I- Mục tiêu:
1- Đọc: - HS đọc trơn được cả bài: chuyện ở lớp
- Phát âm đúng: ở lớp,đứng dậy,trêu,bôi bẩn, vuốt tóc.
- Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Ôn các vần uôt,uôc
- Tìm được tiếng trong bài có vần uôt
- Tìm được tiếng bên ngoài có vần uôt,uôc.
3- Hiểu: - HS hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu được nội dung bài:Em kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp.Mẹ em gạt đi và nói:Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào?
4.HS biết kể lại cho bố ,mẹ nghe ở lớp em đã ngoan như thế nào ?
II- Đồ dùng: Tranh minh hoạ.
III- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
1- Bài cũ:
- -HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì ? GV nhận xét cho điểm.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc.
a- Đọc mẫu: GV đọc mẫu bài tập đọc.
b- Luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ: ở lớp,đứng dậy,trêu,bôi bẩn,vuốt tóc.
- HS luyện đọc từ ngữ :cá nhân, đồng thanh.
GV cùng HS giải nghĩa các từ trên.
* Luyện đọc câu thơ:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ trong bài. HS đọc các câu thơ theo nhóm.
* Luyện đọc đoạn, bài thơ.
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ.
- HS đọc từng khổ thơ theo nhóm, theo cá nhân, lớp đồng thanh. HS đọc, cá nhân cả bài thơ. Lớp đồng thanh cả bài thơ.
Vì sao mẹ muốn nghe bạn nhỏ kể chuyện ngoan? - GV yêu cầu HS đọc từng khổ thơ của bài theo cách phân vai. b- Luyện đọc - GV treo bảng phụ có nội dung bài .HS đọc từng câu, từng khổ, toàn bài. - Gv gọi 2 HS đọc bài . c- Luyện nói: - GV: Hãy nêu chủ đề của bài luyện nói. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc câu mẫu trong SGK. - HS quan sát và đọc: ở lớp em đã ngoan như thế nào ? - GV gọi nhiều học sinh thực hành luyện nói. *Củng cố - dặn dò: - 1HS đọc lại toàn bài. GV: Về nhà em sẽ kể chuyện gì cho bố(mẹ) nghe ? Chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (T1) I- Mục tiêu: 1- HS hiểu được: - Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. 2- HS biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác, biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 3-GD tình yêu thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa. - Không đồng tình với các hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng. - Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ cây và hoa. II- Đồ dùng: Tranh đạo đức, Bài hát Ra chơi vườn hoa. Nhạc và lời: Văn Tấn. III- Các hoạt động dạy - học: Khởi động: Cả lớp hát bài Ra chơi vườn hoa. Hoạt động1:13’ Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường. - HS quan sát. Đàm thoại theo các câu hỏi: - Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, các em có thích không? - Sân trường, vườn trường, vườn hoa, có đẹp, có mát không? - Để trường của chúng ta luôn đẹp và mát thì chúng ta phải làm gì? - GV kết luận: Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ.Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. - Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.(giải nghĩa từ “công cộng”.) HĐ2: Học sinh làm bài tập 1:7’ - HS làm bài tập 1 và trả lời câu hỏi: - Các bạn nhỏ đang làm gì? Những việc làm đó có tác dụng gì? - Em có thể làm được như các bạn đó không? - Môt số HS lên trình bày ý kiến. Cả lớp nhận xét và bổ sung. - GV kết luận: Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. HĐ3: Quan sát và thảo luận theo bài tập 2:10’. - HS quan sát tranh và thảo luận từng đôi một. - Các bạn đang làm gì? Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? - GV mời một số HS lên trình bày. Cả lớp nhận xét và bổ sung. - GV kết luận: Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. Bẻ cành, đu cây là hành động sai. HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2011 TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA: O,Ô,Ơ,P I- Mục tiêu: - Biết tô các chữ hoa o,ô,ơ,p - Viết các vần uôt,uôc, ưu,ươu các từ ngữ: chải chuốt,thuộc bài, con cừu, ốc bươu. - Viết đúng, viết đẹp cỡ chữ thường, viết đều nét đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các chữ theo mẫu. II- Đồ dùng: Bảng phụ, vở mẫu. III- Các hoạt động dạy - học: 1- Bài cũ: HS viết bảng các từ ngữ:con cóc, đánh moóc. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: Thuyết trình. 2.2- Hướng dẫn tô chữ. - GV quan sát mẫu chữ O hoa và cho cô viết chữ O gồm mấy nét, đó là những nét nào? - HS: Chữ O hoa gồm 1 nét: nét cong kín, cuối nét viết móc vòng vào trong. - Gv nêu quy trình viết, vừa nói vừa tô chữ trong mẫu. - GV yêu cầu HS nhìn theo tay của mình và viết theo trong không khí. - HS viết vào bảng con. * Quy trình dạy tô chữ Ô,Ơ, P tương tự như chữ O. 2.3- Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ ứng dụng. - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ. - HS đọc: uôc,uôt, chải chuốt ,thuộc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh các vần và từ ngữ ứng dụng trên. - GV hướng dẫn HS cách nối giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ khi viết bài. - HS viết vào bảng con, GV chỉnh sửa lỗi cho HS. 2.4 HD học sinh viết vào vở -GV gọi một HS nhắc lại tư thế ngôi viết. -HS tô chữ và viết bài vào vở TV -GV thu vở chấm và chữa một số bài. -Nhận xét bài viết của HS. 3- Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS luyện viết trong vở tập viết. CHÍNH TẢ: CHUYỆN Ở LỚP I- Mục tiêu: - HS nhìn sách hoặc vở viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài.Biết trình bày đúng thể thơ 5 chữ. -Điền đúng vần uôc,uôt,chữ k hay c. II- Đồ dùng: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy - học: 1- Bài cũ: 5’ - HS làm bài tập 2 của tiết trước. - HS lên bảng viết từ ngữ: vuốt tóc,chẳng nhớ, ngoan, nghe. GV nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: Thuyết trình. 2.2- Hướng dẫn HS tập chép:20’ - 3 HS đọc đoạn chép. - GV: Hãy tìm trong khổ thơ các em vừa đọc những từ ngữ mà em dễ viết sai. HS trả lời - GV yêu cầu HS đánh vần rồi cho HS viết các tiếng vào bảng con, nhận xét. - HS viết bài, GV chấm bài, chỉnh sửa lỗi cho HS. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:10’ a- Điền uôc hay uôt? - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Sau đó, treo bảng phụ đã viết nội dung của bài. - HS nêu yêu cầu của bài, 2 HS lên bảng làm bài. GV cho HS đọc lại toàn bài. GV nhận xét và cho điểm HS. b- Điền k hay c. - GV gọi một số HS đọc yêu cầu của bài tập rồi treo bảng phụ có nội dung bài tập. Tổ chức bài tập thành trò chơi. - GV cho 3 - 4 nhóm HS lên bảng, mỗi nhóm có từ 2 - 3 HS, nhận xét. * Củng cố quy tắc k, c. HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò. Khen các em viết đẹp,có tiến bộ. -Dăn HS nhớ các qui tắc chính tả vừa viết. TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100(TRỪ KHÔNG NHỚ) I- Mục tiêu: - HS biết làm tính trừ trong phạm vi 100 (dạng 65 - 30 và 36 - 4) - Củng cố kĩ năng tính nhẩm. II- Đồ dùng: 2 bảng phụ III- Các hoạt động dạy - học: 1- Kiểm tra bài cũ:5’ Đặt tính rồi tính: 65 - 23 57 - 34 95 - 55 - HS làm bài, 3 HS lên bảng làm bài tập. 2- Bài mới:15’ a- Giới thiệu bài: Thuyết trình. b- Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 - 30. Tiến hành tương tự như giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 - 23 ở tiết 112 c- Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 36 - 4 - Tiến hành tương tự như tiết 112. 3- Luyện tập:20’ Bài 1: - HS nêu nhiệm vụ: Tính. - HS làm bài vào SGK- GV hướng dẫn HS yếu và kiểm tra cả lớp. * Củng cố cách thực hiện:tính hàng đơn vịỉtước, hàng chục sau. Bài 2: - HS nêu nhiệm vụ: Đúng ghi đ, sai ghi s. - HS làm bài, GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập 2. Chữa bài: - Hai nhóm thi, mỗi nhóm 4 em thi tiếp sức. - 1 HS nhận xét. GV nêu câu hỏi để HS tập diễn giải. * Củng cố: trước hết phải kiểm tra kết quả bằng cách tính lại. Bài 3: - HS nêu nhiệm vụ: Tính nhẩm. - GV hướng dẫn HS biết cách tính nhẩm theo đúng cách đã tính(làm cột 1,3). 4- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. TỰ NHIÊN-XÃ HỘI: TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA I- Mục tiêu: - Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. Nắng, mưa là những yếu tố của môi trường tự nhiên. Nắng, mưa có thể ảnh hưởng tới sức khoẻ, cuộc sống con người. - Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa. II- Đồ dùng: tranh ảnh. III- Các hoạt động dạy - học: * Giới thiệu bài: Thuyết trình. HĐ1: Nhận biết dấu hiệu của trời nắng, trời mưa:18’. MT: HS nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. B1: Chia lớp thành 3 - 4 nhóm. GVyêu cầu HS các nhóm phân 2 loại những tranh, ảnh các em đã sưu tầm mang đến lớp. Từng HS lần lượt nói với nhau về dấu hiệu của trời nắng, trời mưa. B2: GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem những tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp. - GV giới thiệu cho HS hình ảnh lũ lụt và hình ảnh cây cối khô héo do thiếu nước. Kết luận: Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng. Mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo... Khi trời mưa, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời, nước mưa ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ở ngoài trời... Nhưng nếu mưa to lâu ngày, lượng nước mưa nhiều có thể gây lũ, lụt. Ngược lại, nếu trừi nắng lâu, không có mưa, cây cối thiếu nước sẽ bị khô héo và chết. Hôm nay trời nắng hay trời mưa? Tại sao em biết? HĐ2: Thảo luận cách giữ gìn sức khoẻ khi trời nắng, trời mưa.:12’ MT: HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa. B1: GVyêu cầu HS tìm bài 30 "Trời nắng, trời mưa" trong SGK, 2 HS hỏi và trả lời nhau các câu hỏi trong SGK. + Tại sao khi đi dưới trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ, nón? + Để không bị ướt khi đi dưới trời mưa, bạn phải nhớ làm gì? B2: GV gọi một số HS nói lại những gì các em đã thảo luận, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Đi dưới trời nắng, phải đội mũ, nón để không bị ốm(nhức đầu, sổ mũi). Đi dưới trời mưa, phải nhớ mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô (dù) để không bị ướt, cảm lạnh. HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hiện khi đi dưới trời nắng, trời mưa. Thứ tư ngày15 tháng 4 năm 2011 TẬP ĐỌC: MÈO CON ĐI HỌC I- Mục tiêu: 1- Đọc: - HS đọc trơn được cả bài: Mèo con đi học - Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực,kiếm cớ,cái đuôi,cừu. - Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. 2- Ôn các tiếng có vần ưu,ươu - Tìm được tiếng trong bài có vần ưu - Tìm được tiếng bên ngoài có vần ưu,ươu - Nói được câu có tiếng chứa vần ưu,ươu 3- Hiểu: - HS hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu được nội dung bài:Mèo con lười học ,kiếm cớ nghỉ ở nhà.Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghỉ học nữa. -Học thuộc lòng bài thơ(HS khá giỏi). 4.HS chủ động nói theo đề tài:Vì sao bạn thích đi học? II- Đồ dùng: Tranh minh hoạ. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 1- Bài cũ:5’ - -HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Em bé kể mẹ nghe những chuyện gì? -GV cùng HS nhận xét cho điểm. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: Thuyết trình. 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc. a- Đọc mẫu: GV đọc mẫu bài tập đọc. Giọng diễn cảm ,hồn nhiên ,nghịch ngợm.Giọng Mèo :chậm chạp,vờ mệt mỏi,kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. -Giải nghĩa các từ khó: buồn bực(buồn và khó chịu),kiếm cớ(tìm lí do),be toáng(kêu ầm ĩ) b- Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ buồn bực,kiếm cớ,cái đuôi,cừu - HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh từ ngữ.. * Luyện đọc câu thơ: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ trong bài. HS đọc các câu thơ theo nhóm. * Luyện đọc đoạn, bài thơ. - GV cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ. - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm, theo cá nhân, lớp đồng thanh. HS đọc, cá nhân cả bài thơ. Lớp đồng thanh cả bài thơ. 2.3- Ôn các vần ưu,ươu - GV: Hãy tìm tiếng trong bài có vần ưu. HS đó là tiếng cừu - GV: Ngoài tiếng trên em còn tìm được tiếng nào có chứa vần ưu hãy đọc to tiếng đó? - HS nối tiếp nhau đọc các tiếng có vần ưu - GV: Hãy tìm cho cô những tiếng có vần ươu - HS nối tiếp nhau đọc các tiếng có vần ươu - GV yêu cầu HS nghĩ và nói một câu có tiếng chứa hai vần trên. HS nối tiếp nhau nói câu có chứa tiếng có vần trên. Tiết 2 2.4- Tìm hiểu bài và luyện nói. a- Tìm hiểu bài đọc,luyện đọc. - GV đọc mẫu cả bài một lần nữa và hỏi HS trả lời câu hỏi trong SGK - Chú mèo buồn bực vì chuyện gì? -Mỡo kiếm cớ gì để trốn học? - Cừu nói gì khiến mèo xin đi học ngay? - GV yêu cầu HS đọc từng khổ thơ của bài theo cách phân vai.GV nhận xét cho điểm. -Hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ cảnh Cừu doạ Mèo và Mèo cong đuôi xin đi học ngay. b- Luyện đọc HS thi đọc bài thơ, xung phong đọc thuộc. - Gv gọi 2 HS đọc bài . c- Luyện nói:Đề tài: Vì sao bạn thích đi học. - GV: Hãy nêu chủ đề của bài luyện nói. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc câu mẫu trong SGK. - HS quan sát và hỏi:Vì sao bạn nhỏ trong tranh thích đến trường?(Vì bạn ấy dược học ,được múa hát ,được vui chơi. - GV gọi nhiều học sinh thực hành luyện nói. Nhận xét cho điểm những em nói tốt. *Củng cố - dặn dò: - 1HS đọc lại toàn bài. Về nhà học thuộc bài thơ. Chuẩn bị bài sau. TOÁN: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - Củng cố về đặt tính, làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ) - Rèn kĩ năng tính nhẩm với các phép tính đơn giản. - Củng cố kĩ năng giải toán. II- Đồ dùng: III- Các hoạt động dạy - học: Bài cũ:5’ - 2 HS lên bảng làm bài tập. Đặt tính rồi tính. a) 83 - 40 b) 76 - 5 57 - 6 65 - 60 - HS đứng tại chỗ trừ nhẩm các phép tính. GV nhận xét từng HS rồi cho điểm. 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài: Thuyết trình. b- Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: HS nêu nhiệm vụ: Đặt tính rồi tính. HS làm bài vào bảng con, 2 HS lên bảng làm bài. *Củng cố cách đặt tính rồi tính. Bài 2: - HS nêu nhiệm vụ: Tính nhẩm. - HS làm bài: Tính nhẩm theo đúng kĩ thuật tính. Chữa bài: + 3 HS đọc chữa, mỗi HS đọc 1 cột. + 3 HS nhận xét, GV- kiểm tra dưới lớp, nhận xét. Bài 3: HS nêu yêu cầu: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. - Gv hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở vế trái rồi thực hiện phép tính ở vế phải sau đó so sánh. - HS làm bài, GV ghi nội dung bài tập 3 lên bảng, 4 em chữa bài. Bài 5:Nối Tổ chứ trò chơi “ai nhanh hơn ai”:HS làm bài cá nhân sau đó hai em lên bảng thi. 3- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. THỂ DỤC: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I-Mục tiêu - Tiếp tục học trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu. - Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm hai người. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II- Phương tiện 13 quả cầu chinh. III- Nội dung và phương pháp lên lớp. Phần mở đầu:5’ GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Khởi động xoay các khớp tay chân. Phần cơ bản: 20’ Trò chơi: Kðo cưa lừa xẻ.:8-10’ Hướng dẫn HS một phút để nhớ lại- HS tập theo đội hình hàng ngang. Cách chơi: GV hướng dẫn, HS đọc bài vần điệu- đọc thuộc. Tổ chức HS chơi có kết hợp vần điệu. Chuyền cầu theo nhóm hai người: 10’ Cách dạy như bài tuần trước. C- Phần kết thúc:5’ - Đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc và hát bài “ Hành khúc đội” - Hệ thống bài, nhận xét giờ học Thứ năm ngày16 tháng 4 năm 2011 CHÍNH TẢ: MÈO CON ĐI HỌC I- Mục tiêu: - HS nhìn sách hoặc bảng viết chính xác, trình bày đúng và đẹp 6 dòng thơ đầu bài:Mèo con đi học. - Điền đúng vần iên hay in; chữ r,d hay gi vào chỗ thích hợp. -Viết đúng cự li,tốc độ,các chữ đều và đẹp. II- Đồ dùng: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy - học: 1- Bài cũ: 5’ - HS làm bài tập 2 của tiết trước. - HS lên bảng làm. GV cùng HS nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: Thuyết trình. 2.2- Hướng dẫn HS viết bài. - GV: Hãy tìm trong bài các em vừa đọc những từ ngữ mà em dễ viết sai. HS trả lời - GV yêu cầu HS đánh vần rồi cho HS viết các tiếng vào bảng con. - yêu cầu HS nhìn sách hoặc bảng viết bài, GV chấm, chỉnh sửa lỗi cho HS. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a- Điền chữ r,d hay gi. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Sau đó, treo bảng phụ đã viết nội dung của bài. -GV hỏi HS :Bức tranh vẽ cảnh gì? -HS trả lời. Thầy giáo dạy học Bé nhảy dây Đàn cá rô lội nước. b- Điền in hay iên. - GV gọi một số HS đọc yêu cầu của bài tập rồi treo bảng phụ có nội dung bài tập. - GV cho 2 HS lên bảng làm bài- nhận xét. HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò. Khen các em viết đẹp,có tiến bộ. -Dăn HS nhớ các qui tắc chính tả vừa viết. KỂ CHUYỆN: SÓI VÀ SÓC I- Mục tiêu: - Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Nhờ có trí thông minh mà Sóc đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm. II- Đồ dùng: III- Các hoạt động dạy - học: 1- Bài cũ: 4’ Kể lại câu chuyện Niềm vui bất ngờ. - HS nối tiếp nhau kể theo từng đoạn chuyện. HS nói ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: Thuyết trình. 2.2- GV kể chuyện Sói và Sóc. - GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. Chú ý: Giọng diễn cảm, biết dừng ở một số chi tiết để gây hấp dẫn. - Kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết của câu chuyện. Nội dung câu chuyện . 2.3- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh. Bức tranh 1: HS quan sát và trả lời câu hỏi: Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây?. Bức tranh 2: HS quan sát và trả lời câu hỏi: Lão Sói định làm gì Sóc? Bức tranh 3: HS quan sát và trả lời câu hỏi: Sói yêu cầu Sóc làm gì? Mỗi tranh 2-3 em kể, em khác nhận xét. 2.4- HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện. GV nhận xét, cho điểm. 2.5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? HS trả lời. - Em thích nhân vật nào? Vì sao? 3- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kểlại câu chuyện cho gia đình nghe. TOÁN: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I- Mục tiêu: - HS bước đầu làm quen với các đơn vị đo thời gian: Ngày và tuần lễ. Nhận biết 1 tuần có 7 ngày. - Biết gọi tên các ngày trong tuần lễ: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hàng ngày. - Bước đầu làm quen với lịch học tập (hoặc các công việc cá nhân) trong tuần. II- Đồ dùng: một quyển lịch bóc hàng ngày, thời khoá biểu. III- Các hoạt động dạy - học: 1- Bài cũ:5’ - 2 HS lên bảng làm bài tập.(bài 1 tiết trước). - HS đứng tại chỗ trừ nhẩm. - Chữa bài, nhận xét từng học sinh rồi cho điểm. 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài: Thuyết trình. b- GV giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hàng ngày. -GV treo quyển lịch lên bảng, chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay hỏi: Hôm nay là thứ mấy? - HS trả lời. Gọi HS nhắc lại sau đó GV giới thiệu về quyển lịch. c- Giới thiệu về tuần lễ. - GV cho HS đọc hình vẽ trong SGK giới thiệu tên các ngày trong tuần: Chủ nhật, thứ hai... thứ bảy và nói: "Đó là các ngày trong tuần". - Một tuần lễ có mấy ngày? đó là những ngày nào? d- Giới thiệu về ngày trong tháng - GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu? - HS tự tìm ra số chỉ ngày và trả lời. - GV chỉ vào ngày dương lịch- mở rộng thêm ngày âm lịch. 3- Luyện tập. Bài 1: HS nhắc lại tên các ngày trong tuần. HS làm bài vào vở bài tập. Bài 2: Nêu yêu cầu. GV cho HS xem tờ lịch của ngày hôm nay. - GV hỏi để hướng dẫn HS. HS trả lời câu hỏi của GV. - HS làm bài vào vở bài tập. Bài 3:Đọc thời khoá biểu của lớp em.:3-4 em đọc. 4- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài tập viết tên các ngày trong tuần và chuẩn bị bài sau. THỦ CÔNG Cắt, dán hình hàng rào đơn giản I.Mục tiêu - HS biết cách cắt, kẻ được các nan giấy. - Cắt được các nan giấy. II.Chuẩn bị GV : mẫu hình hàng rào dán trên giấy A4, giấy thủ công, kéo, hồ dán. HS : Giấy nháp, kéo, hồ dán. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét:7’ GV cho HS quan sát mẫu: Số nan đứng là bao nhiêu?(4-5 nan, mỗi nan dài 6 ô) Số nan ngang là bao nhiêu? (2 nan, mỗi nan dài 9 ô) Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô ?(1ô) Hoạt động2:Hướng dẫn mẫu cách cắt:10’ GV vừa thao tác cắt vừa hướng dẫn cách thực hiện: - Hướng dẫn kẻ , cắt . - Hướng dẫn cắt rời từng nan. - Hướng dẫn dán : nan đứng trước, nan ngang sau. Hoạt động2:HS thực hành:10’ Y/C hs thực hiện cắt trên nháp và dán thử. GV giúp đỡ HS còn lúng túng. IV.Nhận xét, dặn dò Nhận xét tinh thần học tập. Dặn tuần sau cắt trên giấy thủ công. Thứ sáu ngày17 tháng 4 năm 2011 TẬP ĐỌC: NGƯỜI BẠN TỐT I- Mục tiêu: 1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài Người bạn tốt. - Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. 2- Ôn các vần uc, ut. - HS tìm được tiếng có vần uc, ut trong bài. Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut. 3- Hiểu: - HS hiểu được nội dung bài, nhận ra cách cư xử ích kỷ của Cúc, thái độ giúp đỡ hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt. 4- HS chủ động nói theo đề tài: Kể về người bạn tốt của em. II- Đồ dùng: Tranh minh hoạ. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 1- Bài cũ: - 1 HS đọc thuộc lòng cả bài, trả lời câu hỏi: Định trốn học, Mèo con kiếm cớ gì? - 1 HS đọc thuộc lòng cả bài, trả lời câu hỏi: Vì sao Mèo con lại xin đi học ngay? - GV nhận xét, cho điểm HS. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: Thuyết trình. 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc. a- Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý đổi giọng của Hà và Cúc. b- Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ:bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. - HS đọc bài ,cả lớp đọc đồng thanh từ ngữ * Luyện đọc câu thơ: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. HS đọc các câu theo nhóm bàn. * Luyện đọc đoạn, bài . - GV cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn(2 đoạn). - HS đọc từng đoạn theo nhóm, theo cá nhân. 2 HS đọc cá nhân cả bài . 2.3- Ôn các vần uc, ưt. - GV: Hãy tìm tiếng trong bài có vần uc. HS đó là tiếng có vần ưt. - GV: Ngoài tiếng trên em còn tìm được tiếng nào có chứa vần uc hãy đọc to tiếng đó? - HS nối tiếp nhau đọc các tiếng có vần uc - GV: Hãy tìm cho cô những tiếng có vần ưt - HS nối tiếp nhau đọc các tiếng có vần ưt - GV yêu cầu HS nghĩ và nói một câu có tiếng chứa hai vần trên. HS nối tiếp nhau nói câu có chứa tiếng có vần trên. Tiết 2 2.4- Tìm hiểu bài và luyện nói. a- Tìm hiểu bài đọc,luyện đọc. - GV đọc mẫu cả bài một lần nữa và hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK - Trong giờ vẽ đã có chuyện gì xẩy ra với Hà? - Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà? - Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp? - Trong bài này, ai là người bạn tốt? - Tại sao Cúc chưa tốt? - Theo em thế nào là người bạn tốt? Kết luận: người bạn tốt là người luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn trong mọi lúc, mọi nơi. - GV yêu cầu HS đọc từng khổ thơ của bài theo cách phân vai.GV nhận xét cho điểm. b- Luyện đọc - GV treo bảng phụ có nội dung bài .HS nhẩm đọc từng câu, đoạn. Thi đọc trôi chảy. - Gv gọi 2 HS đọc toàn bài . c- Luyện nói:Đề tài: Kể về người bạn tốt của em. - GV: Hãy nêu chủ đề của bài luyện nói. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc câu mẫu trong SGK. - HS quan sát và hỏi: Các bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc gì tốt? - GV gọi nhiều học sinh thực hành luyện nói. Nhận xét cho điểm những em nói tốt. *Củng cố - dặn dò: - 1HS đọc lại toàn bài. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. TOÁN: CỘNG, TRỪ
Tài liệu đính kèm: