Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 năm học 2013 - 2014

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào.

 - Ôn các vần uôt, uôc.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc đúng được cả bài. các từ ngữ khó đọc trong bài.

 - Biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.

 3. Thái độ: Ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập.

 II. Đồ dùng dạy- học:

 - GV: Tranh minh hoạ cho bài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK.

 - HS : SGK.

 III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 43 trang Người đăng honganh Lượt xem 1564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 năm học 2013 - 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.
 - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
 3. Thái độ:
 Tích cực, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Một quyển lịch bóc hằng ngày và một bảng thời khoá biểu của lớp.
 Phiếu bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Đặt tính rồi tính:
 45 - 25 72 - 60 66 - 25
- Nhận xét, chữa bài.
- Thực hiện theo yêucầu
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2.Phỏt triển bài:
HĐ1: Giới thiệu quyển lịch bóc hằng ngày:
- Treo quyển lịch lên bảng:
- Chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi ?
- Quan sát trả lời câu hỏi.
- Hôm nay là thứ mấy ?
- Gọi vài HS nhắc lại.
- 1 vài HS nhắc lại.
HĐ2. Giới thiệu về tuần lễ:
- Yêu cầu HS đọc hình vẽ trong SGK.
- Đọc cá nhân.
- Giới thiệu tên các ngày trong tuần.
Chốt lại :Một tuần lễ có 7 ngày : chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
- Hỏi : Một tuần lễ có mấy ngày ?
- Lắng nghe.
( Một tuần lễ có 7 ngày)
+.Giới thiệu về ngày trong tháng:
- Chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu?
+ Ngày mai là ngày bao nhiêu ?
- 1 số HS phát biểu.
HĐ3. luyện tập:
 Bài tập 1:
- Yêu cầu HS nhắc lại tên các ngày trong tuần.
- 2 Hs nhắc lại.
- Hướng dẫn làm miệng.
- Nêu miệng.
- Nhận xét, chữa bài:
+ Trong một tuần lễ em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
+ Em nghỉ các ngày : thứ bảy, chủ nhật.
* Một tuần lễ em đi học mấy ngày ?
- 1 vài HS trả lời.
* Em thích nhất ngày nào trong tuần? 
 Bài tập 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Hướng dẫn.
- Cho HS làm bài vào phiếu.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa bài và ghi diểm.
- Cá nhân làm bài độc lập.
- 1 HS đọc bài làm của mình.
HS khác nhận xét.
- Hôm nay là ngày 17 tháng 4...
- Ngày mai là ngày 18 tháng 4..
 Bài 3: Đọc thời khoá biểu của lớp em.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- 1HS đọc. cả lớp theo dõi.
- Treo lên bảng thời khoá biểu của lớp 
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
- Lần lượt đọc thời khoá biểu của lớp. 
4. Củng cố:
 Nhận xét giờ học: 
5. Dặn dò:
 Dặn HS về xem các ngày tiếp theo trong quyển lịch.
 Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013
Chính tả (T. 12):
mèo con đi học
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Chép đúng 6 dòng thơ đầu bài Mèo con đi học.
 - Điền đúng chữ r, d hay gi vào chỗ thích hợp.
 2. Kĩ năng: Viết đúng cự li, tốc độ. Trình bày đúng hình thức bài thơ.
 3. Thái độ: Có thói quen viết cẩn thận, đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng phụ chép sẵn bài thơ và bài tập 2a.
 - HS : Bảng con, VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Y/ cầu cả lớp viết bảng con: túi kẹo, con cua.
- Nhận xét, chữa bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Phỏt triển bài:
HĐ1:Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc bài.
- 3 em đọc bài trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó và P/ tích.
- Thực hiện theo yêu cầu cuả GV.
- Hướng dẫn viết tiếng, từ khó 
- Thực hiện trên bảng con. ( buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, be toáng).
- Nhận xét, sửa sai.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhìn bảng, chép bài 
- Chép bài theo hướng dẫn 
- Quan sát, uốn nắn tư thế ngồi, cách 
cầm bút, để vở...
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Soát lại bài.
- Chấm chữa một số bài, nhận xét.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2a: Điền r, d hay gi.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS quan sát tranh (SGK) và hỏi:
+ Tranh vẽ gì ?
-Quan sát tranh và trả lời 
- Tranh vẽ thầy giáo, cá rô..
- Gọi 2 em lên bảng làm bài.
- 2 em lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài trong VBT.
- Nhận xét, chữa bài: 
( Chột lời giải đúng) 
(thầy giáo, nhảy dây, cá rô).
4. Củng cố:
 Nhận xét chung giờ học. Khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
5. Dặn dò:
- Lắng nghe.
 Xem lại bài, tập viết lại cho đúng các lỗi viết sai trong bài.
- Lắng nghe.
Kể chuyện (T.6): 
sói và sóc
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 Hiểu nội dung: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi nguy hiểm.
 2. Kĩ năng:
 - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
 - Phân biệt được lời các nhân vật và lời của người dẫn chuyện .
 3. Thái độ: Yêu quý và bảo vệ loài vật.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện Sói và Sóc trong SGK.
 - HS : Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau kể theo từng đoạn truyện Niềm vui bất ngờ.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- 4 HS thực hiện.
3.2. Phỏt triển bài:
HĐ1:Kể chuyện: Sói và Sóc.
- Kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
- Nghe kể.
- Kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
- Nghe kể, quan sát tranh.
+ Lời mở đầu câu chuyện: kể thong thả.
HĐ2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn:
 Tranh 1:
- Cho HS quan sát tranh:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
+ Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây.
- Quan sát, trả lời.
- Gọi 2HS kể lại nội dung tranh 1.
- 2 HS kể, HS khác theo dõi 
- Nhận xét, biểu dương.
- Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
- HS khác nhận xét.
HĐ3.Hướng dẫn HS kể toàn chuy ện:
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Mỗi nhóm kể 1 đoạn.
- Nhận xét, cho điểm.
+ Mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 1 HS thực hiện.
HĐ4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Sói và Sóc ai là người thông minh? 
- Sóc là người thông minh.
- Chốt lại: Nhờ thông minh Sóc đã thoát nạn. Muốn thông minh chúng ta phải chăm học, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Lắng nghe.
4. Củng cố:
 Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò:
 Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. 
- Lắng nghe.
Toán (T.120):
Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Củng cố về làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (cộng, trừ không nhớ).
 - Nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 2. Kĩ năng:
 - Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng, trừ nhẩm.
 - Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi phép tính đã học.
 3. Thái độ: 
 Tích cực, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Bảng phị bài tập 4
 - HS : Bảng con, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nhác lại tên các ngày trong tuần, một tuần lễ có mấy ngày?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Phỏt triển bài:
HĐ1:
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
 Bài tập 1 : Tính nhẩm.( Bỏ cột 2)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. 
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả từng p /tính.
- 2 HS trả lời.
- 1 HS nêu y/c của bài
- Lần lượt nêu miệng.
- Nhận xét, chữa bài.
- Cho HS nhận xét về các số và vị trí của các số trong 3 phép tính ở cột thứ 3.
- Chốt lại: Đây chính là mói quan hệ giữa phép tính cộng và phép tính trừ.
 Bài tập 2: Đặt tính rồi tính.(Bỏ cột 2)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
80 + 10 = 90 80 + 5 = 85
90 - 80 = 10 85 - 5 = 80
90 - 10 = 80 85 - 80 = 5
- Trả lời. 
- Lắng nghe. 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm bài vào bảng con.
- Chữa bài, củng cố cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Kết quả đúng: 48, 12, 36.
 Bài tập 3:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài toán:
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán tìm gì ?
 Tóm tắt: SGK 
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- Chữa bài, ghi điểm.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Nêu miệng.
- Thực hiện theo yêu cầu 
- Đáp số : 78 que tính 
 Bài tập 4 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn.
- 2 HS đọc trước lớp.
- Chia nhóm, phát bảng nhóm, giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS làm bài theo 2 nhóm lớn.
- Đại diện dán bài lên bảng, lớp nhận xét.
- Hoạt động theo nhóm.
- Chữa bài, ghi điểm.
 Đáp số: 34 bông hoa.
4. Củng cố:
- GVcùng học sinh hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
 Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và làm thêm phần bài tập trong VBT.
............................................................................................
Tự nhiên và xã hội (T. 30) :
Trời nắng, trời mưa
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
 2. Kĩ năng:
 - Biết những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
 - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
 3. Thái độ:
 Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới nắng, dưới mưa.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Các hình ảnh trong bài 30 SGK
 - HS : SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 + Kể tên một số cây rau, cây hoa, cây gỗ mà em biết?
 + Kể tên một số con vật có ích, một số con
- 1 số HS đứng tại chỗ kể, các HS khác nhận xét, bổ sung.
 vật có hại ?
 - Nhận xét, khen ngợi HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thệu bài:
3.2. Phỏt triển bài:
HĐ 1: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
- Cho HS quan sát các hình ở trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Làm việc theo lớp: Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Hình nào cho biết trời nắng? Hình nào cho biết trời mưa?
- H 1 trời nắng- H 2 trời mưa.
+ Tại sao em biết?
- Hình 1 bầu trời trong xanh, hình 2 bầu trời có nhiều mây.
- Hỏi thêm: Hôm nay là trời nắng hay trời mưa? Dấu hiệu nào cho em biết rõ điều đó?
- 1 vài HS trả lời.
Kết luận: Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo.
- Lắng nghe.
+ Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen xám phủ kín không có Mặt Trời, có nhiều giọt nước mưa rơi xuống
HĐ 2: Thảo luận cách giữ sức khỏe khi trời nắng, trời mưa.
- Yêu cầu HS quan sát 2 hình trong SGK, trang 63 và tra lời câu hỏi trong đó.
- Quan sát theo bàn và nói cho nhau nghe câu trả lời.
- Gọi một số HS nói câu trả lời. 
- 1 số HS trả lời trước lớp
- Khi đi trời nắng phải đội mũ, nón để không bị ốm.
- Khi đi trời mưa phải mang ô, mặc áo mưa để không bị ướt, bị cảm.
 khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận Chột lại ý đúng.
- Lắng nghe.
4. Củng cố:
- Cho HS tự liên hệ xem trong lớp hôm nay có ai mang đúng dụng cụ đi mưa. Tuyên dương các HS mang đúng, nhắc nhở các HS không mang đúng đồ đi mưa.
- Nhận xét giờ học, khen những HS học tốt.
5. Dặn dò:
 Dặn HS nhớ thực hiện mang đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa.
- Tự liên hệ.
- Lắng nghe.
 Thứ bảy ngày 20 tháng 4 năm 2013.
Tập đọc (T.35+ 36):
người bạn tốt
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
 - ôn các vần uc, ut.
 - Luyện nói theo đề tài: Kể về người bạn tốt của em.
 2. Kĩ năng:
 - Đọc đúng được cả bài. Đọc đúng các từ khó: gãy, sửa lại, ngượng nghịu..
 - Biết ngắt, nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 3. Thái độ: Quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
 II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tranh minh hoạ cho bài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK. 
 - HS : SGK.
 III. Các hoạt động dạy- học:
Tiết 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Mèo con đi học và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Vì sao mèo con lại xin đi học ngay? 
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3. 1. Giới thiệu bài:
- 2HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi.
- Cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi:
- Quan sát, trả lời.
3.2. Phỏt triển bài:
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc:
- Đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài.
- Lắng nghe.
a) Luyện đọc tiếng, từ khó:
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó đọc trong bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Hướng dẫn HS đọc tiếng, từ vừa tìm được
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
kết hợp phân tích tiếng.
- Giải nghĩa từ: tuột, ngượng nghịu.
b) Luyện đọc câu:
- Gọi HS xác định số câu, đánh dấu câu: 10 câu
- 2 HS thực hiện, cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
- Nhận xét.
c) Luyện đọc đoạn:
- Hướng dẫn chia đoạn (2 đoạn).
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài (mỗi 
-- -- - 3 HS đọc nối tiếp (2 lượt )
HS đọc 1 đoạn).
- Nhận xét.
- Thi đọc đoạn trước lớp.
-Nhận xét đánh giá.
 .
- 2 nhóm thi đọc. Nhận xét
d) Đọc cả bài:
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, chấm điểm.
- 2 HS thực hiện.
- Yêu cầu đọc đồng thanh 1 lần.
- Cả lớp đọc.
HĐ2. Ôn vần: uc, ut.
- Gọi HS nêu yêu cầu 1 trong SGK.
- 1 HS nêu yêu cầu.
+ Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut.
- Cho HS tìm, nêu miệng rồi đọc và phân tích tiếng vừa tìm được 
- Thực hiện yêu cầu. 
( Cúc, bút).
- Nêu yêu cầu 3 trong SGK, cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu.
- Yêu cầu HS thảo luận với nhau, sau đó từng HS trong nhóm đọc to câu của mình lên.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
- Thực hiện theo hướng dẫn của cô.
- Hoạt động theo nhóm bàn.
Tiết 2:
HĐ3. Tìm hiểu bài:
- Đọc mẫu lần 2.
- Theo dõi, đọc thầm.
- Hướng dẫn HS đọc bài theo đoạn kết hợp 
- Thực hiện theo hướng dẫn.
trả lời câu hỏi vè nội dung bài. 
+ Hà hỏi mượn bút, Cúc nói gì?
( Cúc nói; Nhưng mình sắp cần đến nó)
+ Ai đã giúp Hà? 
 ( Nụ cho Hà mượn bút).
+ Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
( Hà giúp Cúc sửa dây đeo cặp)
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn: Theo em, thế nào là người bạn tốt?
- Liên hệ:
- Nhận xét- Nêu nội dung bài( Mục I)
- Hoạt động theo nhóm bàn.
- Đại diện HS trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
(Người bạn tốt là người luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn trong mọi lúc, ở mọi nơi).
- Cho HS liên hệ.
HĐ4. Luyện nói: Kể về người bạn tốt của em.
- Cho học sinh q/ sát tranh trong SGK: Các bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc gì tốt?
- Quan sát, trả lời.
- Dựa vào các bức tranh, kể lại việc tốt của các bạn HS trong tranh.
- Thực hành luyện nói theo nhóm bàn, nói trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nói tốt.
- Gọi HS nói về bạn tốt của mình.
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 vài HS nói trước lớp.
4. củng cố:
- Gọi HS đọc đọc lại cả bài. 
- 2HS thực hiện.
- Em hiểu thế nào là ngươid bạn tốt?
5. Dặn dò:
 Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài Tập đọc sau: Ngưỡng cửa.
- Lắng nghe.
Thể dục (T.30):
 trò chơi vận động
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Biết cách chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” có kết hợp với vần điệu.
 - Biết cách Tõng cầu theo nhóm 2 người.
 2. Kĩ năng: Biết tham gia được vào các trò chơi.
 3. Thái độ: Có tác phong nhanh nhẹn và ý thức tổ chức kỉ luật.
II. Đồ dùng dạy - học:
 HS: 2 HS có một quả cầu, vợt gỗ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu 
- Lắng nghe.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện:
+ Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
+ Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông.
- Thực hiện cả lớp theo hướng dẫn của GV.
2. Phần cơ bản:
a) Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ.
- Cho HS chơi 1phút để nhớ lại cách chơi.
- Tập theo đội hình hàng ngang.
- Chơi thử để nhớ lại cách chơi.
- Hướng dẫn HS đọc bài vần điệu 
- Đọc đồng thanh nhiều lượt.
" Kéo cưa lừa xẻ
Kéo cho thật khoẻ
Cho thật nhịp nhàng
 - Tổ chức cho HS chơi kết hgợp có vần điệu.
- Quan sát, giúp đỡ.
 - Cả lớp thực hiện trò chơi theo đội hình hàng ngang.
b) Tõng cầu theo nhóm 2 người:
- Cho HS tập hợp thành 2 hàng dọc, quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi trong mỗi hàng người nọ cách người kia một mét.
- Chọn 2 HS thực hiện động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu.
- Cho từng nhóm tự chơi.
- Nhận xét, sửa sai.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- 2 HS làm mẫu. cả lớp quan sát.
- Chơi theo nhóm.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS đứng vỗ tay hát.
- Thực hiện cả lớp.
- Yêu cầu HS tập động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục.
- Thực hiện cả lớp.
- Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
- Lắng nghe.
Thủ công (T.30):
 Cắt, dán hàng rào đơn giản 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
2. Kĩ năng:
- Cắt, dán được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. Hàng rào có thể chưa cân đối.
3. Thái độ: Yêu thích lao động.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: + Mẫu các nan giấy và hàng rào. giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì
 - HS :+ Giấy màu có kẻ ô. Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS
- Thực hiện theo yêu cầu.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2.Phỏt triển bài:
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- Cho HS q/ sát các nan giấy mẫu và hàng rào :
+ Có mấy nan đứng ? Có mấy nan ngang ?
+ Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô ? Giữa các nan ngang bao nhiêu ô ?
- Quan sát, nhận nêu.
(4 nan đứng và 2 nan ngang)
+ Cạnh của các nan giấy như thế nào?
Cạnh của các nan giấy là những đường thẳng..
Chốt lại: Hàng rào gồm 4 nan đứng và 2 nan ngang. Cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều.
- Lắng nghe.
HĐ2. Hướng dẫn HS kẻ, cắt các nan giấy:
- Vừa thao tác mẫu vừa giải thích cách làm.
- Quan sát các thao tác mẫu.
- Lật mặt trái tờ giấy màu có kẻ ô kẻ theo các đường kẻ để có hai đường thẳng cách đều.
- Hướng dẫn kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô, rộng 1 ô) và hai nan ngang (dài 9 ô, rộng 1 ô).
- Cắt theo các đường thẳng cách đều.
HĐ3. HS thực hành kẻ, cắt nan giấy:
- Cho học sinh thực hành kẻ, cắt 4 nan cách đều 1 ô, dài 6 ô; 2 nan cách đều 1 ô, dài 9ô.
- Quan sát, giúp đỡ HS lúng túng khi T/ hành.
- Thực hành kẻ, cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu.
4. Củng cố:
 Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị đồ dùng học tập, kỹ năng kẻ, cắt của HS.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò:
 Dặn HS chuẩn bị để giờ sau thực hành: Cắt, dán hàng rào đơn giản.
- Lắng nghe.
.
Sinh hoạt (T.30):
nhận xét tuần 30
 I. Mục tiờu:
 Gv nhận xột cỏc mặt ưu điểm, nhược điểm của lớp của từng em trong tuần vừa qua. HS nhận thấy cỏc mặt ưu, nhược, cú ý thức vươn lờn trong học tập.
II. Nội dung: 
 1. Nhận xét chung:
 - Nền nếp: Thực hiện tốt nội quy của trường, của lớp đã đề ra.
 - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, biết vâng lời thầy cô, hòa nhã với bạn bè. 
 - Học tập:
 + Đi học tương đối đều, đúng giờ. Có ý thức chuẩn bị bài khá chu đáo khi đến lớp. Nhiều em có cố gắng trong học tập; trong giờ học hăng hái tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài. Tích cực, tự giác tham gia vào các hoạt động
 - Vệ sinh: 
 + Vệ sinh lớp và khu vực phân công sạch sẽ.
 + Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ.
 * Tuyên dương: Nguyờn, Diện, Uyển cú cố gắng
 * Hạn chế: Chưa cố gắng trong học tập: Duyờn, Hưng, Vĩnh. 
 2. Phương hướng tuần tới:
 - Thực hiên chương trình của tuần 31. Đi học đầy đủ, đúng giờ 
 - Học bài và làm bài tập ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Tham gia học buổi 2 đầy đủ để chuẩn bị cho kiểm tra cuối năm.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tiết 4: Mĩ thuật (30)
 Xem tranh thiếu nhi vẽ về đề tài sinh hoạt
I- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
	- Làm quen, tiếp súc với tranh vẽ của thiếu nhi.
	- Biết cách quan sát, mô tả hình ảnh và màu sắc trên tranh.
	- Chỉ ra bức tranh mình thích nhất.
II- Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị:
	- Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh sinh hoạt với các ND chủ đề khác nhau
	- Tranh trong vở tập vẽ.
HS chuẩn bị:
	- Vở tập vẽ.
III- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh nhận xét 
- Lắng nghe
- Treo và giới thiệu tranh để HS nhận thấy
+ Cảnh sinh hoạt trong gia đình (bữa cơm).
- Xem tranh vẽ cảnh sinh hoạt của thiếu nhi
học bài, xem ti vi....
+ Cảnh sinh hoạt ở phố phường, làng xóm (Dọn vệ sinh, làn đường ....)
+ Cảnh sinh hoạt trong ngày lễ hội 
(Đấu vật, đua thuyền, chọi gà ...)
+ Cảnh sinh hoạt ở sân trường trong giờ ra
Chơi (kéo co, nhảy dây, chơi bi)
3- Hướng dẫn HS xem tranh
- Giới thiệu tranh gợi ý để HS nhận thấy và trả lời.
+ Đề tài của tranh
+ Các hình ảnh trong tranh
- Quan sát tranh minh hoạ nhận xét và đặt tên cho tranh. Trả lời các câu hỏi
+ Sắp xếp các hình vẽ (bố cục)
+ Màu sắc trong tranh
+ Hình dánh, động tác của các hình vẽ 
+ Hình ảnh chính và các hình ảnh phụ.
+ Em có thể cho biết hành động trên tranh đang diễn ra ở đâu ? 
+ Những màu chính được vẽ trong tranh ?
+ Em thích nhất màu nào trong bức tranh ?
 * Tóm tắt và kết luận
Những bức tranh các em vừa xem là tranh đẹp muốn hiểu và thưởng thức được tranh các em cần quan sát để đưa ra nhận xét của mình về bức tranh đó.
- Lắng nghe
4- Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học 
- Động viên khuyến khích những HS có ý kiến nhận xét tranh .
- Theo dõi, ghi nhớ.
- Dặn HS: Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh.
- Chuẩn bị bài sau. Vẽ cảnh thiên nhiên
Thứ ba ngày tháng năm 2009
Tập viết
Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, p
I- Mục đích, yêu cầu:
- HS tập tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P
- Tập viết các vần uôc, uôt, các từ ngữ: Chải chuốt, thuộc bài , cỡ chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu chữ, đều nét.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viế

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc