Giáo án Bổ sung Lớp 1 - Tuần 19 + Tuần 20

I.Mục tiêu:

- Đọc được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ; từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ.

- Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất?

 II.Đồ dùng dạy học:

- GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: cần trục, lực sĩ.Tranh câu ứng dụng và phần luyện nói.

- HS: -SGK, vở tập viết.

 

doc 37 trang Người đăng honganh Lượt xem 1028Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Bổ sung Lớp 1 - Tuần 19 + Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à đứng liền trước số nào ? 
- Nhận xét, tiết học tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
- Dặn học sinh về nhà tập viết số , đọc số . 
- Chuẩn bị cho tiết hôm sau : Hai mươi , Hai chục 
-Học sinh làm theo giáo viên 
-16 que tính 
-1 chục và 6 đơn vị 
- Học sinh viết : 16 
-16 có 2 chữ số, chữ số 1 và chữ số 6 ở bên phải chữ số1. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ hàng đơn vị 
-1 số học sinh nhắc lại 
- HS viết bảng con
- Học sinh mở SGK. Chuẩn bị phiếu bài tập 
- Học sinh tự làm bài 
-1 Học sinh lên bảng chữa bài 
- Cho học sinh tự làm bài 
- Sửa bài trên bảng lớp 
- Học sinh tự làm bài 
-1 học sinh lên bảng chữa bài 
-Viết chữ số đẹp, đúng 
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy : ...............................
Học vần
 Bài 82 : ICH - ÊCH
I.Mục tiêu:
- Đọc được: ich, êch, tờ lịch, con ếch; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ich, êch, tờ lịch, con ếch.
- Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịch.
-Giáo dục BVMT: HS yêu thích chú chim sâu có ích cho môi trường thiên nhiên và cuộc sống.
 II.Đồ dùng dạy học:
- GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: tờ lịch, con ếch.Tranh câu ứng dụng và phần luyện nói.
- HS: -SGK, vở tập viết.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết bảng con : cuốn sách, viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn
( 2 - 4 em)
 -Đọc SGK: “Mẹ, mẹ ơi cô dạy
 Sách, áo cũng bẩn ngay “( 2 em) 
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:ich, êch – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
a.Dạy vần: ich
 Nhận diện vần:Vần ich được tạo bởi: i, và ch
 - So sánh: vần ich và it
 - Phát âm vần:
 - Đọc tiếng khoá và từ khoá :lịch, tờ lịch
 - Đọc lại bài: ich
 lịch
 tờ lịch
b.Dạy vần êch: ( Qui trình tương tự)
 êch
 ếch
 con ếch
- Đọc lại bài trên bảng
Å Giải lao
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 vở kịch mũi hếch
 vui thích chênh chếch
- Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu ( Hướng dẫn cách đặt bút, lưu ý nét nối)
 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 “Tôi là chim chích
 Ri rích, ri rích
 Có ích, có ích”
 c.Đọc SGK:
Å Giải lao
 d.Luyện viết:
 e.Luyện nói:
 + Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội 
dung 
 “Chúng em đi du lịch”.
 + Cách tiến hành :
 Hỏi: -Trong tranh vẽ gì?
 -Ai đã được đi du lịch với gia đình?
 -Đi du lịch em thường mang cái gì?
4. Củng cố dặn dò 
 - Đọc lại bài SGK
- Tìm tiếng có vần vừa học
- Nhận xét tiết học
- Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
- Phân tích và ghép bìa cài: ich
- Giống: bắt đầu bằng i
Khác: ich kết thúc bằng ch
- Đánh vần, đọc trơn ( c nh - đ th)
- Phân tích và ghép bìa cài: lịch
- Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
- Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
- Đọc xuôi – ngược ( c nh - đ th)
- Đọc( cá nhân - đồng thanh)
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
- Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
- Theo dõi qui trình
- Viết b.con: ich, êch, tờ lịch,
con ếch 
- Đọc (c nhân 10 em – đthanh)
- Nhận xét tranh.
- Tìm tiếng có vần vừa học
- Đọc (cánhân – đồng thanh)
- HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
- Viết vở tập viết
- Quan sát tranh và trả lời
- Đọc tên bài luyện nói
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy : ...............................
Học vần
Bài 83 : ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ưng dụng từ bài 77 đến bài 83.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
- Nghe hiểu truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
- HS khá, giỏi kể được từ 1-2 đoạn thuyện theo tranh.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng.Tranh minh hoạ phần truyện kể 
- HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : tờ lịch, con ếch, vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch.
 -Đọc thuộc lòng đoạn thơ ứng dụng: “Tôi là chim chích
 Tìm sâu tôi bắt” ( 2 em).
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
-Hỏi:
 -Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
 - GV gắn Bảng ôn được phóng to
2.Hoạt động 2: Ôn tập:
 a.Ôn vần:
-Viết sẵn 2 bảng ôn trong SGK
- GV đọc vần 
- Nhận xét 13 vần có gì giống nhau
- Trong 13 vần, vần nào có âm đôi
- Luyện đọc 13 vần: ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, iêc, uôc, ươc, ac, ach, êch,ich . 
Å Giải lao
 b.Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Viết từ lên bảng
 - GV chỉnh sửa phát âm
 - Giải thích từ: 
 thác nước chúc mừng ích lợi
 - Đọc lại toàn bài
 c.Luyện viết:
+Viết mẫu ( Hướng dẫn cách đặt bút, lưu ý nét nối)
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “Đi đếùn nơi nào
 Lời chào kết bạn
 Con đường bớt xa” 
 -GV chỉnh sửa phát âm cho HS
 c.Đọc SGK:
Å Giải lao
 d.Luyện viết:
 e.Kể chuyện:
- GV dẫn vào câu chuyện
- GV kể mẫu câu chuyện
- GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
+ Ý nghĩa :Nhờ sống tốt bụng, Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy công chúa làm vợ.
4.Củng cố dặn dò
- HS nêu 
- Đọc (cá nhân - đồng thanh)
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn
- Đọc (cá nhân - đồng thanh)
- Viết b.con:thác nước, ích lợi
- Đọc (cá nhân 10 em – đthanh)
- Quan sát tranh. Thảo luận về tranh minh hoạ.
- Tìm tiếng có vần vừa ôn 
- HS đọc trơn (c nhân– đthanh)
- HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
- Viết vở tập viết
- HS đọc tên câu chuyện
- HS lắng nghe.
- HS khá giỏi kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy : ...............................
Học vần
Bài 84 : OP, AP
I.Mục tiêu:
- Đọc được: op, ap, họp nhóm, múa sạp; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : op, ap, họp nhóm, múa sạp.
- Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
 II.Đồ dùng dạy học:
- GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: họp nhĩm, múa sạp.Tranh câu ứng dụng và phần luyện nói.
- HS: -SGK, vở tập viết.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết bảng con : thác nước ,chúc mừng, ích lợi ( 2 - 4 em)
 -Đọc SGK: 
 “Đi đếùn nơi nào
 Lời chào kết bạn
 Con đường bớt xa” ( 2 em) 
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:op, ap – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
 a.Dạy vần: op
 Nhận diện vần:Vần op được tạo bởi: o, và p
 - So sánh: vần op và ot
 - Phát âm vần:
 - Đọc tiếng khoá và từ khoá :hop, họp nhóm
 - Đọc lại bài: op
 họp
 họp nhóm
b.Dạy vần êch: ( Qui trình tương tự)
 ap
 sạp
 múa sạp
- Đọc lại bài trên bảng
Å Giải lao
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 con cọp giấy nháp
 đóng góp xe đạp
- Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu ( Hướng dẫn cách đặt bút, lưu ý nét nối)
 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 “Lá thu kêu xào xạc
 Đạp trên lá vàng khô”
 c.Đọc SGK:
Å Giải lao
 d.Luyện viết:
 e.Luyện nói:
 Hỏi: - Tranh vẽ gì?
Trên hình vẽ em thấy đâu là chóp núi, ngọn cây, tháp chuông?
Nơi cao nhất của ngọn núi gọi là gì?
 4. Củng cố dặn dò 
- Đọc lại bài SGK
- Tìm tiếng có vần vừa học
- Nhận xét tiết học
- Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
- Phân tích và ghép bìa cài: op
- Giống: bắt đầu bằng o
Khác: kết thúc bằng t và p
- Đánh vần, đọc trơn ( c nh - đ th)
- Phân tích và ghép bìa cài: họp
- Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
- Đọc xuôi – ngược( cá nhân - đồng thanh)
- Đọc xuôi – ngược ( c nh - đ th)
- Đọc( cá nhân - đồng thanh)
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
- Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
- Theo dõi qui trình
- Viết b.con: ap, op, họp nhóm, múa sạp
- Đọc (c nhân 10 em – đthanh)
- Nhận xét tranh.
- Tìm tiếng có vần vừa học
- Đọc (cánhân – đồng thanh)
- HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
- Viết vở tập viết
- Đọc tên bài luyện nói
- Quan sát tranh và trả lời
RÚT KINH NGHIỆM
Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 Thực hiện được phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20; biết cộng nhẩm dạng 
14 + 3.
- Bài tập cần làm: 1( cột 1,2,4), 2(cột 1,2,4), 3(cột 1,3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bảng phụ – phiếu bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
16
 1
+
15
 4
+
2.Kiểm tra bài cũ : 13 + 2 = 
+ 2 học sinh lên bảng : 16 + 3 = 
+ Học sinh làm vào bảng con ( tổ 1 , 2 ) ( tổ 3 , 4 ) 
+ Nhận xét, sửa sai chung 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập kĩ năng thực hiện phép cộng.
- Giáo viên hỏi : Em hãy nêu lại cách đặt tính bài 13 + 4 
- Em hãy nêu cách cộng 13 + 4 
-Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính cần viết số đơn vị thẳng cột để sau này không nhầm lẫn cột chục với cột đơn vị 
Hoạt động 2 : Luyện tập 
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách nêu yêu cầu bài 1 
- Bài 1( cột 1, 2, 4) : Đặt tính rồi tính 
- Cho 4 em lên bảng làm tính 2 bài / em 
- Giáo viên sửa sai chung 
- Bài 2 ( cột 1, 2, 4): Tính nhẩm 
- 4 em lên bảng chữa bài 
Bài 3( cột 1, 3) :Tính 
Hướng dẫn học sinh thực hiện từ trái sang phải ( tính hoặc nhẩm ) và ghi kết quả cuối cùng .
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tiết học tuyên dương học sinh tích cực hoạt động tốt .
- Dặn học sinh về nhà tập làm toán vào vở nháp .
- Chuẩn bị bài : Phép trừ có dạng 17 - 3
-Viết 13. Viết 4 dưới chữ số 3 ở hàng đơn vị, viết dấu cộng bên trái rồi gạch ngang ở dưới 
- Cộng từ phải sang trái 3 cộng 4 bằng 7 : viết 7 . hạ 1 viết 1 
- Học sinh mở SGK, nêu yêu cầu bài 1 
- Học sinh đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái )
- Học sinh tự sửa bài 
- Học sinh tự làm bài 
- Nhẩm theo cách thuận tiện nhất 
Cách 1 : 15 cộng 1 bằng 16 ghi 16 
Cách 2 : 5 cộng 1 bằng 6 ; 10 cộng 6 bằng 16 – ghi 16 
- Học sinh làm bài 
- Ví dụ : 10 + 1 + 3 = 
- Nhẩm : 10 cộng 1 bằng 11 
 11 cộng 3 bằng 14 
 RÚT KINH NGHIỆM
Toán
 PHÉP TRỪ CÓ DẠNG 17 – 3
I. MỤC TIÊU : 
- Biết làm các phép trừ (không nhớ ) trong phạm vi 20 .
- Biết trừ nhẩm dạng 17 – 3 .
-Bài tập cần làm: 1(a), 2(cột1,3), 3(Phần 1).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bó chục que tính và các que tính rời 
 + Bảng dạy toán .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
11
 8
+
12
 5
+
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 15 + 0 = 10 + 2 + 2 = 
+ 3 học sinh lên bảng : 11 + 4 = 12 + 1 + 0 = 
+ Học sinh dưới lớp làm vào bảng con 
+ Nhận xét, sửa sai chung 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Dạy phép trừ 17 + 3 
- Giáo viên đính 1 chục và 7 que tính lên bảng 
- Giáo viên lấy bớt 3 que tính để xuống dưới 
- Hỏi : 17 que tính lấy bớt 3 que tính, còn lại mấy que tính?
- Hướng dẫn đặt tính và làm tính trừ 
- Đặt tính ( từ trên xuống ) 
- Viết 17 rồi viết 3 thẳng cột với 7 ( ở hàng đơn vị ) – viết dấu trừ 
- Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó 
17
 3
-
- Tính từ phải qua trái 
 * 7 trừ 3 bằng 4 viết 4 
 * Hạ 1 viết 1 
-Vậy 17 – 3 bằng 14 
Hoạt động 2 : Thực hành 
- Cho học sinh mở SGK – Giáo viên nêu lại phần bài học trong sách 
- Bài 1(a) : Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 
- Cho 4 em lên bảng làm bài. 
16
 3
-
14
 1
-
17
 5
-
13
 2
-
- Chia 3 dãy, mỗi dãy làm 2 phép tính trên bảng con 
- Sửa bài chung cả lớp 
- Bài 2(cột 1, 3) : Nêu yêu cầu bài tập
- 2 học sinh lên bảng + lớp làm b/c. 
- Cho học sinh tự chữa bài 
- Nhận xét chung
Bài 3(phần 1) :Trò chơi 
- Treo bảng phụ lên bảng 
- 2 đội cử đại diện lên viết số còn thiếu vào ô trống. Đội nào viết nhanh, đúng chữ số đẹp là đội đó thắng.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tiết học tuyên dương học sinh tích cực hoạt động tốt .
- Dặn học sinh về nhà tiếp tục tập làm tính và tính nhẩm 
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- Học sinh để trước mặt 1 bó chục 
( bên trái ) 7 que tính bên phải 
- Học sinh làm như giáo viên 
- 14 que tính 
- Học sinh quan sát lắng nghe, ghi nhớ , nêu lại cách đặt tính
-Vài em lặp lại cách trừ 
- Học sinh mở SGK
- 4 em lên bảng làm bài 
- Học sinh nhận xét, sửa bài trên bảng 
- Nêu lại cách thực hiện 
- Học sinh tự làm bài 
- Học sinh lần lượt chữa bài 
- Mỗi bài 2 em thực hiện đua chơi :
16
1
2
3
4
5
15
 RÚT KINH NGHIỆM :
Tự nhiên và xã hội :
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU : Giúp HS biết :
- Nêu được một số nét chính về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi hS ở. 
- Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sông ở nông thôn và thành thị.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn.
- Phát triển kỹ năng hợp tác trong công việc.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Quan sát tranh ảnh./- Thảo luận nhóm./- Hỏi đáp trước lớp.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình trong bài : 18 , 19 Sách giáo khoa 
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khám phá:Tiết trước chúng ta đã được QS cảnh vật và hoạt động sinh sống cua người dân địa phương, các em hãy nhớ lại và TLCH sau:
+ Quang cảnh trên đường ( Người qua lại đông hay vắng , họ đi bằng phương tiện gì ? )
+ Nhận xét về quang cảnh 2 bên đường ?
+ Người dân ở địa phương làm những việc gì là chủ yếu ?
à GV giới thiệu vào bài.
2. Kết nối:
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm về hoạt động sinh sống của nhân dân
Mt : Học sinh nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất , buôn bán của nhân dân địa phương, của cha mẹ .
 - Các nhóm thảo luận
- Gọi một số nhóm trình bày trước lớp.
- Giáo viên yêu cầu Học sinh liên hệ công việc của bố mẹ và người thân trong gia đình làm để nuôi sống gia đình 
Hoạt động 2 : làm việc theo nhóm với Sách giáo khoa 
Mt : Học sinh biết phân tích hai bức tranh trong Sách giáo khoa để nhận ra bức tranh nào là cuộc sống ở nông thôn , bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở thành phố , so sánh cuộc sống ở nông thôn và thành phố.
- Yêu cầu Học sinh quan sát 2 bức tranh ở trang 38 và39 Sách giáo khoa , đọc các câu hỏi trong Sách giáo khoa rồi trả lời .
- YC HS thảo luận nhóm đôi
- Hỏi đáp trước lớp:
+ Em hãy kể những gì nhìn thấy trong bức tranh ? 
+ Tr1 / 38 vẽ cuộc sống ở đâu ? Vì sao em biết ?
+ Tr2 / 39 Vẽ cuộc sống ở đâu ? Vì sao em biết ?
- Giáo viên kết luận bổ sung ý kiến của Học sinh cho hoàn chỉnh .
3. Thực hành: Nói về nơi em dang sinh sống
- Em đang sống ở đâu ?
- Hãy nói về cảnh vật nơi em đang sống ?
- Giáo viên căn cứ vào thực tế địa phương giúp Học sinh nhận ra những nét nổi bật về cuộc sống ở địa phương mình nhằm giúp các em hình thành các biểu tượng ban đầu .
4. Vận dụng:
- Dặn Học sinh quan sát tìm hiểu kỹ về cảnh vật cuộc sống nhân dân nơi mình sống .
- Hs trả lời các câu hỏi 
- Có nhà ở , cửa hàng , các cơ quan , chợ , các cơ sở sản xuất , cây cối .
- Làm việc nông, buôn bán
- Hs nói với nhau về những gì em đã quan sát được , những công việc chủ yếu nào mà đa số dân ở đây thường làm .
- Các nhóm trình bày- nhận xét
- Hs tự liên hệ 
- HS lắng nghe
- Hs QS thảo luận nhóm nhận xét, nêu được nội dung tranh .
+ T1 : vẽ đồng ruộng , trạm y tế xã , bưu điện , trường học , trên đường các em học sinh đang đến trường , các cô chú nông dân đang trồng trọt gặt hái .
+ T2 : Nhà cửa đan sát nhau , nhiều cửa hàng buôn bán , xe cộ tấp nập trên đường .
- T1 Vẽ cuộc sống ở nông thôn vì có đồng ruộng .
- T2 vẽ cuộc sống ở TP vì có nhiều nhà cao tầng , nhiều cửa hàng , nhiều xe cộ qua lại .
- Em đang sống ở nông thôn
- Có nhà cửa , có cánh đồng mía, mì , có công ty , có trường học mới xây dựng thật đẹp . 
 Rút kinh nghiệm
Thủ công
GẤP MŨ CA LÔ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
-Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy.
-Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV :1 mũ ca lô lớn,1 tờ giấy hình vuông to. - HS : Giấy màu,giấy nháp,1 vở thủ công.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Bài cũ :Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
2. Bài mới :
 HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ÿ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học – Ghi đề bài.
 Mục tiêu : Học sinh tìm hiểu về hình dáng mũ ca lô.
 - Giáo viên cho học sinh xem chiếc mũ ca lô mẫu.
 - Cho 1 em đội mũ để quan sát.
 - Hỏi : Khi đội mũ ca lô em thấy thế nào? Mũ ca lô khác mũ bình thường ở điểm nào?
Ÿ Hoạt động 2 :
 Mục tiêu : Học sinh biết cách gấp mũ ca lô và tập gấp trên giấy vở.
 - Giáo viên hướng dẫn mẫu : Cách tạo tờ giấy hình vuông, gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật, gấp tiếp phần giấy hình chữ nhật thừa còn lại và xé bỏ ta được tờ giấy hình vuông.
 - Gấp đôi hình vuông theo đường chéo, gấp đôi tiếp để lấy đường dấu giữa,sau đó mở ra gấùp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của canïh trên vào đường dấu giữa.Lật hình ra mặt sau gấp tương tự như vậy.
 - Gấp 1 lớp giấy phần dưới lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp,gấp vào trong phần thừa vừa gấp lên.Lật ra mặt sau,làm tương tự như vậy.
 - Giáo viênù làm chậm từng thao tác để học sinh quan sát.
 - Cho học sinh tập gấp, giáo viên quan sát và hướng dẫn thêm.
 4. Nhận xét - Dặn dò :
 - Tinh thần,thái độ học tập và việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.Về nhà tập gấp lại trên giấy vở.
 - Chuẩn bị giấy màu,đồ dùng học tập,vở thủ công để tiết sau thực hành.
 - Học sinh quan sát mũ ca lô mẫu và trả lời câu hỏi.
- Học sinh quan sát từng bước gấp.
- Học sinh gấp hình vuông từ tờ giấy vở và tờ giấy màu để gấp mũ.
- HS quan sát GV gấp mẫu
- Học sinh tập gấp trên giấy vở cho thuần thục.
 RÚT KINH NGHIỆM :
Tự nhiên và xã hội
AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU:
 - Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học.
 - Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè.
 - Phân tích được tình huống nguy hiểm xảy ra nếu không làm đúng quy định khi đi các loại phương tiện.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC :
- Kỹ năng tư duy phê phán: những hành vi sai, có thể gây nguy hiểm trên đường đi học.
- Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đi học.
- Kỹ năng tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống trên đường đi học.
-Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động hoc tập.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	 Các hình trong bài 20 SGK. 
V. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 - Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ: 
Tuần trước các con học bài gì?	(Cuộc sống xung quanh)
 - Nghề nghiệp chủ yếu của dân địa phương em?	
 - Yêu làng xóm, quê hương em phải làm gì?	(Chăm học, giữ vệ sinh)	
 - Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
1. Khám phá:
- Các em đã bao giờ thấy tai nạn trên đường chưa?
 - Theo các em vì sao lại có tai nạn xảy ra?
(Tai nạn xảy ra trên đường vì không chấp hành những quy định về trật tự an toàn gi

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19,20.doc