Giáo án lớp 1 - Tuần 3 - Lê Thu Hường - Trường Tiểu học Thanh Tân

. Mục tiu:

 - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

 - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

 - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.

 * HS khá, giỏi: Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.

 

doc 32 trang Người đăng haroro Lượt xem 908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 3 - Lê Thu Hường - Trường Tiểu học Thanh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu. Gọi HS đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm.
* Luyện viết: GV cho HS luyện viết ở vở TV trong 3 phút.
- GV hướng dẫn HS viết trên bảng.
- Theo dõi và sửa sai.Nhận xét cách viết.
3.Củng cố, dặn dị: 
- Gọi đọc bài.
- Tìm tiếng mới mang âm mới học 
- HS nêu tên bài trước.
- 6 em.
- N1: l – lê, h – hè.
- Tồn lớp.
+ Đàn bị đang ăn cỏ.
+ ... âm b, thanh huyền, thanh hỏi đã học.
Theo dõi.
+ Giống quả trứng, quả bĩng bàn.
- Tồn lớp thực hiện.
- Lắng nghe.
- Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.
- 6 em, nhĩm 1, nhĩm 2.
+ Thêm âm b đứng trước âm o, dấu huyền ở trên âm o.
- Cả lớp cài: bị.
- Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.
- Lắng nghe.
- 1 em
- Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhĩm 1, nhĩm 2.
- Lớp theo dõi.
- HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con.
- Viết vào bảng con: o
- Viết vào bảng: bò
+ Giống nhau: Cùng là nét cong.
+ Khác nhau: Âm c nét cong hở, âm o cĩ nét cong kín.
- Lắng nghe.
2 em.
Nghỉ 5 phút.
+ Bị, bĩ, bõ, bỏ, bọ.
+ Cị, cĩ, cỏ, cọ.
6 em, nhĩm 1, nhĩm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhĩm, mỗi nhĩm 2 em.
- 5 – 7 HS đọc bài, sau đĩ cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc bài trong SGK và phân tích một số tiếng..
- HS tìm âm mới học trong câu (tiếng bị, cĩ, bĩ, cỏ).
- HS tiếp nối nhau đọc câu ứng dụng theo hình thức cá nhân, nhĩm, lớp.
+ ... “vĩ bè”.
- HS luyện nĩi theo hướng dẫn của GV.
+ Vĩ bè, người
+ ... dùng để cất cá , tơm....
+ ... thường được đặt ở ao , hồ..
- 10 em
Nghỉ 5 phút.
- Tồn lớp thực hiện.
- Lắng nghe.
Toán ( Tiết 9 )
BÀI 9: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS : 
- Củng cố về nhận biết số lượng và các số trong phạm vi 5. 
- Đọc,viết,đếm các số trong phạm vi 5
II. Đồ dùng dạy – học :
 + Vẽ sơ đồ ven trên bảng lớp ( bài tập số 2 vở bài tập toán )
 + Bộ thực hành toán GV và HS 
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1 .Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Em hãy đếm xuôi từ 1 – 5 , đếm ngược từ 5- 1 
+ Số 5 đứng liền sau số nào ? Số 3 liền trước số nào? 3 gồm mấy và mấy? 2 gồm mấy và mấy?
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 
2. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài luyện tập các sốù từ 1®5.
b) Ôn lại các số đã học. 
- GV cho HS viết lại trên bảng con dãy số 1,2,3,4,5.
- Treo một số tranh đồ vật yêu cầu HS lên gắn số phù hợp vào mỗi tranh.
c) Thực hành trên VBT
Bài 1: Viết số phù hợp với số lượng đồ vật trong tranh.
- GV yêu cầu HS mở SGK, quan sát và nêu yêu cầu của bài tập 1. 
- GV nhận xét .
- Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV quan sát và cho sửa bài chung.
Bài 2: Ghi số phù hợp với số que diêm
Bài 3 : Điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
- Cho HS làm bài 3 vào vở bài tập.
- GV xem xét nhắc nhở những em còn chậm.
Bài 4: Viết số 
- Cho HS viết lại dãy số 1, 2, 3, 4, 5 và 5,4,3,2,1.
- GV giúp đỡ HS yếu. 
* Trò chơi :
- GV vẽ các chấm tròn vào biểu đồ ven.
-Yêu cầu 4 tổ cử 4 đại diện lên ghi số phù hợp vào các ô trống. Tổ nào ghi nhanh, đúng, đẹp là tổ đó thắng.
- GV quan sát nhận xét tuyên dương HS làm tốt.
3. Củng cố, dặn dò : 
+ Em vừa học bài gì ? Đếm xuôi và đếm ngược trong phạm vi 5. 
+ Số nào ở giữa số 3 và 5 ? số nào liền trước số 2 ?
+ 5 gồm 4 và mấy? 5 gồm 3 và mấy ?
- Nhận xét tiết dạy.
- Tuyên dương HS hoạt động tốt.
- Dặn HS chuẩn bị bài Bé hơn-Dấu <
- HS nhắc lại tên bài cũ.
- 2 HS.
- 4 HS
- HS để bảng con trước mặt.Viết theo yêu cầu của GV .
- HS lần lượt thực hiện.
- HS nêu yêu cầu : Viết số phù hợp với số lượng đồ vật trong tranh.
- 1 HS làm mẫu 1 bài trong SGK.
- HS tự làm bài và chữa bài .
- HS nêu được yêu cầu của bài và tự làm bài ,chữa bài .
- HS nêu yêu cầu của bài .
- 1 em làm miệng dãy số thứ nhất 
- HS làm bài 3/ VBT.
-1 em sửa bài chung
- HS viết vào vở BT
- 4 tổ cử 4 đại diện lên tham gia trò chơi.
- HS dưới lớp cổ vũ cho bạn.
- HS nhắc lại tên bài học.
- 2 HS.
- 2 HS
- 2 HS
Ngày soạn : 11/09/2011
Ngày dạy : Thứ tư ngày 21 tháng 09 năm 2011
Học vần ( Tiết 25 + 26)
BÀI 10 : Ơ , Ơ.
I.Mục tiêu : Sau bài học HS cĩ thể:
- Đọc và viết được: ơ, ơ, cơ, cờ.
- Đọc được các tiếng ứng dụng hơ, hồ, hổ, bơ, bờ, bở và câu ứng dụng bé cĩ vở vẽ.
- Phát triển lời nĩi tự nhiên theo chủ đề: bờ hồ.
- So sánh ơ, ơ và o trong các tiếng của một văn bản.
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khố: cơ, cờ và câu ứng dụng bé cĩ vở vẽ.Tranh minh hoạ phần luyện nĩi: bờ hồ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ : - Hỏi bài trước.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
- Đọc câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ.
- Viết bảng con: bị, cỏ.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- GV đưa tranh thứ 1 hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV đưa ra lá cờ hỏi: Trên tay cơ cĩ gì?
+ Trong tiếng cơ, cờ cĩ âm gì và dấu thanh gì đã học?
→ Hơm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: ơ, ơ (viết bảng ơ, ơ)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
Âm ơ
a) Nhận diện chữ:
- GV hỏi: + Chữ ơ giống với chữ nào đã học?
+ Chữ ơ khác chữ o ở điểm nào?
- Yêu cầu HS tìm chữ ơ trên bộ chữ.
- Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
* Phát âm.
- GV phát âm mẫu: âm ơ. (lưu ý HS khi phát âm mở miệng hơi hẹp hơn o, mơi trịn).
- GV gọi HS đọc âm ơ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
- Giới thiệu tiếng: Cĩ âm ơ muốn cĩ tiếng cơ ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu HS cài tiếng cơ.
- GV cho HS nhận xét một số bài ghép của các bạn.
- GV nhận xét và ghi tiếng cơ lên bảng.
- Gọi HS phân tích .
* Hướng dẫn đánh vần: 
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần: c- ô- cô.
- GV chỉnh sửa cho HS. 
c) Hướng dẫn viết chữ:
* Hướng dẫn viết chữ ơ:
- GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái ô theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
- Hướng dẫn viết vào bảng con: ô
- GV lưu ý nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con.
- Theo dõi giúp các em yếu viết .
* Hướng dẫn viết tiếng cơ:
- Hướng dẫn viết vào bảng con: cô
Lưu ý: nét nối giữa c và ô
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
Âm ơ (dạy tương tự âm ơ).
- Chữ “ơ” gồm một chữ o và một dấu (’) nhỏ ở phía phải, trên đầu chữ o.
- So sánh chữ “ơ" và chữ “o”.
- Phát âm: Miệng mở trung bình.
- Viết: Lưu ý: Chân “râu” (dấu hỏi nhỏ) chạm vào điểm dừng bút.
- Viết bảng con: ơ - cờ.
- GV nhận xét và sửa sai.
* Dạy tiếng ứng dụng:
+ Cơ cĩ tiếng hơ, hãy thêm cho cơ các dấu thanh đã học để được tiếng cĩ nghĩa.
- GV gọi HS đánh vần và đọc trơn tiếng ứng dụng. 
- Gọi HS đọc tồn bảng.
* Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học. Đọc lại bài NX tiết 1.
Tiết 2
2.3. Luyện đọc .
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
- GV gọi HS đọc lại tồn bộ bài trên bảng.
( GV chỉ âm, tiếng, từ lộn xộn cho HS đọc).
- Gọi HS đọc bài trong SGK và phân tích một số tiếng.
* Đọc câu ứng dụng:
- Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé cĩ vở vẽ.
- Gọi đánh vần tiếng vở, đọc trơn tiếng.
- Gọi đọc trơn tồn câu. GV nhận xét.
* Luyện viết:
- GV cho HS luyện viết ô, ơ, cô, cờ trong vở Tập viết.
* Luyện nĩi: 
+ Chủ đề luyện nĩi hơm nay là gì nhỉ?
- GV gợi ý cho HS bằng hệ thống các câu hỏi, giúp HS nĩi tốt theo chủ đề.Giáo dục tư tưởng tình cảm.
+Trong tranh em thấy những gì?
+ Cảnh bờ hồ có những gì?
+ Cảnh đó có đẹp không?
+ Các bạn nhỏ đang đi trên con đường có sạch sẽ không?
* GDBVMT: Nếu được đi trên con đường như vậy, em cảm thấy thế nào?
* Đọc sách kết hợp bảng con.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc sách kết hợp đọc tiếng, từ ở bảng con.
- GV nhận xét cho điểm.
3.Củng cố, dặn dị : 
- Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học.
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu tên bài trước.
- 6 em.
N1: o – bị, N2: c – cỏ.
Tồn lớp.
+ Cơ giáo dạy HS tập viết.
+ Lá cờ Tổ quốc.
+ Âm c, thanh huyền đã học.
- Theo dõi.
+ Giống chữ o.
+ Khác: Chữ ơ cĩ thêm dấu mũ ở trên chữ o.
- Tồn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
- Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.
- 6 em, nhĩm 1, nhĩm 2.
- Lắng nghe.
+ Thêm âm c đứng trước âm ơ.
- Cả lớp cài tiếng : cơ.
- Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.
- Lắng nghe.
- 1 em
- Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhĩm 1, nhĩm 2.
- HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con.
-Viết vào bảng con: ô
- Viết vào bảng: cô
- Lớp theo dõi.
+ Giống nhau: Đều cĩ một nét cong khép kín.
+ Khác nhau: Âm ơ cĩ thêm dấu (’).
- Lắng nghe.
- Tồn lớp thực hiện.
Nghỉ 5 phút.
+ Hồ, hố, hổ, hộ, hỗ.
- 6 em, nhĩm 1, nhĩm 2.
- 1 em.
- Đại diện 2 nhĩm, mỗi nhĩm 2 em.
- 5 – 7 HS đọc bài, sau đĩ cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc bài trong SGK và phân tích một số tiếng.
- HS tìm âm mới học trong câu (tiếng vở).
- 6 em.
- 7 em.
Nghỉ 5 phút.
+ “bờ hồ”.
- HS luyện nĩi theo hệ thống câu hỏi của GV.
- 10 em
- HS đọcbài. 
- HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
- Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà.
- Lắng nghe.
Tốn ( Tiết 10 )
BÉ HƠN – DẤU <
I.Mục tiêu : Giúp HS : 
- Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ bé hơn, dấu< khi so sánh các số .
- Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
II.Đồ dùng dạy học: 	
 + Các nhóm đồ vật,tranh giống SGK. 
 + Các chữ số 1,2,3,4,5 và dấu <
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ :
 + Tiết trước em học bài gì ? Số nào bé nhất trong dãy số từ 1 đến 5 ? Số nào lớn nhất trong dãy số từ 1 đến 5?
 + Đếm xuôi và đếm ngược trong phạm vi 5.
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 
3.Bài mới : 
a) Giới thiệu khái niệm bé hơn
- Treo tranh 1 hỏi HS : 
+ Bên trái có mấy ô tô?
+ Bên phải có mấy ô tô? 
+ 1 ô tô so với 2 ô tô thì thế nào?
- Treo tranh 2 hỏi HS : 
+ Bên trái có mấy hình vuông?
+ Bên phải có mấy hình vuông ?
+ 1 hình vuông so với 2 hình vuông thì thế nào ?
- Kết luận: 1 ôtô ít hơn 2 ôtô, 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông.Ta nói: Một bé hơn hai và ta viết như sau 1< 2.
- Làm tương tự như trên với tranh 2 con chim và 3 con chim.
 b) Giới thiệu dấu “ < ” và cách viết:
- Giới thiệu với HS dấu < đọc là bé 
- Hướng dẫn HS viết vào bảng con < ; 1 < 2.
- GV sử dụng bộ thực hành 
c) Thực hành 
- GV cho HS mở sách giáo khoa, nhắc lại hình bài học 
Bài 1 : Viết dấu <
Bài 2: So sánh và viết kết quả so sánh. 
Bài 3 : So sánh số lượng và viết kết quả so sánh. 
– GV giải thích mẫu 
Bài 4 : Điền dấu < vào ô trống.
Bài 5 : Nối £ với số thích hợp. 
- GV giải thích trên bảng lớp.
- Gọi HS lên nối thử – GV nhận xét.
- GV nhận xét sửa sai chung trên bảng lớp. 
3. Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay ta vừa học bài gì ?
- Dấu bé đầu nhọn chỉ về phía tay nào ? chỉ vào số nào ?
- Số 1 bé hơn những số nào? 
- Số 4 bé hơn số nào? 
- Nhận xét tiết học.Tuyên dương HS hoạt động tốt.
- Dặn HS về xem lại bài .
- Chuẩn bị bài hôm sau. 
- HS quan sát tranh trả lời :
+ Bên trái có 1 ô tô
+ Bên phải có 2 ô tô
+ 1 ô tô ít hơn 2 ô tô 
- 1 số em nhắc lại 
+  có 1 hình vuông
+  có 2 hình vuông
+ 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông
 - Vài em nhắc lại 
– HS đọc lại “một bé hơn hai “
- HS lần lượt nhắc lại
- HS nhắc lại
- HS viết bảng con 3 lần dấu <
Viết : 1< 2 , 2 < 3 
- HS sử dụng bộ thực hành 
- HS mở sách giáo khoa 
- HS viết vở Bài tập toán
- HS làm miệng
- HS nêu yêu cầu bài 
- HS tự làm bài và chữa bài 
- HS nêu yêu cầu của bài 
- HS tự làm bài và chữa bài 
- HS nêu yêu cầu của bài 
-1 HS lên thực hành 
- Cho HS làm trong vở bài tập 
- HS sửa bài 
Tự nhiên và xã hội ( Tiết 3 )
BÀI 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
I.Mục tiêu : 
- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là bộ phận giúp ta nhận biết ra các vật xung quanh. (HS khá, giỏi nêu được ví dụ về những khĩ khăn trong cuộc sống của người cĩ một giác quan bị hỏng).
* GDKNS: + KN tự nhận thức: tự nhận xét về các giác quan của mình.
 + KN giao tiếp: thể hiện sự cảm thơng với những người thiếu giác quan.
 + Phát triển KN hợp tác thơng qua thảo luận nhĩm.
II.Đồ dùng dạy học: 	
- Các hình minh họa trong bài 3.
- Một số đồ vật: khăn (bịt mắt), bơng hoa, lọ nước hoa, quả bĩng, chơm chơm, ...
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ: Chúng ta đang lớn.
- Hỏi: Để cĩ 1 cơ thể khỏe mạnh, mau lớn hằng ngày các em cần làm gì?
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
* Trị chơi: Nhận biết các vật xung quanh.
Mục tiêu: GDKNS: KN giao tiếp.
- GV cho HS chơi trị chơi..
Cách tiến hành: Dùng khăn sạch che mắt bạn, lần lượt đặt vào tay bạn 1 số vật đã như mơ tả ở phần đồ dùng dạy học để bạn đĩ đốn xem đĩ là vật gì. Ai đốn đúng tất cả là thắng cuộc.
- Sau khi trị chơi kết thúc, GV nêu vấn đề: Qua trị chơi, chúng ta biết ngồi việc sử dụng mắt để nhận biết các vật xung quanh, cịn cĩ thể dùng các bộ khác của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện tượng ở xung quanh. Bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều đĩ.
- GV: giới thiệu tên bài học mới 
- GV ghi đầu bài lên bảng: Nhận biết các vật xung quanh.
b) Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát vật thật.
Mục đích: GDKNS: KN tự nhận thức: Hs mơ tả được 1 số vật xung quanh.
Cách tiến hành:
* Bước 1: GV yêu cầu: 
- Quan sát và nĩi về màu sắc, hình dáng, kích cỡ: to, nhỏ, nhẵn nhụi, sần sùi, trịn, dài, ... của 1 số vật xung quanh của Hs như: cái bàn, ghế, cặp, bút, ... và 1 số vật Hs mang theo.
* Bước 2: GV thu kết quả quan sát:
- GV gọi 1 số HS xung phong lên chỉ vào vật và nĩi tên 1 số vật mà em quan sát được.
Hoạt động 2: Thảo luận nhĩm.
Mục đích: Hs biết các giác quan và vai trị của nĩ trong việc nhận biết được các vật xung quanh. GDKNS: Phát triển KN hợp tác.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi để thảo luận nhĩm:
+ Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của vật ?
+  hình dáng của vật.
+ . mùi vị của vật
+ . vị của thức ăn.
+ một vật là cứng, mềm, sần sùi, mịn màng?..
+ .nghe được tiếng chim hót, tiếng chó sủa.
+ Bạn nhận ra tiếng của các con vật như: tiếng chim hĩt, tiếng chĩ sủa ... bằng bộ phận nào?
Bước 2: GV thu kết quả hoạt đợng.
- Gv gọi đại diện nhĩm đứng lên nêu một trong các câu hỏi mà nhĩm thảo luận và chỉ định một Hs ở nhĩm khác trả lời và ngược lại. 
Bước 3: GV nêu yêu cầu:
- Các em hãy cùng nhau thảo luận câu hỏi sau đây:
+ Điều gì xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng?
+ Điều gì xãy ra nếu tay (da) của chúng ta khơng cịn cảm giác gì?
(HS khá giỏi nêu ví dụ về những khĩ khăn của người cĩ giác quan bị hỏng)
Bước 4: Gv thu kết quả thảo luận.
- Gọi 1 số HS xung phong trả lời các câu hỏi đã thảo luận.
- Tùy trình độ của HS, Gv cĩ thể kết luận hoặc cho HS tự rút ra kết luận của phần này.
Kết luận: Nhờ cĩ mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận biết ra các vật xung quanh. Nếu 1 trong các bộ phận đĩ bị hỏng thì chúng ta sẽ khơng nhận biết đầy đủ về thế giới xung quanh. Vì vậy, chúng ta phải giữ gìn và bảo vệ các bộ phận của cơ thể.
3. Củng cố, dặn dị: 
* Chơi trị chơi: Đốn vật.
Mục đích: HS nhận biết được các vật xung quanh.
Các bước tiền hành:
Bước 1: GV dùng 3 khăn bịt mắt 3 HS cùng 1 lúc và lần lượt cho HS sờ, ngửi, ... 1 số vật đã chuẩn bị. Ai đĩan đúng tên sẽ thắng cuộc.
Bước 2: GV nhận xét, tổng kết trị chơi đồng thời nhắc HS khơng nên sử dụng các giác quan một cách tùy tiện, dễ mất an tịan. Chẳng hạn khơng sờ vào vật nĩng, sắc... khơng nên ngửi, nếm các vật cay như ớt, tiêu, ...
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ bài học.
+ Cần tập thể dục, ăn uống điều độ, giữ vệ sinh thân thể, ...
- 2, 3 hS lên chơi.
- HS nhắc lại
- Chú ý lắng nghe.
- HS hoạt động theo cặp, quan sát và nĩi cho nhau nghe về các vật xung quanh hoặc do các em mang theo..
- Hs làm việc cả lớp. 1 số Hs phát biểu, Hs khác nghe, nhận xét, bổ sung.
- Hs làm việc theo nhĩm nhỏ (4Hs), thay nhau đặt câu hỏi trong nhĩm.
- Cùng nhau thảo luận và tìm ra câu trả lời chung.
- Hs làm việc theo nhĩm nhỏ hỏi và trả lời các câu hỏi của nhĩm khác.
- Nhĩm 1.
- Nhĩm 2.
- Hs làm việc theo lớp, một số Hs trả lời các em khác nghe, nhận xét, bổ sung.
- 3 HS lên bảng, các em khác làm trọng tài cho cuộc chơi.
Ngày soạn : 12/09/2011
Ngày dạy : Thứ năm ngày 22 tháng 09 năm 2011
Học vần ( Tiết 27 + 28 )
BÀI 11: ƠN TẬP
I.Mục tiêu : Sau bài học HS cĩ thể:
- Đọc viết một cách chắc chắn các âm, chữ vừa học trong tuần: ê, v, l, h, o, c, ơ, ơ.
- Ghép được các chữ rời thành chữ ghi tiếng.
-Ghép chữ ghi tiếng với các dấu thanh đã học để được các tiếng khác nhau cĩ nghĩa.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể “hổ”.
II.Đồ dùng dạy học: 	
- Bảng ơn (tr. 24 SGK).
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé vẽ cơ, bé vẽ cờ.
-Tranh minh hạo cho truyện kể “hổ”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS viết bảng con (2 HS viết bảng lớp và đọc): ơ – cơ, ơ – cờ.
- Gọi HS đọc các từ ứng dụng của bài 10: hơ, hồ, hổ, bơ, bờ, bở, và đọc câu ứng dụng: bé cĩ vở vẽ.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa
- Gọi HS nhắc lại các âm và chữ mới đã được học thêm.
- GV gắn bảng ơ đã được phĩng to và nĩi: Cơ cĩ bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học từ đầu năm đến giờ. Các em hãy nhìn xem cịn thiếu chữ nào nữa khơng?
2.2 Ơn tập
a) Các chữ và âm đã học.	
- Gọi HS lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ơn 1 (SGK) và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV chỉ chữ.
b) Ghép chữ thành tiếng.
- Lấy chữ b ở cột dọc và ghép với chữ e ở dịng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng be.
- Gọi HS tiếp tục ghép b với các chữ cịn lại ở dịng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được.
- Tương tự, GV cho HS lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với chữ ở dịng ngang và điền vào bảng (lưu ý khơng ghép c với e, ê).
- GV hỏi: + Trong tiếng ghép được, thì các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào?
+ Các chữ ở dịng ngang đứng ở vị trí nào?
+ Nếu ghép chữ ở dịng ngang đứng trước và chữ ở cột dọc đứng sau thì cĩ được khơng?
- GV gắn bảng ơn 2 (SGK).
- Yêu cầu HS kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dịng ngang để được các tiếng cĩ nghĩa.
- GV điền các tiếng đĩ vào bảng.
- Giúp HS phân biệt nghĩa của các từ khác nhau bởi dấu thanh.
- GV chỉnh sữa phát âm cho HS.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Giải nghĩa từ ngữ ứng dụng:
+ lị cị: co một chân lên và nhảy bằng chân cịn lại từng quãng ngắn một.
+ vơ cỏ: thu gom cỏ lại một chỗ.
- GV chỉnh sữa phát âm cho HS.
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng
- Viết mẫu lên bảng lớp lị cị, vơ cỏ. Vừa viết vừa lưu ý HS cách viết nét nối giữa các chữ, vị trí của dấu thanh.
- Yêu cầu HS nhận xét một số bài viết của các bạn. Bạn viết đúng chưa? Đẹp chưa? Trình bày đã hợp lí chưa?
- GV chỉnh sửa chữ viết, vị trí dấu thanh cho HS.
* Củng cố tiết 1: Đọc lại bài. NX tiết 1.
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
- Đọc lại bài học ở tiết trước.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
*Đọc câu ứng dụng: 
- GV gắn tranh minh họa và hỏi:
+ Các em thấy gì ở trong tranh?
+ Bạn cĩ đẹp khơng?
+ Bạn nhỏ trong tranh đang cho chúng ta xem hai tranh đẹp mà bạn vừa vẽ về cơ giáo và lá cờ Tổ quốc. Đĩ chính là nội dung của câu ứng dụng hơm nay. Hãy đọc cho cơ.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS giúp HS đọc trơn tiếng .
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b) Luyện viết : Yêu cầu HS tập viết các từ ngữ cịn lại của bài trong vở Tập viết.
c) Kể chuyện: hổ (lấy từ truyện “Mèo dạy Hổ” ).
 Xưa kia, Mèo nổi tiếng là một thầy dạy võ cao siêu. Hổ to lớn phục phịch nhưng khơng biết võ. Nĩ cậy mình cĩ hình dáng giống Mèo liền lân la đến làm quen và cuối cùng xin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời.
 Hằng ngày, Hổ đén lớp, học tập chuyên cần. Nĩ muốn nhanh chĩng nắm hết bí quyết võ thuật của Mèo để làm chúa tể. Thấy Hổ ham học hỏi, Mèo cũng khơng tiếc cơng sức và thời gian, dạy dỗ nĩ rất tận tình. Thấm thốt Hổ đã theo gần hết khố học. Nĩ đắc chí về khả năng vỏ nghệ của mình và nghĩ rằng vốn của thầy đã cạn rồi.
 Một lần, Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nĩ liền nhảy ra vồ Mèo định ăn thịt. Mèo liền chống trả lại rất quyết liệt. Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tĩt lên một cây cao. Hổ đứng dưới rất gầm gào, bất lực. Đến lúc đĩ Hổ mới tiếc là chưa học hết các mơn võ của thầy.
 Sau trận ấy Hổ xấu hổ quá. Nĩ chạy thật xa vào rừng và khơng bao giờ dám gặp Mèo nữa.
Dựa vào nội dung trên, GV kể lại một cách diễn cảm cĩ kèm theo tranh.
- GV chia lớp thành 4 nhĩm. 
+ Qua câu chuyện này, các em thấy được Hổ là con vật như thế nào?
3.Củng cố, dặn dị: 
- GV chỉ bảng ơn cho HS theo dõi và đọc theo.
- Yêu cầu HS tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.Về nhà học bài, xem lại bài xem trước bài 12.
- Thực hiện bảng con.
- HS đọc bài.
Chỉ trên bảng lớp.
Âm ê, v, l , h, o, c, ơ, ơ.
+ Đủ rồi.
- 1 HS lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ơn 1
- HS đọc âm.
+ be.
- 1 HS ghép: bê, bo, bơ, bơ.
- Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dịng ngang và điền vào bảng.
- Đồng thanh đọc những tiếng ghép được trên bảng.
+ Đứng trước.
+ Đứng sau.
+ Khơng, vì khơng đánh vần được, khơng cĩ nghĩa.
- HS đọc theo GV chỉ bảng, 1 HS lên bảng đọc tồn bộ bảng.
- 1 HS đọc các dấu thanh và bê, vo.
Cá nhân, nhĩm, lớp.
- Lắng nghe.
- CN, nhĩm, lớp đọc các từ ngữ ứng dụng viết trên bảng.
- 1 HS lên biểu diễn.
- Lắng nghe.
Nghỉ 5 phút.
- Viết bảng con từ ngữ: lị cị, vơ cỏ.
- HS nhận xét và trả lời các câu hỏi của GV.
- HS tập viết lị cị trong vở Tập Viết.
- Đọc: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 1 TUAN 3.doc