng cố, dặn dò(2') - GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt - Y/c HS có bài viết sai lỗi về nhà chép lại cho đúng. Luyện viết trắng, chen,hôi tanh,mùi bùn. Bài tập 2. Điền vần:en hay oen? đ... bàn cưa x.... xoẹt 3. Điền chữ: g hay gh? tủ ...ỗ lim đường gồ ...ề con ...ẹ đạo đức ( 29 ) Chào hỏi và tạm biệt(T2) A. Mục tiêu: HS hiểu: -ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. - Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. - Cách chào hỏi, tạm biệt . - HS có thái độ tôn trọng, lễ độ với mọi người. - Quyền đợc tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em. - HS quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày, phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng. B. Tài liệu và phương tiện - GV: Bài hát “Con chim vành khuyên” - HS : Vở bài tập Đạo đức C. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức(1') II. Kiểm tra bài cũ(3') III. Dạy bài mới(30') - Khởi động: HS hát bài “Con chim vành khuyên”. 1. Hoạt động 1: HS làm bài tập 2 +GV kết luận: - Tranh 1: các bạn cần chào hỏi các thày giáo cô giáo - Tranh 2: bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3 - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận bài tập 3 GV kết luận: Không nên chào hỏi ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống nh vậy có thể chào bằng cách ra hiệu, gật đầu, mỉm cười, giơ tay vẫy... 3. Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1 - GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm (một số nhóm đóng vai tình huống 1, một số nhóm đóng vai tình huống 2) 4. Hoạt động 4: HS tự liên hệ - GV nêu yêu cầu liên hệ - HS tự liên hệ VI.Củng cố, dặn dò(1') - GV khen ngợi những em thực hiện tốt bài học - Nhắc HS ôn bài và chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài tập - HS chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung - HS thảo luận nhóm - Đại diện từng nhóm trình bày - Cả lớp trao đổi, bổ sung - HS thảo luận nhóm và đóng vai rồi thể hiện trước lớp - HS thảo luận, rút kinh nghiệm về cách đóng vai của các nhóm Tập viết(26) Tô chữ hoa: L,M,N A. Mục tiêu: - HS biết tô các chữ hoa: L, M, N - Viết đúng các vần: oan, oat,en, oen, ong,oong ; các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong chữ thường, cỡ vừa đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. B. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết - HS: Bảng con, phấn, vở TV C. Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức(1') II. Kiểm tra bài cũ(3') - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS - HS viết: hiếu thảo, yêu mến, viết đẹp. - GV nhận xét cho điểm III. Dạy bài mới(35') 1. Giới thiệu bài - GV treo bảng phụ đã viết trước nội dung bài viết và nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn tô chữ hoa - HS lần lợt quan sát chữ hoa: L, M, N trên bảng - GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ) - HS tập viết trên bảng con. 3. Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng - HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng - GV hướng dẫn HS tập viết vào bảng con 4. Hướng dẫn HS viết vào vở - HS tập tô các chữ hoa: L, M, N ; tập viết các vần oan, oat, en, oen, ong, oong ; các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong . - GV quan sát HS viết bài, nhắc HS ngồi đúng t thế - GV chấm điểm và nhận xét 5. Củng cố, dặn dò(1') - GV nhận xét giờ học, khen những HS viết chữ đẹp - GV nhắc HS tự luyện viết thêm ở nhà và xem trước bài hôm sau. Toán (114) Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về làm tính cộng các số trong phạm vi 100. Tập đặt tính rồi tính - Tập tính nhẩm và nhận biết bớc đầu về tính chất giao hoán của phép cộng. - Củng cố về giải toán và đo độ dài đoạn thẳng. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức(1') II. Kiểm tra bài cũ (3'): - 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con III. Bài mới(35') - GV tổ chức cho HS làm lần lượt các bài tập trong SGK * Bài 1: 2 HS nêu yêu cầu của bài - 1 HS đứng tại chỗ tính ( nói rõ cách đặt tính và tính của phép tính thứ nhất). - HS làm vào vở * Bài 2: - GV gọi HS nêu cách cộng nhẩm VD: 30 + 6 gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36 - Trường hợp : 52 + 6; 6 + 52 đ HS nhận ra tính chất giao hoán của phép cộng. * Bài 3: - HS tự nêu đề toán - 1 HS nêu tóm tắt - Cả lớp giải vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài - Gv và HS nhận xét. Lưu ý cách trình bày bài giải * Bài 4: - GV yêu cầu HS: - Dùng thước đo để xác định một độ dài 8 cm - Sau đó vẽ đoạn thẳng có độ dài là 8 cm. III Củng cố - Dặn dò(2') * GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Đặt tính và tính 35 + 12 41 + 34 Thực hành Bài1: Đặt tính và tính 47 + 22 40 + 20 51 + 35 80 + 9 Bài 2: Tính nhẩm 30 + 6 = 60 + 9 = 40 + 5 = 70 + 2 = Bài 3: tóm tắt có : 21 bạn gái và : 14 bạn trai có tất cả:... bạn ? Bài giải Lớp em có tất cả số bạn là: 21 + 14 = 35 (bạn) Đáp số: 35 bạn Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm. Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010 tập đọc(15) Mời vào A. Mục tiêu - HS đọc trơn toàn bài, phát âm đúng các tiếng khó, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ (bằng khoảng thời gian phát âm 1 tiếng ) - Ôn các vần: ong, oang; tìm được tiếng có vần ong, oong. - Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu được nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. - Biết nói tự nhiên, hồn nhiên về những con vật, sự vật yêu thích. - Học thuộc lòng bài thơ. B. Đồ dùng dạy học - GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - HS: SGK C. Hoạt động dạy- học Tiết 1 Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức(1') II. Kiểm tra bài cũ(4') - 2-3 HS đọc bài “Đầm sen”, trả lời câu hỏi trong sgk III. Dạy bài mới( 35 phút) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu: GV đọc mẫu: chú ý giọng đọc vui, tinh nghịch với đoạn thơ ngắn. b)Hướng dẫn HS luyện đọc * Đọc tiếng, từ: luyện đọc các từ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. - GV giải nghĩa từ: kiễng chân * Đọc câu, khổ thơ: - Đọc câu, đoạn: Mỗi câu 2-3 HS đọc, mỗi đoạn 2-3 HS đọc - HS dòng bất kì do GV chỉ. - HS đọc nối tiếp theo câu, đoạn. - HS đọc toàn bài: 3 HS, cả lớp. 3. Ôn vần: ong, oang - HS tìm tiếng trong bài có vần ong, oong - GV giới thiệu vần cần ôn là: ong, oong - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói a) Tìm hiểu bài đọc - Gọi 1 – 2 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm ? Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà? - 1- 2 Hs đọc khổ thơ 3 ? Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì? - HS quan sát tranh trong sgk , GV giới thiệu - HS luyện đọc từng khổ thơ theo cách phân vai b.Học thuộc lòng bài thơ - HS tự nhẩm từng câu thơ, thi xem ai thuộc bài nhanh c. Luyện nói: - 1 HS đọc yêu cầu luyện nói - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ gợi ý 1 số con vật và sự vật trong sgk - 1 HS nhìn tranh và mẫu trong sgk , thực hành luyện nói - Nhiều HS luyện nói 5. Củng cố - dặn dò(2') - GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau. * Luyện đọc: kiễng chân,soạn sửa, buồm thuyền. 1.Tìm tiếng trong bài có vần ong 2. Tìm tiếng ngoài bài - Có vần ong - Có vần oong M: chong chóng xoong canh *Luyện nói: Nói về những con vật em yêu thích. tự nhiên và xã hội (29) Nhận biết cây cối và con vật A. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhớ lại những kiến thức đã học về thực vật và động vật. - Biết động vật có khả năng di chuyển còn thực vật thì không. - Tập so sánh để nhận ra một số điểm khác nhau ( giống nhau ) giữa các cây, giữa các con vật. - Có ý thức bảo vệ các cây cối và các con vật có ích. B. Đồ dùng dạy học GV Các hình ảnh trong bài 29; Giấy khổ to, băng dính HS: Sưu tầm thực vật, tranh ảnh thực vật và động vật C. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức(1') II. Kiểm tra bài cũ (3'): - Muỗi thường sống ở đâu, nêu tác hại khi bị muỗi đốt? - Giáo viên nhận xét chung. II. Bài mới(37') 1.Hoạt động 1: Làm việc với các mẫu vật và tranh ảnh - Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, băng dính và hướng dẫn các nhóm làm việc: + Bày các mẫu vật các em mang đến trên bàn + Dán các tranh, ảnh về thực vật và động vật vào giấy khổ to. Sau đó treo lên tường của lớp học. + Chỉ và nói tên từng cây, từng con mà nhóm đã sưu tầm được với các bạn. Mô tả chúng, tìm ra sự giống nhau ( khác nhau ) giữa các cây, giữa các con vật. - GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra - GV nhận xét kết quả trao đổi của các nhóm, tuyên dương nhóm nào làm việc tốt *Kết luận: - Có nhiều loại cây như cây rau. Cây hoa, cây gỗ. Các loại cây này khác nhau về hình dạng, kích thướcnhưng chúng đều có rễ, thân ,lá, hoa. - Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng , kích thước, nơi sốngnhưng chúng đều có đầu ... 2.Hoạt động 2:Trò chơi:” Đố bạn cây gì, con gì?” - GV hướng dẫn cách chơi: VD: + Cây đó có thân gỗ phải không? + Đó là cây rau phải không?... + Con đó có 4 chân phải không? + Con đó có cánh phải không?... - GV cho HS chơi thử - GV cho HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi. III.Củng cố - dặn dò(2')GV yêu cầu HS mở sgk bài 29 và gọi 1 số HS trả lời các câu hỏi trong sgk. - 2 học sinh trả lời - HS làm việc - Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trước lớp, cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm - HS các nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm đang trình bày trả lời + 1 Hs được GV đeo cho 1 tấm bìa có vẽ hình 1 cây hoặc 1 con vật gì đó ở sau lưng, em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì, nhưng cả lớp đều biết rõ. + HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi ( đúng/ sai )để xem đó là gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai. toán (115) Luyện tập A. Mục tiêu: - Luyện tập làm tính cộng các số trong phạm vi 100. - Tập tính nhẩm ( với phép cộng đơn giản ) - Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị đo là cm. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức(1 ') II. Kiểm tra bài cũ(3') - Gọi học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng con - Giáo viên nhận xét chung III. Bài mới(35') - GV hướng dẫn HS tự giải các bài toán rồi chữa bài * Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài ( 2 em ) - HS tự làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra. * Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu của bài - GV gọi 1 HS nêu cách làm bài mẫu, chú ý viết tên đơn vị đo dộ dài - HS làm bài rồi chữa bài (nêu miệng kết quả ) - GV và HS nhận xét rồi chốt lại kết quả đúng. * Bài 3: - GV hướng dẫn HS thực hiện ra giấy nháp các phép cộng để tìm kết quả. Sau đó nối phép tính với kết quả đúng. VD: nối 32 + 17 với 49 * Bài 4: - 1 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm - 1 HS nêu tóm tắt bài toán, 1 HS viết trên bảng - Cả lớp tự giải bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài - GV cùng HS dưới lớp nhận xét - GV lưu ý cách trình bày bài VI. Củng cố- Dặn dò(1') - Giáo viên nhận xét giờ học, - Nhắc học sinh ôn bài và chuẩn bị bài sau. Đặt tính và tính 47 + 22 80 + 9 12 + 4 Thực hành Bài1: Tính 53 35 55 + + + 14 22 23 Bài2: Tính 20cm + 10 cm = 14 cm + 5cm = 32cm + 12 cm = Bài3: Nối (theo mẫu) 32 + 17 47 +21 26 +13 49 Bài4: Bài giải Con sên bò được tất cả số xăng-ti-mét là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010 Chính tả(10) Mời vào A. Mục đích, yêu cầu - HS nghe, viết không mắc quá 5 lỗi , trình bày đúng khổ thơ 1, 2 của bài. Tốc độ viết tối thiểu 25 chữ/15 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền đúng : ong / oong; ng / ngh - Nhớ quy tắc chính tả: ngh +i, e, ê B. Đồ dùng dạy học - GV: viết nội dung phần bài tập trên bảng phụ - HS: vở Chính tả, vở BTTV C. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức(1') ơ I. Kiểm tra bài cũ(3') - GV chấm, nhận xét 1 số bài viết ở nhà của HS - 3 HS chữa lại BT 2 II. Dạy bài mới(35') 1. Hướng dẫn HS tập chép - Gọi 2-3 HS đọc 2 khổ thơ đầu của bài “ Mời vào” - Cả lớp đọc thầm, tìm từ ngữ các em dễ viết sai, tự nhẩm, đánh vần từng tiếng – viết vào b/c. GV kiểm tra HS viết. - GV đọc, HS nghe, viết bài. GV yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế - GV h/d: Viết đề bài vào vở, viết hoa chữ cái đầu dòng - HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả để HS soát lại bài viết. GV dừng lại ở những chữ khó đánh vần tiếng. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai- sửa bên lề vở - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến- HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV chấm 7 bài nhận xét 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Điền: ong/ oong: Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài - GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài - 4 HS thi làm nhanh BT 2 trên bảng, lớp làm vào vở BT - Từng HS đọc bài đã hoàn thành - Cả lớp cùng nhận xét, tính điểm thi đua - HS dưới lớp sửa lại bài cho đúng b. Điền ng/ngh: - HS chơi tiếp sức. HS cuối cùng đọc kết quả c. Quy tắc chính tả: Từ bài tập trên rút ra: ngh + i, e, ê 3. Củng cố, dặn dò(1') - GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt - Yêu cầu HS học quy tắc chính tả ,tập chép lại bài vào vở ở nhà Luyện viết tai, gạc, xem Bài tập: 2) Điền vần: ong hay oong Nam học giỏi. Bố thưởng cho em một chuyến đi tham quan vịnh Hạ Long. Đứng trên ...oong tàu, ngắm nhìn mặt biển rộng, Nam m... lớn lên sẽ trở thành thuỷ thủ. 3. Điền chữ: ng hay ngh ...ôi nhà ...ề nông ...e nhạc Kể chuyện(4) Niềm vui bất ngờ A. Mục tiêu: - HS nghe GV kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn truyện. - Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và người dẫn chuyện. - Hiểu được truyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ B. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ - HS: sgk C. Hoạt động dạy học [[ Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức (1'): Hát II. Kiểm tra bài cũ( 3') 2 HS kể tiép nối truyện “ Bông hoa cúc trắng”, nói ý nghĩa của truyện. - GV nhận xét đánh giá. III. Dạy bài mới (35'): 1. Giới thiệu bài 2. GV kể chuyện - Kể lần 1 để HS biết truyện - Kể lần 2, 3 kết hợp tranh minh hoạ để HS nhớ truyện: 3. H/d HS kể từng đoạn truyện theo tranh: - Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh 1 trong sgk, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời các câu hỏi: + Tranh 1 vẽ cảnh gì? + Câu hỏi dưới tranh là gì? HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 4. HS nối tiếp kể toàn truyện: mỗi em kể 1 đoạn nối tiếp nhau 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: ? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? ( + Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. + Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau. + Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi ) - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu nhất nội dung câu chuyện. VI. Củng cố, dặn dò:(1') - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại truỵên cho người thân nghe; chuẩn bị cho tiết sau (xem trước tranh minh hoạ, đọc lời gợi ý dưới tranh ) - HS lắng nghe GV kể và quan sát tranh Học sinh thảo luận và thảo luận theo cặp Mỗi nhóm cử 1 đại diện thi kể đoạn 1 Cả lớp lắng nghe, nhận xét: Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không?Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Có diễn cảm không? -HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 HS suy nghĩ và trả lời theo ý hiểu của mình toán (116) Phép trừ trong phạm vi 100( trừ khong nhớ) A. Mục tiêu : Bước đầu giúp HS: - Biết đặt tính rồi làm tính trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 ( dạng 57-23) - Củng cố về giải toán. B. Đồ dùng dạy học GV, HS: : Bộ đồ dùng học Toán 1 C. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức(1') II. Kiểm tra bài cũ(3') - Gọi h/s lên bảng làm. GV n/x cho điểm III. Bài mới(35') 1.Giới thiệu bài 2.Giới thiệu cách làm tính trừ ( không nhớ ) dạng 57- 23 - Bước 1: HS thao tác trên que tính + HS lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó chục và 7 que tính rời ) + GV nói: Có 5 bó chục thì viết 5 ở cột chục, 7 que tính rời thì viết 7 ở cột đơn vị. + HS tách ra 2 bó chục và 3 que tính rời. + GV nói: Có 2 bó chục thì viết 2 ở cột chục, có 3 que tính rời thì viết 3 ở cột đơn vị. ? Số que tính còn lại là bao nhiêu? (3 bó chục và 4 que tính rời ) + GV: Còn 3 bó chục và 4 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 4 ở cột đơn vị. - Bước 2: Giới thiệu kĩ thuật làm tính trừ: + Đặt tính: viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng chục, đơn vị thẳng đơn vị. + Viết dấu trừ (- ). + Kẻ vạch ngang + Tính từ phải sang trái 2. Thực hành * Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa lần lượt theo phần a, phần b - GV kiểm tra xem HS đặt tính có đúng không, thực hiện có đúng theo thứ tự không? * Bài 2: HS nêu yêu cầu. HS tự làm bài - HS nêu kết quả, giải thích vì sao điền “ s” * Bài 3: HS đọc đề toán, tự tóm tắt và giải toán - 1 HS lên bảng chữa bài III. Củng cố- Dặn dò(1') - Gv nhận xét giờ học tuyên dương HS đọc tốt - Về nhà các em làm bài tập 1, 3, 4 vào vở kẻ li. 20cm + 10cm = 43cm + 15cm = 25cm + 24cm = chục đơn vị 5 - 2 7 3 3 4 57 . 7 trừ3 bằng 4, viết 4 - . 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 23 34 Thực hành Bài1: a) Tính 85 49 98 - - - 64 25 72 b) Đặt tính rồi tính 67 - 22 94 - 92 56 - 16 42 - 42 Bài2: Đúng ghi đ,sai ghi s Bài3: Tóm tắt có : 64 trang đọc : 24 trang còn lại : ... trang? Bài giải Lan còn phải đọc số trang sách là: 64 - 24 = 40 (trang) Đáp số: 40 trang Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010 tập đọc(16) Chú công A. Mục tiêu - HS đọc trơn toàn bài văn, đọc đúng các tiếng có phụ âm ch, tr, n, l, r; có thanh hỏi, ngã; các từ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh - Ôn các vần: oc, ooc; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oc, ooc - Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu đặc điểm đuôi công lúc bé, vẻ đẹp của bộ lông đuôi lúc trưởng thành. - Tìm và hát các bài về con công B. Đồ dùng dạy học - GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - HS: SGK C. Hoạt động dạy- học Tiết 1 Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức(1') II. Kiểm tra bài cũ(4') 2-3 HS đọc bài “ Mời vào”, trả lời câu hỏi trong sgk (giáo viên nhận xét cho điểm) III. Dạy bài mới( 35 phút) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu: GV đọc mẫu đ Hướng dẫn HS luyện đọc: giọng nhẹ nhàng,nhấn giọng ở các từ ngữ tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi công. b)HD HS luyện đọc * HS luyện đọc tiếng, từ + Luyện đọc tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. GV kết hợp giải nghĩa từ khó : rẻ quạt * Luyện đọc câu - Đọc câu: Mỗi câu 2-3 HS đọc, - HS đọc câu bất kì do GV chỉ. - HS
Tài liệu đính kèm: