Giáo án Lớp 1 - Tuần 31

I- Mục tiêu

- Kể được vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.

- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

- Yêu thiên nhiên thích gần gũi với thiên nhiên.

- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm, và những nơi công cộng khác. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

* Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.

II- Tài liệu và phương tiện

- Vở bài tập đạo đức

- Bài hát "Ra chơi vườn hoa"

- Các điều 19, 26, 27, 32, 39. Công ước quốc tế về quyền trẻ em

III- Các hoạt động dạy - học

 

doc 32 trang Người đăng honganh Lượt xem 1196Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chữa các lỗi ra lề vở
- GV chấm tại lớp một số bài
- Chữa những lỗi sai phổ biến
3- Hướng dẫn HS làm bài tập
a- Điền ăt hay ăc ?
- Giao việc
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS.
b- Điền g hay gh ?
(Quy trình tương tự phần a)
C- Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học, kheng những em học tốt.
- Dặn HS chép lại bài (Những em viết chưa đạt Y/c)
- HS chú ý lắng nghe 
- 2 HS nhìn bảng đọc
- HS tự nêu
- HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi chính tả
- HS soát bài dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai.
- HS nhận vở, chữa bài.
- Lớp đọc thầm Y/c của bài
- 2 HS lên bảng làm 
- Lớp làm = bút chì vào vở bài tập
+ Họ bắt tay chào nhau
+ Gió mùa đông bắc
+ Bé treo áo lên mắc
+ Cảnh tượng thật đẹp mắt
- Từng HS đọc bài của mình
- HS chữa bài theo lời giải đúng
- HS chú ý theo dõi.
Tiết 3 Tập viết
Tiết 7: Tô chữ hoa: Q - R
I- Mục tiêu
- HS tô được chữ hoa Q- R
- viết đúng các vần ăt, ăc, ươt, ươc. Các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1 tập 2, (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
II- Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết sẵn:
+ Chữ hoa Q,R đặt trong khung.
+ Các vần ăt, ăc. Từ ngữ màu sắc, dìu dắt
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- Viết và đọc: Con cừu, ốc bươu
 Con hươu, quả lựu
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
2- Hướng dẫn tô chữ hoa.
- Cho HS quan sát chữ hoa Q
- Chữ Q gồm mấy nét ?
- Kiểu nét ?
- Độ cao ?
- GV hướng dẫn đưa bút tô chữ hoa
(Vừa nói vừa tô trên chữ mẫu)
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn cách viết chữ hoa Q.
- GV nhận xét, sửa chưa HS.
3- HD viết vần, từ ngữ
- Cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng
- Cho HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
- GV nhận xét và sửa cho HS.
*(chữ R quy trình dạy tươmg tự.)
4- Hướng dẫn HS viết bài vào vở
- HD HS viết từng dòng vào vở tập viết.
- HD HS viết vần và từ ngữ cỡ chữ nhỏ.
- GV theo dõi, uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai.
- GV thu bài chấm.
- Nhận xét bài viết và chữa bài.
C- Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học: Tuyên dương những em viết tiến bộ và viết đẹp.
- Dặn HS về nhà luyện viết bài phần B.
- 2 HS lên bảng viết
- Lớp viết bảng con
- HS quan sát và NX
- Chữ Q hoa gồm 2 nét.
- Nét cong kín, nét lượn ngang
- Cao 5 ô li
- 1 HS lên dùng que chỉ cách đưa bút theo các nét chữ.
- HS viết trên không 
- HS viết bảng con.
- 2, 3 HS đọc
- HS phân tích: các vần và từ ngữ ứng dụng.
- HS viết trên bảng con.
- HS tập tô chữ Q - R hoa, viết các vần và từ ngữ vào vở
- HS viết bài cỡ chữ nhỏ.
- HS chú ý theo dõi.
Tiết 4 Thể dục
Tiết 31: chuyền cầu theo nhóm hai người 
trò chơi “ kéo cưa, lừa xẻ”
I- Mục tiêu
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài TDPTC (Thực hiện theo nhịp hô nhưng có thể còn chậm).
- Biét tâng cầu cá nhân hoặc chuyển cầu theo nhóm 2 người ( bảng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ)
II- Địa điểm
- Sân trường vệ sinh an toàn.
III - Các hoạt động dạy học
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1- Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến ND Y/c bài học
- Đứng vỗ tay và hát
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
2- Phần cơ bản
- Ôn bài TD phát triển chung
- Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm hai người.
- GV chia tổ tập theo cán sự điều khiển của tổ trưởng.
3- Phần kết thúc
- Đi thường theo nhịp và hát
- Tập động tác điều hoà của bài TD 
* Trò chơi:
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
1-2phút
1phút
1-2phút
60-80m
1phút
2lần
2x8 nhịp
20-25phút
2-3phút
1-2phút
ĐHNL
x x x x
x x x x
(x)
ĐHTL
x x x x
x x x x
(x)
ĐHKT
x x x x
x x x x
(x)
Kế hoạch dạy chiều
Tiếng việt
 - Củng cố cách đọc nội dung bài : Ngưỡng cửa
 - Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu câu
 - Tô chữ hoa: Q, R
Toán
 	 Củng cố về:
 - Phép cộng trừ trong phạm vi 100 (không nhớ)
 + Làm bài tập 1, 2, 3 trang 162
Ngày soạn : 19 / 04 / 2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011
Tiết 1
Toán
Tiết 122; Đồng hồ - Thời gian
I- Mục tiêu
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
II- Đồ dùng dạy - học
- Mặt đồng hồ bằng bìa cứng có kim ngắn, kim dài.
- Đồng hồ để bàn (lại chỉ có kim ngắn và kim dài)
III- Các hoạt động dạy – học
A- Kiểm tra bài cũ
BT: Đặt tính rồi tính
32 + 42 76 - 42
42 + 32 76 - 34
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt)
2- GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- GV cho HS xem đồng hồ để bàn .
- Mặt đồng hồ có những gì ?
- GV giới thiệu:
+ Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12 . kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
+ Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ.
- GV cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau và hỏi theo ND tranh.
- Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy ?
- Kim dài chỉ vào số mấy ?
- Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ?
- Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy, kim dài chỉ vào số mấy ?
- Lúc 6 giờ em bé đang làm gì?
- Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?
- Lúc 7 giờ sáng em bé đang làm gì?
3- Thực hành xem đồng hồ và ghi số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm số giờ tương ứng với mặt đồng hồ.
- GV có thể hỏi HS như với tranh vẽ ở phần trên.
VD: Vào buổi tối em thường làm gì ?
4- Trò chơi:
- Trò chơi: Thi đua "Xem đồng hồ nhanh và đúng"
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Ai nói đúng, nhanh nhất được các bạn vỗ tay hoan nghênh .
C- Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học. khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ - làm VBT toán.
- 2 em lên bảng làm
- Lớp làm bảng con.
- HS xem đồng hồ, NX
- Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12
- HS quan sát và lắng nghe
- HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói "chín giờ".
- HS xem tranh trong SGK thảo luận và TLCH.
- Số 5
- Số 12
- Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ
- Kim ngắn chỉ vào số 6, kim dài chỉ vào số 12.
- Em bé đang tập thể dục 
- 7 giờ kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12.
- Em bé đang đi học.
- HS làm bài và đọc.
- HS liên hệ thực tế để trả lời.
- HS trả lời số giờ trên mặt đồng hồ.
- HS chú ý theo dõi.
Tiết 2 + 3
 Tập đọc
Tiết 29+40: Kể cho bé nghe
I- Mục tiêu
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bược đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài; đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà ngoài đường.
- Trả lời câu hỏi 2 (SGK)
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc:
- Bộ đồ dùng HVTH.
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- HTL bài : Ngưỡng cửa 
- TLCH trong SGK
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài( Trực tiếp)
2- HD HS luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài một lần: giọng đọc vui, tinh nghịch.
b- HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV HD HS luyện đọc các từ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS phân tích các tiếng, chăng, nấu, vện.
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi em đọc hai dòng thơ.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Gọi HS đọc cả bài.
- Cho lớp đọc ĐT cả bài
3- Ôn các vần ươc, ươt
a- GV nêu Y/c một trong SGK
- Tìm trong bài tiếng có vần ươc ?
- GV nói: Vần hôm nay ôn là vần ươc và ươt
b- GV nêu Y/c hai trong SGK
- Cho HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.
- Y.c HS tìm và gài các tiếng từ có chứa vần ươc, ươt
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện nói
a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài
+ Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
- HD HS đọc theo cách phân vai
- Hai HS đọc: 1 em đọc dòng thơ lẻ: 1, 3, 5
1 em đọc dòng thơ chẵn: 2, 4, 6 tạo nên sự đối đáp.
- Cho hai em dựa theo lối thơ đối đáp một em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên đồ vật, con vật.
b- Luyện nói
- Nêu Y/c của chủ đề luyện nói hôm nay ?
- GV chia nhóm
- Con gì sáng sớm gáy ò ó o Gọi người thức dậy ?
- Con gì là chúa rừng xanh ?
- Gọi một số nhóm lên nói trước lớp.
C- Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà đọc bài thơ: Chuẩn bị bài sau: Hai chị em
- 2 em đọc
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- HS luyện đọc CN, lớp
- Chặng: ch + ăng
- Nấu: N + âu + dấu sắc
- Vện : V + ên + dấu nặng
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS đọc Cn, nhóm (thi đọc)
- HS đọc ĐT cả bài
- Nước
- Vần ươc: nước, thước, bước đi, dây cước, cây đước...
- Vườn ươt: rét mướt, ướt lướt thướt, ẩm ướt...
- HS sử dụng bộ đồ dùng HVTH
- 2, 3 HS đọc
- Con trâu sắt là cái máy cày, nó làm việc thay con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
- 2 em một nhóm đọc theo cách phân vai
- 2 em: 1 em hỏi - 1 em trả lời
VD: H: Con gì hay kêu ầm ĩ
 TL: Con vịt bầu.
- Hỏi đáp về những con vật mà em biết.
- 2 em một nhóm thảo luận
- Con gà trống
- Con hổ
- 1 số nhóm lên nói trước lớp
- HS chú ý theo dõi.
Tự nhiên xã hội
Tiết 31; Thực hành: Quan sát bầu trời
I- Mục tiêu
- biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đấm mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa.
II- Đồ dùng dạy - học
- Bút màu, giấy vẽ
- Vở bài tập TNXH
III- Các hoạt động dạy – học
A- Kiểm tra bài cũ
- Giờ trước học bài gì ? 
(Trời nắng, trời mưa)
- Nêu dấu hiệu của trời nắng ?
- Nêu dấu hiệu của trời mưa ?
B- Dạy bài mới
+Giới thiệu bài: (Linh hoạt)
- Hoạt động 1: 
Quan sát bầu trời
- Mục tiêu: HS biết quan sát, NX và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây.
Các tiến hành.
+ Bước 1: 
- GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra bầu trời quan sát
- Quan sát bầu trời:
- Nhìn lên bầu trời em có nhìn thấy mặt trời không ?
- Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ?
- Quan sát cảnh vật xung quanh ?
- Sân trường, cây cối, mọi vật, lúc này khô ráo hay ướt át ?
- em có trông thấy ánh nắng vàng (hoặc) những giọt mưa rơi không ?
+ Bước 2
- GV tổ chức cho HS ra sân trường để các em thực hành quan sát.
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi .
+ Bước 3
- GV cho HS vào lớp TL câu hỏi :
- Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì ?
+ Kết luận
- Quan sát đám mây trên bầu trời ta biết được thời tiết đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa.
* Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
Mục tiêu: HS biết dùng hình ảnh vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh.
+ Cách tiến hành.
+ Bước 1:
- Y/c HS lấy giấy (VBT) và bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh .
- GV khuyến khích HS vẽ theo cảm thụ và trí tưởng tượng của mình.
+ Bước 2:
 - GV Y/c HS giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh.
- GV chọn 1 số bức vẽ để trưng bày giới thiệu với cả lớp.
C- Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học: Khen những em học tốt
- Dặn HS sưu tầm các tranh vẽ trời nóng, trời rét.
- HS trả lời 
- HS tự nêu 
- HS lắng nghe nhiệm vụ khi ra bầu trời quan sát.
- HS đứng dưới bóng mát để quan sát bầu trời.
- HS trả lời dựa trên những gì các em đã quan sát được.
- HS thảo luận.
- Những đám mây trên bầu trời cho ta biết trời đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa.
- HS nêu lại kết luận 
- HS thực hành vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh vào VBT
- HS tự giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh.
- HS chú ý theo dõi.
Tiết 5
Âm Nhạc
Tiết 31; năm ngón tay ngoan
I- Mục tiêu
- Học sinh hát đúng giai điệu, lời ca.
- HS biết hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách
- Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ.
II- Chuẩn bị
- Hát chuẩn xác bài hát “năm ngón tay ngoan"
- Một số nhạc cụ gõ.
 III- Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ
H: Giờ âm nhạc tuần trước các em được ôn tập bài hát gì ?
- Yêu cầu một vài em hát lại.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
2-Hoạt động 1: Dạy lời bài hát "Đường và chân".
+ GV giới thiệu bài hát, ghi tên bài.
+ GV hát mẫu toàn bài.
+ Yêu cầu HS đọc lời ca.
+ GV dạy hát từng câu.
- Lần 1: Hát mẫu câu 1.
- Lần 2: Bắt nhịp
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Dạy hát câu 2: (Tương tự câu 1)
- Yêu cầu HS hát liên kết giữa câu 1 và 2.
- Dạy 4 câu còn lại tương tự câu 1 và 2.
+ Lưu ý HS chỗ lấy hơi
- Y/c HS hát toàn bài
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3- Hoạt động 2: Gõ đệm theo nhịp và theo tiết tấu lời ca.
+ Gõ đệm theo nhịp 
- GV làm mẫu lần 1.
- GV làm mẫu lần 2.
Đường và chân là đôi bạn thân 
Chân đi chơi, chân đi học...
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- GV hướng dẫn và làm mẫu.
4- Hoạt động 3 
Tập hát và kết hợp với vận động phụ hoạ
- Cho HS tự nghĩ ra động tác phụ họa cho lời hát
- GV theo dõi, HD thêm.
- Bài hát "đi tới trường"
- HS hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- HS theo dõi 
- HS chú ý nghe
- HS đọc lời ca (2 lần)
- HS tập hát câu 1 (2 - 3 lần)
- HS hát liền 2 câu (2 - 3 lần)
- HS tập hát hết cả bài theo hướng dẫn.
- HS hát: CN, bàn, lớp.
- HS theo dõi
- HS gõ theo
- HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn
- HS tập hát kết hợp biểu diễn theo động tác của mình.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
 Ngày soạn : 20 / 04 / 2011
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011
Tiết 1
Toán
Thực hành
I- Mục tiêu
- Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Mô hình mặt đồng hồ.
III- Các hoạt động dạy – học
A- Kiểm tra bài cũ
- Mặt đồng hồ có những gì 
B- Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài (thực hành)
2- Bài tập
Bài tập 1
- Nêu Y/c của bài ?
- Y/c HS xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ tương ứng.
- Gọi HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ.
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ vào số mấy ?
(Tương tự hỏi với từng mặt đồng hồ tiếp theo)
Bài tập 2
- Nêu Y.c của bài ?
(GV lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn.
- Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra.
Bài tập 3
- Nêu Y.c của bài ?
- GV lưu ý HS thời điểm sáng, trưa, chiều, tối.
- Gọi HS chữa bài.
Bài tập 4
- Nêu Y/c của bài ?
- GV giao việc.
- GV khuyến khích HS nêu các bước cho phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ.
C- Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. Làm VBT
(Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12)
- Viết (theo mẫu)
- HS làm bài
3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ
- HS đọc.
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ vào số 12 kim ngắn chỉ vào số 3.
- Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu)
- HS tự làm bài.
- HS đổi chéo bài KT nhau
- Nối tranh với đồng hồ thích hợp 
- HS làm bài.
10 giờ -Buổi sáng: Học ở trường
11 giờ - Buổi trưa: ăn cơm
3 giờ -Buổi chiều: học nhóm
8 giờ - Buổi tối: nghỉ ở nhà
- Bạn An đi từ TP về quê vẽ thân kim ngắn thích hợp vào mặt đồng hồ.
- HS làm bài và chữa bài
- HS chú ý theo dõi.
Tiết 2
Chính tả
Tiết 14: Kể cho bé nghe
I- Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ "Kể cho bé nghe" trong khoảng 10-15 phút.
- Điền đúng vần ươc hoặt ươt, điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống
- Bài tập 2,3 (SGK)
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phủ đã chép sẵn 2 bài tập
III- Các hoạt động dạy – học
A- Kiểm tra bài cũ
- Viết và đọc
- Buổi đầu tiên, con đường 
- GV nhận xét
B- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn thơ hôm nay viết
- GV đọc một số tiếng từ dễ viết sai
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
- GV đọc từng câu thơ
- GV theo dõi xem HS đã biết cách viết chưa (nếu HS chưa biết GV hướng dẫn lại).
- HD học sinh cách viết và chữa lỗi chính tả.
- GV đọc thong thả bài chính tả
- GV chấm 1 số bài tại lớp.
- Chữa lỗi chính tả
3- Hướng dẫn HS làm bài tập
a- Điền vần ươc hoặc ươt:
- Gọi 2 HS lên bảng làm
lớp làm vào vở BT
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
b- Điền ng hay ngh ?
(Cách làm tương tự phần a)
C- Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học Tuyên dương những em viết chính tả đạt điểm cao, ít lỗi.
- Dặn HS chép lại bài (Những em chưa đạt yêu cầu)
- 2 HS viết bảng lớp
- Lớp viết bảng con
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở từng dòng thơ
- HS đổi chéo bài soát lỗi chính tả bằng bút chì.
- HS thông kê số lỗi nghi ra lề
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Mái tóc rất mượt
- Dùng thước đô vải 
- Bơi thuyên ngược dòng
- Dáng điệu thướt tha
- Từng HS đọc
- Lớp nhận xét
- HS sửa lại bài theo lời giải đúng.
- HS chú ý nghe và theo dõi.
Tiết 3
Kể chuyện
Tiết 7; Dê con nghe lời mẹ
I- Mục tiêu
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu sói . Sói bị thất bại tiu nghỉu bỏ đi.
* Lắng nghe tích cực 
* Xác định giả trị 
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện
- Chuẩn bị mặt lạ Dê mẹ, Dê con, Sói
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- HS kể lại chuyện: Sói và Cừu
- 1 HS nêu ý nghĩa cuâ chuyện
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
2- GV kể chuyện
- GV kể lần 1: Giọng diễn cảm
- GV kể lần 2, 3: Kết hợp tranh minh hoạ
3- Hướng dẫn HS kể chuyện
- GV hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
+ GV yêu cầu HS xem tranh 1
- Tranh 1 vẽ gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
* Em có nghe lời ông bà không? 
* Em có nghe lời cha mẹ thầy cô không ?
* Em không muốn cha mẹ thầy cô buồn thì em phải làm gì ?
- GV nêu yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện lên kể đoạn 1.
- GV uốn nắn các em kể còn thiếu hoặc sai.
+ Tranh 2, 3, 4 (Cách làm tương tự tranh 1)
4- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện:
- Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện
- Hướng dẫn HS kể chuyện theo cách phân vai.
- GV và cả lớp nhận xét.
5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ?
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Cả lớp và GV bình chọn người kể hay nhất. Hiểu nhất nội dung chuyện.
C- Củng cố - dặn dò
- GV nhật xét tiết học, khen những HS tốt 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài sau
- HS kể lại và nêu ý nghĩa của câu chuyện 
- HS lắng nghe
- HS xem tranh thảo luận nhóm.
- HS xem tranh đọc thầm câu hỏi dưới tranh.
- Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ.
- Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào 
Chuyện gì đã xảy rai sau đó .
- HS tự trả lời 
- Đại diện các tổ lên thi kể đoạn 1.
- Lớp lắng nghe, nhận xét
- 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện
- 4 HS đóng 4 vai (Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện)
- HS thi giữa các nhóm
- Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không măc mưu Sói. Sói bị thất lạc dành tiu nghỉu bơ đi 
- Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.
- HS lắng nghe
Tiết 4
 Thủ công
Tiết 31: Cắt, dán hàng rào đơn giản (T2)
I- Mục đích
- Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường tương đối thẳng.
- Dán được các nan gấy thành hình hàng dào đơn giản. Hàng doà có thể chưa cân đối.
II- Chuẩn bị
GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào
HS: Sản phẩm của tiết trước, bút chì, thước kẻ, hồ dán, vở thủ công.
III- Các hoạt động dạy - học
A- ổn định tổ chức
B- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học
C- Dạy - học bài mới
a- Giới thiệu bài (trực tiếp)
b-Hướng dẫn cách dán hàng rào
Bước 1: Kẻ 1 đường chuẩn.
Bước 2: Xếp các nan đứng.
Bước 3: Xếp các nan ngang
- GV vừa HD vừa làm thao tác
c- Học sinh thực hành:
H: Nêu lại các bước dán hàng rào
(2 HS nêu)
- Cho HS thực hành từng bước, sau mỗi bước kiểm tra, sửa chữa rồi mới chuyển sang bước khác.
- HS thực hành và dán hàng rào cho HS theo HD của GV.
(GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS)
D- Nhận xét, dặn dò
- GV nhận xét về tinh thần học tập, việc chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt dán của HS.
ờ: Chuẩn bị giấy mầu, bút chì, bút mầu, thước kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 33.
- Theo dõi
- Chú ý 
- Luyện tập thực hành
- HS chú ý theo dõi.
Kế hoạch dạy chiều
Tiếng việt
 - Củng cố cách đọc nội dung bài : Kể cho bé nghe
 - Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu câu
Toán
 Củng cố về:
 	 - Phép cộng trừ trong phạm vi 100 (không nhớ). Đồng hồ và thời gian
 + Làm bài tập 1, 2 trang 162, 1, 2 trang 165
Ngày soạn : 21 / 04 / 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
Tiết 1
Toán
Tiết 124; Luyện tập
I- Mục tiêu
- Biết xem giờ đúng, xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ.
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày
II- Đồ dùng dạy học
Mô hình mặt đồng hồ.
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Luyện tập.
Bài tập 1
- Nêu Y/c của bài.
- Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
- Y/c HS làm bài vào sách
- HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV.
Bài tập 2
- GV nêu Y/c của bài.
- GV đọc: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ.
- GV nhận xét, tính điểm.
Bài tập 3
- Nêu Y/c của bài ?
- GV giao việc
- Gọi HS chữa bài
- Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng"
Với mặt đồng hồ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ?
- GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo.
* Trò chơi: Thi xem đồng hồ đúng, nhanh.
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng rồi điền cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ"
Ai nói đúng, nhanh được cả lớp vỗ tay, hoan nghênh .
C- Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ.
Xem trước bài sau: Luyện tập chung.
- HS nêu
- HS làm bài
- HS đổi chéo bài
- HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ rõ những giờ tương ứng theo lời đọc của giáo viên.
- Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu)
- HS chữa bài.
- Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6.
- Lớp nhận xét.
- HS chú ý theo dõi.
Tiết 2 + 3
Tập đọc
Tiết 41+42: Hai chị em
I- Mục tiêu
- Đọc chơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ, vui vẻ một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vi không có người cùng chơi.
- Trả lời câu hỏi 1, 2(SGK)
* Phản hồi lắng nghe tích cực 
* Ra quyết định 
II- Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- BộĐ Đ HVTH
III- Các hoạt động dạy – học
A- Kiểm tra bài cũ
- Đọc HTL bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(13).doc