Giáo Án Lớp 1 - Tuần 30

I.Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ :Ở lớp , đứng dậy , trêu , bôi bẩn , vuốt tóc .

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ .

- Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan thế nào ?

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK

- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động luyện nói : Kĩ năng :Ra quyết định , nhận thức ,.

II.Chuẩn bị

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 1306Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán có lời văn ?
3.Củng cố -dặn dò :
Nhắc lại các bước đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100
Về nhà xem lại bài 
Hai em lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con
Đọc yêu cầu của bài
Một em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con 
Hai em nêu cách thực hiện phép tính
Nêu yêu cầu :Đặt tính rồi tính theo mẫu 
Thực hiện bảng con
Đọc lại các phép tính vừa nêu.
Đọc yêu cầu của bài
Học sinh làm vào vở bài tập
+ Phép tính thứ nhất đ
+ Phép tính thứ hai s
+ Phép tính thứ ba s
+ Phép tính thứ tư đ
+ Phép tính thứ nămđ
+ Phép tính thứ sáu đ
Nêu yêu cầu đặt tính và tính
2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con 
Nêu cách thực hiện phép tính
Hai em đọc đề toán ,cả lớp đọc thầm 
Phân tích đề toán và tóm tắt 
Cả lớp làm bài vào vở ,đổi vở cho nhau để kiểm tra bài 
	Bài giải
 Trong phòng còn lại số ghế là :
	75 – 25 = 50( cái ghế) 
Đáp số : 50 cái ghế
Có thể nêu thêm các lời giải khác
Nhiều em nêu 
2 em
Thực hiện làm bài tập ở nhà
 ************************************** 
 Ngày soạn: 1 / 4 /2012
 Ngày giảng : Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
(Lớp 1A )
Tiết 1: Toán:
 Phép trừ trong phạm vi 100( Trừ không nhớ) T2 
 I.Mục tiêu
 - Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 – 30, 
 36 – 4
 - Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính và làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 100
* Làm bài 1, 2, 3 (cột 1, 3)
- Giáo dục HS kĩ năng sống : Kĩ năng quyết định , sáng tạo .......
II. Chuẩn bị :
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
- Bảng con 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài
Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ)
a. Trường hợp phép trừ có dạng 65 – 30
Bước 1:Hướng dẫn thao tác trên que tính.
H lấy 65 que tính (gồm 6 chục và 5 que tính rời), xếp 6 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải.
H nói và viết vào bảng con: Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
Tách ra 3 bó, khi tách cũng xếp 3 bó về bên trái phía dưới các bó đã xếp trước. Giáo viên vừa nói vừa điền vào bảng: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn vị.
Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
Bước 2: 
Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ dạng 65 – 30 .
Đặt tính:
Viết 65 rồi viết 30, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu - , kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
	 65	5 trừ 0 bằng 5, viết 5
	 30	6 trừ 3 bằng 3, viết 3
	 35
Như vậy : 65 – 30 = 35
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ.
b. Trường hợp phép trừ có dạng 36 – 4 
Khi đặt tính phải đặt 4 thẳng cột với 6 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 trừ 0 bằng 3, viết 3”.
	 36	6 trừ 4 bằng 2, viết 2
	 4	hạ 3, viết 3
	 32
Như vậy : 36 – 4 = 32
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
T cho H tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Cần kiểm tra kĩ năng thực hiện tính trừ của H và các trường hợp xuất hiện số 0, chẳng hạn: 55 – 55 , 33 – 3 , 79 – 0, và viết các số thật thẳng cột.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên rèn kĩ năng tính nhẩm cho học sinh.
Cho học sinh tự nhẩm và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
 Giải:
Số trang sách Lan còn phải đọc là:
64 – 24 = 40 (trang)
	Đáp số : 40 trang sách
Học sinh nhắc tiếp nối tên bài
H lấy 65 que tính, thao tác xếp vào từng cột, viết số 65 vào bảng con và nêu: 
Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
Học sinh lấy 65 que tính tách ra 3 bó và nêu:
Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn vị.
Học sinh đếm số que tính còn kại và nêu:
Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 65 – 30 = 35
Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
66 – 60 = 6,	98 – 90 = 8, 
58 – 4 = 54,	67 – 7 = 60, 
Nêu tên bài và các bước thực hiện phép trừ (đặt tính, viết dấu trừ, gạch ngang, trừ từ phải sang trái).
Làm vào vở bài tập nêu cách thực hiện 
Nêu cách nhẩm như thế nào ?
Thực hành ở nhà.
 **************************************
Tiết 2: Luyện toán 
 Phép trừ trong phạm vi 100( Trừ không nhớ) T1 
 ( Đã soạn ở tiết 4 lớp 1B)
 **************************************
Tiết 3 : Chính tả:
 Chuyện ở lớp
I.Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp.:20 chữ trong khoảng 10 phút
 -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uôt hoặc uôc, chữ c hoặc k. vào chỗ trống
 -Làm bài tập 2,3
- Rèn cho HS viết đúng nội dung bài và cách trình bày khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp.
-Giáo dục HS tính cẩn thận. khi luyện viết
- Giáo dục HS kĩ năng nhận thức , quyết định ....
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tên bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan; viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Cần rèn kĩ năng viết đẹp , đúng .
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần uôt hoặc uôc.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Buộc tóc, chuột đồng.
Túi kẹo, quả cam.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
 **************************************
Tiết 4 : Tập viết :
 Tô chữ hoa : O , Ô , Ơ, P
I.Mục tiêu:
Giúp HS tô được chữ hoa O, Ô, Ơ,P.
-Viết đúng các vần uôc, uôt, ưu, ươu các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài , con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viếưt 1, tập 2
-Rèn cho HS có kĩ năng tô chữ hoa và viết chữ thường theo mẫu vở tập viết đúng, thành thạo 
*Ghi chú:HS khá giỏi víêt, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ và viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động luyện viết-giáo dục HS tính cẩn thận
- Giáo dục HS kĩ năng nhận thức , quyết định ....
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: O, Ô, Ơ ,P đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: viết các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa O, Ô, Ơ,P tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: uôc, uôt,ưu,ươu chải chuốt, thuộc bài,con cừu, ốc bươu
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
 O , Ô , Ơ .P 
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ O, Ô, Ơ,P
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ O, Ô, Ơ,P
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Lớp viết bảng con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa O, Ô, Ơ ,Ptrên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
 **************************************
Dạy chiều :(Lớp 1A )
 Tiết 1: Luyện đọc 
 Chuyện ở lớp
I.Mục tiêu :
 - Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài Chuyện ở lớp
-Viết tiếng có vần uôt, viết tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt
 - Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập
 - Giáo dục HS có ý thức chăm học.
dục HS kĩ năng quan sát , ra quyết định , kĩ năng sáng tạo
 II.Chuẩn bị :
 GV: Bảng phụ viết bài tập 2
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Đọc bài Chuyện ở lớp và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa .
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Luyện cho HS đọc thành thạo , đọc thuộc diễn cảm bài Chuyện ở lớp .
Đọc đồng thanh 2 lần
Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân.
Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm
CùngHS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi chảy , hay.
Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp?
*Hoạt động 2: H làm đúng các dạng bài tập
-.Bài 1: Viết tiếng có vần uôt	
Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần uôt
-Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có chứa vần 
+có vần uôc:
+có vần uôt
Hướng dẫn HS nối tiếp tìm tiếng có chứa vần uôc, uôt
Bài 3: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? Ghi dấu x vào ô trống trước ý đúng trong bài.
 Bạn Hoa không học bài
 Bạn Lan được cô khen
 Bạn Mai tay đầy mực
3..Củng cố dặn dò:
Đọc và trả lời câu hỏi thành thạo .
 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi , lớp lắng nghe nhận xét sửa sai.
Đọc đồng thanh theo dãy bàn , đọc cả lớp
HS nối tiếp đọc từng câu.
Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút)
HS thi đọc đoạn trong nhóm , lớp nhận xét nhóm đọc hay diễn cảm .
Thi đọc cá nhân.
Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe: Bạn Hoa không học bài, bạn Hùng hay trêu , bạn Mai tay đầy mực,...
Nêu yêu cầu
lớp làm VBT , 1 em lên bảng làm 
vuốt
Nối tiếp mỗi em nêu một từ.
+uôc: cái cuốc, thầy thuốc,rau luộc,...
+uôt: suốt ngày, chuột đồng, ,...
Đọc yêu cầu đề
1 em lên bảng làm, lớp làm vở bài tập
Lớp theo dõi nhận xét sửa sai
Thực hiện ở nhà
**************************************
Tiết 2: Hoạt động ngoài giờ:
 Làm quen với trò chơi dân gian
IMục tiêu:
-Giáo dục kĩ năng sống :Ra quyết định , giải quyết vấn đề ........
II.Chuẩn bị :
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động :
2.Bài mới :
Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học .
3.Củng cố - Dặn dò:
Nhắc nội dung bài
Thực hành về nhà
 **************************************
Tiết 3: Đạo đức:
 Bảo vệ cây hoa nơi công cộng(T1)
IMục tiêu:
-Kể một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
- Nêu một vài việc làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng .
- Yêu thiên nhiên, thích gần gủi với thiên nhiên.Biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng... 
- Giáo dục kĩ năng sống :Ra quyết định , giải quyết vấn đề , quan sát ....
II.Chuẩn bị :
Vở bài tập đạo đức.
-Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
-Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước.Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tên bài
HĐ1: Quan sát cây và hoa ở sân vườn trường, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh)
Cho học sinh quan sát.
Đàm thoại các câu hỏi sau:
Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em có thích không?
Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không?
Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?
Giáo viên kết luận: 
Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. 
Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. 
Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
HĐ 2: Học sinh làm bài tập 1:
Học sinh làm bài tập 1 và trả lới các câu hỏi:
Các bạn nhỏ đang làm gì?
Những việc làm đó có tác dụng gì?
Giáo viên kết luận :
Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, rào cây, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp.....
HĐ 3: Quan sát thảo luận theo bài tập 2:
Các bạn đang làm gì ?
Em tán thành việc làm nào? Tại sao?
Cho các em tô màu vào quần áo những bạn có hành động đúng trong tranh.
Các em trình bày ý kiến của mình trước lớp.
Giáo viên kết luận :
Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng.
Bẻ cây, đu cây là hành động sai.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Học bài, chuẩn bị tiết sau.
2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh quan sát qua tranh đã chuẩn bị và đàm thoại.
Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em rấtù thích.
Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên đẹp và mát.
Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em cần chăm sóc và bảo vệ hoa. 
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh làm bài tập 1:
Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, 
Bảo vệ, chăm sóc cây.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận theo cặp.
Trè cây, bẻ cành, 
Không tán thành, vì làm hư hại cây.
Tô màu 2 bạn có hành động đúng trong tranh.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh nêu tên bài học và liên hệ xem trong lớp bạn nào biết chăm sóc và bảo vệ cây.
**************************************
 Ngày soạn : 3 / 4 /2012
 Ngày giảng : Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012
(Lớp 1A )
Tiết 1: Toán:
 Các ngày trong tuần lễ
I.Mục tiêu :
- HS biết 1 tuần có 7 ngày ,biết tên gọi các ngày trong tuần lễ. Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hằng ngày.
- BT cần làm : 1, 2, 3.
-Giáo dục HS kĩ năng ra quyết định , kĩ năng sáng tạo , giải quyết vấn đề....
 II.Chuẩn bị
- Bộ đồ dùng học Toán 
- Bảng con.
- Bảng phụ, SGK,tranh vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Điền dấu >, <, =
64 – 4  65 – 5 42 + 2  42 + 2
40 – 10  30 – 20 43 + 45  54 + 35
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài các ngày trong tuần lễ.
Hoạt động 1: Giới thiệu lịch bóc hằng ngày.
-Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là thứ mấy?
-Giới thiệu tuần lễ:
+ Giáo viên mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày trong tuần.
+ 1 tuần lễ có mấy ngày?
- Giới thiệu các ngày trong tháng:
+ Hôm nay là ngày bao nhiêu?
+ Chỉ vào tờ lịch.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Tổ chức trò chơi nối tiếp
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Đọc thời khoá biểu của lớp em.
 3. Củng cố - Dặn dò:
 - Hỏi lại bài
Tập xem lịch hằng ngày ở nhà.
Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
Học sinh làm bảng con 
Học sinh trả lời.
Học sinh theo dõi.
 7 ngày.
Học sinh nhắc lại các ngày trong tuần.
Học sinh nêu.
- Viết tiếp vào chỗ chấm.
 thứ ba , ..thứ sáu
Câu b: Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Đọc các tờ lịch.
Ngày 8 là thứ tư.
Ngày 9 là thứ năm.
Ngày 10 là thứ sáu.
- Về nhà thực hành xem lịch 
 **************************************
Tiết 2: Luyện toán 
 Phép trừ trong phạm vi 100( Trừ không nhớ) T2 
I.Mục tiêu :
Học sinh củng cố :
- Củng cố cho H nắm chắc cách giải bài toán ,các phép tính trừ trong phạm vi 100
 -Rèn cho H có kĩ năng đặt tính, tính, trình bày bài giải và giải bài toán có lời văn *Ghi chú: Yêu cầu HS khá giỏi làm hết cả 4 bài tập, HS trung bình làm được 3 bài tập.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn và trình bày bài giải.
- Giáo dục học sinh kĩ năng sống : ra quyết định , suy nghĩ , sáng tạo giải quyết vấn đề.........
 I.Chuẩn bị :
- Vở BT
- Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Đặt tính rồi tính 
 69 -28 75 – 21 63 - 20 
2.Bài mới:
Bài 1: Tính 
 87	 68	95	43
 30 40 50 20
Gọi các em nêu cách thực hiện phép tính
Bài 2: Tính nhẩm 
48- 40 = 58 – 30 = 69-60 = 79-50 =
Yêu cầu các em nêu cách cách tính nhẩm 
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) 
92 - 10 = 82 	 24 - = 4
39 - = 37	 24 - = 20
Hướng dẫn HS cách làm lấy số lớn trừ đi só bé kết quả điền vào ô trống
Chấm 1/3 lớp, nhận xét sửa sai
Bài 4:Tính :
 44 67 7 8 63 77 77
 23 23 3 4 42 14 63
Hướng dẫn thêm một số em còn chậm biết cách thực hiện từ phải sang trái.
Bài 5:Một sợi dây dài 52cmLan cắt đi 20cm Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu xăng –ti –mét ?
Yêu cầu các em tự phân tích đề toán ,tóm tắt và giải bài toán vào vở
Cùng học sinh chữa bài
Nêu lại các bước giải bài toán có lời văn ?
c.Củng cố -dặn dò :Nhắc lại các bước đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100
Về nhà xem lại bài 
Hai em lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con
Đọc yêu cầu của bài
Một em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con 
Hai em nêu cách thực hiện phép tính
Nêu yêu cầu
Nhẩm trong 2 phút rồi nối tiếp nêu kết quả
Đọc lại các phép tính vừa nêu.
Đọc yêu cầu của bài
2em lên bảng làm, lớp làm VBT
Ba nhóm mỗi nhóm 4 em thi đua nhau điền nhanh số thích hợp vào trống
Đọc yêu cầu của bài 
Cả lớp làm bài vào vở, nối tiếp nêu kết quả
Hai em đọc đề toán ,cả lớp đọc thầm 
Phân tích đề toán và tóm tắt 
Cả lớp làm bài vào vở ,đổi vở cho nhau để kiểm tra bài 
	Bài giải
 Sợi dây còn lại dài là :
	52 – 20 = 32 ( cm ) 
Đáp số : 32 cm 
Nhiều em nêu 
2 em
Thực hiện làm bài tập ở nhà
 **************************************
 Tiết 3: Chính tả:
	 Mèo con đi học
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học .24 chữ trong khoảng 10 – 15 phút 
- Điền đúng chữ r, d, gi vần in , iên vào chỗ trống .
- Làm được bài tập 2b.
- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động luyện nói HS kĩ năng xác định giá trị , nhận thức ....
- Giáo dục học sinh biết hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị 
- Bộ đồ dùng TV
- Bảng phụ chép bài đọc .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Kiểm tra vở của học sinh sửa lại bài.
Viết từ còn sai nhiều.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Mèo con đi học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
Treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Theo dõi giúp đỡ thêm cho các em viết chậm , viết chưa tốt
- Thu chấm.
b ,Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Nêu yêu cầu bài 2a.
Củng cố- Dặn dò:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Nhớ quy tắc chính tả vừa viết.
Bạn nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh tìm và nêu.
Học sinh viết bảng con.(Chú ý các em Viết chậm ........)
Học sinh viết vở.
Học sinh dò lỗi sai.
- Điền chữ r, d hay gi.
Học sinh làm miệng.
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
- Quan sát bài viết của bạn
- Nhớ quy tắc K + e; k + i ; k + ê 
 **************************************
Tiết 4: Kể chuyện:
	 Sói và Sóc
I.Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện :Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
- Học sinh khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh .
áo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động luyện nói HS kĩ năng xác định giá trị , nhận thức ....
- Giáo dục học sinh biết hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị 
- Tranh minh họa câu chuyện Sói và Sóc
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài:	Bài niềm vui bất ngờ.
- Nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới:
- Giới thiệu bài nêu cầu tiết học 
Hoạt động 1: GV kể
- Kể lần thứ nhất. (nội dung câu chuyện ở sách giáo khoa)
- Kể lần thứ hai có đính kèm tranh minh hoạ. (kể thêm lần thứ 3 nếu cần)
Lưu ý: chú ý về lời từng nhân vật, lời dẫn chuỵên.
Hoạt động 2: 
Hướng dẫn học quan tranh và kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh 1 trong sách giáo khoa, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi.
- Các tranh còn lại (tương tự)
Trước khi học sinh kể, giáo viên nhắc nhở cả lớp chú ý lắng nghe bạn kể để nhận xét: Bạn có nhở nội dung đoạn truyện không? Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Có diễn c

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30 HAI BUOI LOP 1.doc