A.MỤC TIÊU :
-Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
B.CHUẨN BỊ :
-Vở bài tập đạo đức
-Bài hát : “rửa mặt như mèo”
-Bút chì, lược chải tóc
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
vỏ chuối +Vó :dụng cụ dùng để kéo cá -Ô ,Ơ - HS viết BC -HS đọc có phân tích -HS đọc HS:ê , v , l , o , c, ô , ơ -b , v , l , h , c ( có HS yếu) -e , ê , o , ô , ơ( có HS yếu) -2 HS lên chỉ -HS đọc âm HS:be (hs yếu ) HS:bê , bo , bô , bơ HS:đứng trước HS:đứng sau -1 HS đọc cá nhân (thứ tự ,không thứ tự ) - 1HS toàn bảng -HS ghép -HS đọc các nhân ,nhóm ,lớp THƯ GIÃN c.Đọc từ ngữ ứng dụng : -GV viết bảng các từ ứng dụng -HS đọc trơn từ nào ,GV giải thích từ đó +Lò cò : Cò 1 chân lên và nhảy bằng chân còn lại từng quãng ngắn một ( cho HS lên biểu diễn ) +Vơ cỏ : thu gom cỏ lại một chỗ -Cho HS đọc từ d.Viết bảng con : -GV viết mẫu : lò cò ,vơ cỏ (vưà viết vừa nói cách nối nét , vị trí dấu thanh) -GV nhận xét -HS đọc (mỗi em 1 từ ) -Vài HS đọc (không thứ tự ) -2 HS đọc bảng 1 -2 HS đọc từ ứng dụng -HS viết vào BC TIẾT 2 3.Luyện tập : a.Luyện đọc : -GV cho HS đọc lại bài ở tiết 1 -GV nhận xét +Đọc câu ứng dụng : -Cho HS quan sát tranh SGK -GV gắn tranh ,hỏi : GV:Các con thấy gì trong tranh ? GV:Bạn vẽ có đẹp không ? GV:Bạn nhỏ trong tranh đang cho chúng ta xem hai tranh đẹp mà bạn cừa vẽ về cô giáo và lá cờ tổ quốc . Câu ứng dụng hôm nay là gì ? b. Luyện viết vở : -GV hướng dẫn viết “lò cò ,vơ cỏ” Gv vừa viết vừa nói độ cao con chữ ,cách nối nét khoảng cách giữa tiếng từ -GV thu bài ,chấm 1 số vở ,nhận xét -2 HS đọc bảng ôn ở tiết 1 -1HS đọc bảng ôn ở tiết 2 -1 HS đọc từ ứng dụng -HS quan sát tranh HS: Bạn gái đang giơ hình vẽ cô gái và lá cờ,trên bàn có bút màu vẽ HS:đẹp (HS yếu ) HS: bé vẽ cô ,bé vẽ cờ (HS đọc cá nhân,tổ ,lớp) +Đọc SGK -1 HS đọc co , cò , cỏ , cọ -2 HS đọc bảng ôn 1 -2HS đọc bảng ôn 2 -1 HS đọc từ ứng dụng -1HS đọc câu ứng dụng -HS viết vào vở theo hướng dẫn của GV THƯ GIÃN c.Kể chuyện : -Câu chuyện “hổ” lấy từ truyện “Mèo dạy hổ” -GV kể chuyện lần 1 -GV kể lần 2 có kèm tranh -GV chia lớp thành 4 nhóm ,mỗi nhóm thảo luận cả 4 tranh -Mỗi nhóm cử 4 đại diện lên vừa chỉ tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh ,từng HS nối tiếp nhau kể ,vừa chỉ tranh (mỗi HS chỉ 1 tranh )Nhóm nào có tất cả 4 người kễ đúng là nhóm đó chiến thắng +ý nghĩa câu chuyện GV:Qua câu chuyện này các con thấy Hổ là con vật thế nào ? IV.Củng cố ,dặn dò: -Cô vừa kể cho các con nghe chuyện gì ? +Dặn dò : Về nhà học lại bài ở SGK và tập kể lại câu chuyện này cho cả nhà nghe Nhận xét tiết học -HS theo dõi -HS thảo luận tranh ở SGK -Mỗi nhóm lên trình bày +Nhóm 1: Hổ đến xin Mèo truyền võ nghệ .Mèo nhận lời. +Nhóm 2 :Hằng ngày ,Hổ đến lớp học tập chuyên cần +Trảnh: Một lần Hổ phục sẵn ,khi thấy Mèo đi qua,nó liền nhảy ra vồ Mèo định ă thịt +Tranh 4: Nhân lúc Hổ sơ ý ,Mèo nhảy tót lên một cây cao .Hổ đứng dưới đất gầm gào,bất lực HS:Hổ là con vật vô ơn đáng khinh bỉ -Hổ ***************************************** MÔN : TOÁN ( TIẾT 10 ) Bài 10: BÉ HƠN – DẤU BÉ I)MỤC TIÊU: Bước đầu biết so sánh số lượng , biết sử dụng từ bé hơn và dấu< để so sánh các số I I)CHUẨN BỊ: GV + HS: SGK, Bộ DC I I I)CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: Hát 2. KTBC: Tiết toán trước học bài gì ? Đếm từ 1 đến 5,từ 5 đến 1 BC:viết số : 1,2,3,4,5 Nhận xét kiểm tra 3. BÀI MỚI: a)Giới thiệu : Hôm nay cô hướng dẫn các con bài :bé hơn –dấu < -GV ghi bảng +1 < 2 -GV gắn tranh hỏi : Bên trái có mấy ô tô? Bên phải có mấy ô tô? Số ô tô bên nào ít hơn? Vậy 1 ô tô ít hơn 2 ô tô -GV gắn tranh hình vuông ,hỏi : Bên trái có mấy hình vuông? Bên phải thế nào? 1 hình vuông như thế nào so với 1 hình vuông? GV 1 ô tô ít hơn 2 ô tô ,1 hình vuông ít hơn 2 hình vuôngta nói 1 ít hơn 2 và Viết là: 1<2 ( GV viết bảng ).dấu < gọi là dấu bé ,đọc là bé hơn dùng để viết kết quả so sánh các số . GV: Một bé hơn hai 2< 3 -GV gắn tranh ,hỏi : Có 2 con chim và 3 con chim,nêu nhiệm vụ : “Tương tự như so sánh ô tô ,các con thảo luận để so sánh số con chim ở mỗi bên?” -GV gọi HS nêu kết quả? So sánh tiếp xem số hình tam giác ở 2 bên ô dưới hình vẽ con chim? Từ việc so sánh 2 con chimvà 3 con chim,2 hình tam giác và 3 hình tam giác ,bạn nào so sánh được số 2 và số 3? Viết như thế nào ? Hãy đọc lại kết quả so sánh ? 3 < 4; 4 < 5 GV:Hãy thảo luận và so sánh số 3 và số 4 ,số 4 và số 5 GV:3 so với 4 như thế nào GV: 4 so với 5 như thế nào ? -Cho HS đọc :1 < 2; 2 < 3;3 < 4; 4 < 5 THƯ GIÃN b. Thực hành *BÀI 1: -Nêu yêu cầu bài tập 1? Cho HS viết 1 hàng dấu < GV đi kiểm tra *BÀI 2: -Nêu yêu cầu bài tập 2: Các con xem kỹ tranh đầu tiên ,vẽ lá cờ và ô dưới tranh vẽ lá cờ,cho cô biết bài này ta làm thế nào? Dựa vào bài 1 các con làm các bài còn lại +Chữa bài :Cho HS đọc kết quả *BÀI 3: -Nêu yêu cầu bài tập 3? Ta viết số và dấu thích hợp vào ô trống ( như bài mẫu)Đếm số chấm tròn bên trái và bên phải được bao nhiêu ghi số vào ô vuông 1 và cuối ,xong so sánh 2 số điền dấu thích hợp vào ô giữa -Chữa bài –nhận xét *BÀI 4: -Nêu yêu cầu bài tập 4? Các con dựa vào thứ tự số đã học ,so sánh rồi điền số thích hợp vào ô trống -Chữa bài – nhận xét C/ CỦNG CỐ DẶN DÒ: -Cô vừa dạy các con bài gì ? Dặn dò : -Về nhà xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn -Tập viết dấu < vào bảng con Nhận xét tiết học Luyện tập HS đếm (HS yếu đếm xuôi ) HS viết bảng -HS đọc 1 ô tô (HS yếu) 2 ô tô(HS yếu) bên trái(HS yếu) Vài em đọc (có HS yếu ) 1 hình 2 hình 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông( vài em ) HS:1<2 -HS thảo luận HS:Bên phải có 2 con chim,bên trái có 3 con chim,2 con chim ít hơn 3 con chim HS:2 tam giác ít hơn 3 tam giác 2 bé hơn 3 Lên bảng viết :2<3 2 < 3 (vài em) (có HS yếu) HS:thảo luận HS:3 < 4 HS:4 bé hôn 5 -1 HS lên bảng viết :4 < 5 -Vài em đọc đồng thanh -Viết dấu bé -HS viết Viết theo mẫu Ta phải viết số , dấu thích hợp vào ô trống ,chẳng hạn bên trài có 3 lá cờ, bên phải có 5 lá cờ ta viết 3 < 5.Đọc là “ba bé hơn 5” HS làm bài 2 HS đọc kết quả 3 5 2 4 4 5 -Viết theo mẫu HS làm bài 2 HS đọc kết quả Viết dấu < vào ô vuông -HS làm bài -Bé hơn –dấu bé *************************************** MÔN : MĨ THUẬT ( Tiết 3 ) BÀI 3 : MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN A.MỤC TIÊU : -Nhận biết 3 màu :đỏ ,vàng ,xanh lam. -Biết chọn màu ,vẽ màu vào hình đơn giản ,tô được màu kín hình . -Thích vẽ đẹp màu của bức tranh khi được tô màu * HS khá giỏi : Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh khi tô màu. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Một số hình ảnh có màu đỏ , vàng ,lam -Bài vẽ của HS năm trước C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định : Hát II.Bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh -GV nhận xét III.Bài mới : 1.Giới thiệu : Hôm nay cô hướng dẫn các con nhận biết màu và vẽ màu vào hình đơn giãn. -GV ghi tựa bài 2.Giới thiệu màu sắc : -Cho HS quan sát tranh có vẽ 3 màu cơ bản và đặt câu hỏi : GV:Hình vẽ gì ? -Quả cà chua có màu gì ? GV:Đây là quả gì ? -Đu đủ chín có màu gì ? GV:Đây là cái gì ? -Cái nón có màu gì? ( màu lam ) -GV khen HS GV:Các con tìm thêm những vật gì có màu đã kể ở trên ? Kết luận : Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc. -Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn -Màu đỏ ,vàng , lam là 3 màu chính -HS đọc HS:Quả cà chua -Màu đỏ HS:Quả đu đủ ( HS yếu ) -Màu vàng HS:Cái nón -Màu xanh -HS nhận xét HS1:Khăn quàng màu đỏ HS2:Lá cây có màu xanh ( HS yếu) HS3:Giấy thủ công có tờ màu vàng đỏ,màu vàng,xanh lam. THƯ GIÃN 3.Thực hành : -Cho HS xem 1 số bài của HS năm trước +Cho HS lấy vở ra -Các con quan sát hình vẽ để nhận ra được 3 màu cơ bản GV:Quả cà ,bông mai,cái nón có màu gì ? -GV nhận xét ,nếu HS nói sai phải sửa ngay -Bây giờ các con tô hình vào hình 2,3,4 GV:Lá cờ tở quốc màu gì? Ngôi sao màu gì ? GV:Quả xoài màu gì ? GV:Quả xoài màu vàng khi chín,màu xanh lúc còn sống GV:Dãy núi tô màu gì ? -Các con có thể tô màu tùy ý thích như :màu tím ,xanh lá cây,màu lam. -GV hướng dẫn cầm bút tô màu :Nên vẽ màu xung quanh trước ,ở giữa sau -GV quan sát ,uốn nắn khi các em tô màu -HS làm xong gắn tranh lên bảng ,GV hướng dẫn các em nhận xét +Bài nào tô màu đẹp +Em thích nhất màu nào? IV.Củng cố –dặn dò : -Về quan sát mọi vật và gọi tên màu của lá cây,hoa,quả -Tiết sau đem đủ ĐDHT Nhận xét tiết học -HS nhận xét bài tô màu đẹp,sáng -HS lấy vở tập vẽ HS1:Quả cà có màu đỏ ( HS yếu ) HS2:Hoa mai có màu vàng HS3:Cái nón màu lam -HS nhận xét HS:Lá cờ màu đỏ .ngôi sao vàng màu xanh -1 HS nhận xét HS:Màu vàng hoặc màu xanh -1 HS nhận xét HS:Màu xanh lam -1 HS nhận xét -HS làm bài -HS nhận xét -Thích bài số .vì vẽ màu đẹp ******************************************** MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ( Tiết 3 ) BÀI : NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH I.MỤC TIÊU : -Hiểu được mắt , mũi ,tai ,lưỡi ,tay (da) là các bộ phận giúp ta nhận biết các vật xung quanh * HS khá ,giỏi: Nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng II.CHUẨN BỊ : -Các hình trong SGK -Một số đồ vật :Xà bông thơm,nước hoa,quả bóng,cốc nước nóng,nước đá lạnh III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.ổn định :Hát II.Bài cũ : -Tiết trước TH_XH học bài gì ? GV:Sự lớn lên của các con có giống nhau không? Vì sao ? GV:Muốn mau lớn con phải làm gì ? III.Bài mới : -Cho HS chơi trò chơi “Nhận biết các vật xung quanh” -Cách tiến hành :Dùng khăn sạch che mắt HS,lần lượt đặt vào tay em đó 1 số đồ vật ( xà phòng,quả bóng ,cốc nước nóng, nước đá lạnh..) để em đó phải đoán xem đó là cái gì ?Ai đoán đúng tất cả là thắng cuộc GV:Qua trò chơi chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật xung quanh,mà có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện tượng ở xung quanh.Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều đó , qua bài :Nhận biết các vật xung quanh -Gv ghi tựa bài +Hoạt động 1 :SGK hoặc vật thật Mục tiêu :Mô tả được một số vật xung quanh Cách tiến hành : -Chia nhóm 2 HS -GV hướng dẫn :Quan sát và nói về hình dáng màu sắc ,sự nóng lạnh ,trơn nhẵn hay sần sùi của các vật xung quanhy mà các con nhìn thấy trong hình ở SGK( hoặc các vật do các em mang tới ) Chúng ta đang lớn HS: Sự lớn lên của các con không giống nhau .Vì có người lớn nhanh,có người lớn chậm HS:Muốn mau lớn con phải ăn,uống điều độ,giữ gìn sức khỏe (HS yếu trả lời 1 ý nhỏ) -2,3 HS lên chơi -HS đọc -Từng cặp hS quan sát và nói cho nhau nghe về các vật có trong hình ( hoặc mang tới ) -Một số HS chỉ và nói về từng vật trước lớp (hình dánh ,màu sắc và các đặt điểm khác như : Nóng ,lạnh ,nhẵn ,sần sìu,mìu thơm -Các HS khác nhận xét ,bổ sung THƯ GIÃN +Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Mục tiêu :biết vai trò ủa các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh Cách tiến hành : -Chia nhóm 4 Hs -GV viết câu hỏi ra giấy (đính lên bảng ) hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi để thảo luận nhóm +Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật ? +Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật ? +Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật? +Nhờ đâu bạn biết được vị củathức ăn? +Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật ? +Nhờ đâu bạn biết được một vật là cứng ,mềm ,sần sùi ,mịn màng ,trơn nhẵn ,nóng lạnh ? +Nhờ đâu bạn nhận ra đó là tiếng chim hót hay chó sủa? -HS đứng trước lớp để nêu một trong những câu hỏi trên.Em này mời một bạn ở nhóm khác trả lời .Ai trả lời đúng và đầy đủ sẽ được tiếp tục đặt ra một câu hỏi khác mời bạn khác trả lời GV:Tay và xung quanh cơ thể chúng ta bao bọc một lớp gì ? GV:Đúng rồi ,nhờ da ta biết được một vật cứng hay mềm , sần sùi ,mịn màng ,trơn nhẵn ,nóng lạnh +GV lần lượt nêu câu hỏi cho cả lớp trả lời : GV:Điều gì xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng ? GV: Điều gì xảy ra nếu tai chúng ta bị điếc ? GV: Điều gì xảy ra nếu mũi ,lưỡi ,da của chúng ta bị mất hết cảm giác ? IV.Củng cố-dặn dò : Kết luận : Nhờ mắt (thị giác );mũi (khứu giác)và da (xúc giác )mà ta nhận biết được mọi vật xung quanh .nếu một trong những giác quan đó bị hỏng ,chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh Vì vậy ,chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể Trò chơi: Nhận biết các vật xung quanh -Cho nhiều HS lên ,che mắt lần lượt ,và lầ lượt cho các em sờ một số đồ vật ( nước hoa ,cặp da ,cây thước ,quả chôm chôm,nước nóng nước lạnh .) để các em đoán là cái gì ? Dặn dò : -Mắt ,mũi tai,. Lưỡi rất quan trọng ,các con nên có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó -Các con về sưu tầm tranh ảnh và tìm hiểu về hoạt dộng liên quan đến mắt và tay Nhận xét tiết học -HS thảo luận theo câu hỏi của GV.Các em sẽ thay nhau hỏi và trả lời HS1: Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật ? HS2: Nhờ mắt biết được màu sắc của một vật HS2: Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật ? HS3:Nhờ mắt biết được hình dáng của một vật HS3: Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật? HS4:Nhờ mũi biết được mùi của một vật HS4: Nhờ đâu bạn biết được vị củathức ăn? HS5:Nhờ lưỡi biết được vị củathức ăn HS5: Nhờ đâu bạn biết được một vật là cứng ,mềm ,sần sùi ,mịn màng ,trơn nhẵn ,nóng lạnh ? HS6: Nhờ tay biết được một vật là cứng ,mềm ,sần sùi ,mịn màng ,trơn nhẵn ,nóng lạnh ? HS: Tay và xung quanh cơ thể chúng ta bao bọc một lớp da HS6: Nhờ đâu bạn nhận ra đó là tiếng chim hót hay chó sủa? HS7: Nhờ tay nhận ra đó là tiếng chim hót hay chó sủa? HS: nếu mắt chúng ta bị hỏng ta không nhìn thấy các vật xung quanh HS: nếu tai bị điếc chúng ta không nghe được -HS nhận xét HS: nếu mũi ,lưỡi ,da của chúng ta bị mất hết cảm giác ,ta không biết được mùi vị ,cảm giác của vật xung quanh -HS nhận xét MÔN : HỌC ÂM (Tiết 12 ) BÀI : i- a A.MỤC TIÊU : -Đọc được :i,a,bi,cá;từ và câu ứng dụng. -Viết được : i,a,bi,cá -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề :lá cờ B.CHUẨN BỊ : Tranh , bộ chữ C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định :Hát II.Bài cũ : -Tiết trước học bài gì ? -BC: lò cò , vơ cỏ -Đọc lại các từ đã viết -Đọc câu ứng dụng -GV nhận xét III.Bài mới : 1.Giới thiệu : Hôm nay cô hướng dẫn các con học 2 âm mới là : i,a -GV ghi tựa bài 2.Dạy âm : a) Âm i: -GV đọc :i -GVgắn chữ i vừa tô vừa nói :Chữ i gồm nét xiên phải và nét móc ngược ,phía trên có dấu chấm -GV cài âm i +Khi phát âm i ,miệng mở hẹp hơn khi phát âm ê. Đây là âm có độ mở hẹp nhất -GV đọc : i GV:có âm i ,muốn có tiếng bi thêm âm gì? -GV gắn bảng cài ,viết bảng : bi -GV đưa viên bi ,hỏi : GV: Đây là gì ? +Bi :Để cho bạn nam chơi bắn bi ( đưa viên bi ) GV viết bảng : bi GV đọc : bi - GV đọc : bi * Bảng con : -Hướng dẫn viết chữ i : Chữ i có độ cao 2 ô li .Điểm đặt bút cao hơn đường kẻ ngang dưới 1 chút ,viết nét xiên phải tới đường kẻ ngang trên.Sau đó viết nét móc ngược ,điểm dừng bút ở 1 ô li -GV nhận xét -Hướng dẫn viết “bi”: Chữ b cao 5 ô li, hạ thấp điểm dừng bút của chữ b một chút để viết chữ i cao 2 ô li -GV nhận xét b. Âm a : -GV gắn chữ a vừa tô vừa nói :Chữ a gồm 1 nét cong hở phải và nét móc ngược +So sánh i với a -GV cài âm a +Khi phát âm ,miệng mở to nhất ,môi không tròn -GV đọc : a GV:Có âm a thêm âm gì ,dấu gì để được tiếng :cá -GV gắn bảng cài và viết bảng :cá -GV gắn tranh hỏi : GV:Tranh vẽ con gì ? -GV viết bảng : cá -GV đọc : cá -GV đọc cột 2 +Bảng con : -Hướng dẫn viết chữ a : Chữ a cao 2 ô li ,khi viết điểm đặt bút thấp hơn điểm dặt bút khi viết chữ o.Đến điểm dừng bút thì lia bút lên đến đường kẻ ngang trên .Đưa nét bút thẳng xuống viết nét móc ngược .Điểm dừng bút ở 1 ô li -Hướng dẫn viết “cá”: Viết chữ c cao 2 ô li liền nét chữ a cao 2 ô li ,dấu sắc đặt trên a -GV nhận xét -Luyện tập -HS viết BC -HS đọc ( có phân tích ) -HS đọc -HS đọc -HS đọc ( có HS yếu ) -1 HS lên tô -Nhiều em đọc –đồng thanh HS:Thêm âm b -HS phân tích ,đánh vần ,đọc -HS cài :bi HS: bi ( HS yếu ) - HS đọc : bi ( có HS yếu ) HS đọc cả cột Cả lớp đồng thanh -HS viết bảng con :i -HS viết BC :bi -1 HS lên tô +Giống nhau :Đều có nét móc ngược +Khác nhau: a có nét cong hở phải -Nhiều em đọc –đồng thanh HS:Thêm âm c và dấu sắc -HS phân tích ,đánh vần,đọc trơn:cá -HS cài :cá HS:cá ( HS yếu ) -HS đọc :cá( có HS yếu ) -HS đọc cả cột -Cả lớp -HS viết bảng con :a -HS viết BC :cá THƯ GIÃN c) Đọc từ ứng dụng : -GVviết bảng các từ ứng dụng : -Cho HS tìm tiếng có âm mới học và gạch dưới -Cho HS đọc các tiếng vừa tìm HS đọc từ nào .GV giải thích từ đó +Vi : vây cá ( chỉ trên tranh) +Li : -Cốc nhỏ để uống nước -Khoảng cách giữa 2 dòng kẻ trong vở tập viết gọi là 1 li. -Nếp gấp của quần áo +Bi : là những viên tròn nhỏ làm bằng đá ,bằng thép . Những hòn bi đồ chơi làm bằng thủy tinh gọi là bi ve +Ba lô :dùng để đựng những đồ dùng cá nhân của các chú bộ đội bi ,ba -HS đọc -HS đọc không thứ tự ( có phân tích ) -2 HS đọc 2 cột từ -2 HS đọc 2 cột từ -1HS đọc hết bài - Cả lớp TIẾT 2 Luyện tập : Luyện đọc: -GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài ở tiết 1 -GV nhận xét +Đọc câu ứng dụng : -Cho HS quan sát tranh ở SGK thảo luận: -GV gắn tranh hỏi : GV:Tranh vẽ gì ? GV:các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? GV:Các bạn trong tranh đang vui vì có được vở ô li để tập viết chữ đẹp .Đó là nội dung câu ứng dụng: bé hà có vở ô li GV:Trong câu ứng dụng có tiếng nào chứa âm vừa học ? -Phân tích tiếng :hà ,li -GV đọc mẫu câu ứng dụng b) Luyện viết vở : -Nhận xét bài ở vở và bài ở bảng -Nhắc lại tư thế ngồi viết -GV viết mẫu ở bảng ,vừa HD độ cao con chữ ,cách nói nét và khoảng cách giữa các chữ -GV thu bài ,chấm 1 số vở , nhận xét -1 HS đọc cột 1 ( HS yếu ) -1 HS đọc cột 2 -2 HS đọc từ ứng dụng -1 HS đọc cả bài -HS quan sát tranh SGK thảo luận HS:Vẽ hai bạn và hai con chó ( HS yếu ) HS:Các bạn nhỏ đang xem vở ô li -1 HS đọc câu ứng dụng HS: hà ,li -HS phân tích -Nhiều HS đọc -Cả lớp * Đọc SGK -1 HS đọc 2 cột âm -1 HS đọctừ ứng dụng -1 HS đọc câu ứng dụng -1HS đọc cả 2 trang -HS nhắc lại -HS viết lần lượt vào vở theo hướng dẫn của GV THƯ GIÃN c.Luyện nói : GV:Hôm nay chúng ta luyện nói về chủ đề gì? GV:Trong tranh vẽ gì ? GV:Đó là những gì ? GV:Cờ tổ quốc có màu gì?ở giữa lá cờ có hình gì ? Màu gì ? GV:Cờ tổ quốc được treo ở đâu ? GV: Lá cờ Đội có màu gì? GV: Ở giữa lá cờ đội có hình gì? -Ở giữa có huy hiệu hình tròn phía dưới có chữ “sẵn sàng”, 1 búp măng non và ngôi sao nhỏ. GV:Lá cờ hội có màu gì ? GV:Cờ hội thường xuất hiện trong những dịp nào? GV:Nơi em ở có những lễ hội nào? IV. Củng cố –dặn dò: -các con vứa học âm gì ? -Tiếng gì có âm i,a ? * Trò Chơi: -3 tổ cử 3 bạn lên thi đua gắn bảng cài tiếng :cờ -GV nhận xét +Dặn dò : -Về nhà đọc lại bài âm i,a ở SGK cho trôi chảy Nhận xét tiết học HS:Lá cờ HS:Vẽ 3 lá cờ ( HS yếu ) HS:Cờ tở Quốc ,cờ Đội HS:Cờ tổ Quốc có màu đỏ,ở giữa có hình nhôi sao 5 cánh màu vàng -HS nhận xét HS:Treo ở trường học công sở HS:Lá cờ đội có màu đỏ ( HS yếu ) HS:Trả lời HS:Có nhiều màu xanh ,đỏ ,vàng ,tím.. HS: Cờ hội thường xuất hiện trong những lễ hội của địa phương nơi em ở -1 HS nhận xét HS:Lễ ho
Tài liệu đính kèm: