Giáo án Lớp 1 - Tuần 29

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài: Chuyện ở lớp.

- Đọc đúng các từ ngữ ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.

- Tìm được tiếng có vần uôc trong và ngoài bài.

2. Kỹ năng:

- Phát âm đúng các từ ngữ trong bài: ở lớp, đứng dậy, .

3. Thái độ:

- Nghiêm túc trong học tập.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh:

- SGK.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 31 trang Người đăng honganh Lượt xem 1130Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chính xác.
Củng cố:
Thi đua: Tính.
30 + 42, 61 + 37, 28 + 1.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai vào vở 2.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh lấy.
 35 que.
Học sinh lấy 24 que tính.
 59 que tính.
 gộp lại.
 3 chục và 5 đơn vị.
 2 chục và 4 đơn vị.
Viết 35, viết 24 sao cho hàng chục theo cột chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.
Viết dấu + giữa 2 số.
Vạch dấu vạch ngang dưới 2 số.
Học sinh lên thực hiện và nêu 5 + 4 bằng 9 viết 9 .
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lên thực hiện tương tự.
Học sinh lên thực hiện.
Hoạt động lớp.
Tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
 đặt tính rồi tính.
Học sinh nhắc lại.
Sửa bài ở bảng.
Học sinh đọc, nêu tóm tắt.
1 em làm tóm tắt.
1 em giải bài.
Học sinh đo và viết vào chỗ chấm.
Học sinh đổi vở để sửa.
Học sinh thi đua làm bảng con. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng.
Thứ ngày tháng năm .
Tập viết
TÔ CHỮ HOA O – Ô – Ơ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh tô đúng và đẹp chữ O, Ô, Ơ hoa.
Viết các vần uôt – uôc, chải chuốt, thuộc bài.
Kỹ năng:
Viết đúng, đẹp cỡ chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu, đều nét.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng chữ mẫu.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Thu chấm phần bài viết ở nhà của học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ.
Phương pháp: quan sát, thực hành.
Treo các chữ hoa O, Ô, Ơ.
Các chữ trên giống và khác nhau ở chỗ nào?
Giáo viên viết mẫu và nêu lại quy trình viết.
Hoạt động 2: Viết vần và từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: luyện tập, quan sát.
Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn các từ ứng ngữ dụng:
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên khống chế cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên theo dõi va nhắc nhở các em.
Củng cố:
Trò chơi: Thi đua tìm tiếng có vần uôc – uôt.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần B.
Hát.
Học sinh nộp vở.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Học sinh theo dõi.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh đọc từ ngữ ứng dụng.
Phân tích tiếng có vần uôc – uôt.
Nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Học sinh cử đại diện lên thi đua.
Đội nào tìm được nhiều và đúng sẽ thắng.
Chính tả
CHUYỆN Ở LỚP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh chép đúng và đẹp khổ thơ cuối của bài: Chuyện ở lớp.
Điền đúng vần uôc – uôt.
Nhớ quy tắc viết k.
Kỹ năng:
Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm vở của học sinh về nhà viết lại bài.
Viết bảng con: vuốt tóc, chẳng nhớ, ngoan, nghe.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Chuyện ở lớp.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Giáo viên treo bảng phụ có đoạn viết.
Giáo viên đọc cho học sinh viết vở.
Giáo viên đọc lại bài.
Chấm 1 số vở.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: giảng giải, luyện tập.
Nêu yêu cầu bài 2.
Nhìn tranh, cho biết tranh vẽ gì?
Bài 3 yêu cầu gì?
Nêu quy tắc viết k.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Dặn dò:
Học thuộc quy tắc chính tả.
Những em viết sai về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đoạn viết.
Tìm tiếng khó viết.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh chép bài chính tả vào vở.
Học sinh soát lỗi và sửa ra lề đỏ.
Hoạt động lớp.
Điền uôc – uôt.
Em be vuốt tó, con chuột đang ăn.
Học sinh làm bài.
Điền c hay k.
Học sinh nêu, làm bài.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Củng cố cho học sinh về đặt tính và thực hiện phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 100.
Tập tính nhẩm và nhận biết bước đầu tính chất giao hoán của phép cộng.
Củng cố về giải toán có lời văn và vẽ độ dài đoạn thẳng có số đo cho trước.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm vào bảng con:
37 + 22
60 + 29 
54 + 5
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài.
Phương pháp: luyện tập, động não.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
15 + 33 30 + 50 60 + 9
35 + 4 8 + 41 46 + 32
Bài 2: Tính nhẩm: Con hãy tính nhẩm theo cách nào thuận tiện với con nhất.
Bài 3:
Nuôi được: 25 con gà
14 con vịt
Có tất cả  con?
Bài 4: Yêu cầu gì?
Nêu các bước vẽ đoạn thẳng.
Củng cố:
Giáo viên đọc đề toán, 2 đội cử đại diện lên thi đua làm tính nhanh và đúng: Bình có 16 hòn bi, An có 23 hòn bi. Hỏi 2 bạn có tất cả bao nhiêu hòn bi?
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai vào vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh thực hiện ở bảng con.
2 em làm ở bảng lớp.
Hoạt động lớp.
Đăët tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa, mỗi đội 3 em sửa tiếp sức.
Học sinh làm bài.
4 em lên bảng sửa bài.
Đọc đề bài.
Tự tóm tắt rồi giải.
Sửa ở bảng lớp.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm.
Học sinh nêu, vẽ.
Đổi vở để kiểm tra.
Học sinh chia 2 đội cử đại diện lên thi đua.
Nhận xét.
Đạo đức
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG
Mục tiêu:
Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu được:
Cần bảo vệ hoa và cây nơi công cộng vì chúng có nhiều lợi ích như làm đẹp, làm cho không khí trong lành.
Kỹ năng:
Học sinh thực hiện được những quy định về bảo vệ hoa và cây nơi công cộng, biết chăm sóc, bảo vệ cây hoa, cây xanh.
Thái độ:
Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý hoa và cây nơi công cộng.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Dự kiến sân trường.
Vở bài tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Chào hỏi và tạm biệt.
Con nói lời chào hỏi khi nào?
Con nói lời chào tạm biệt khi nào?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
Hoạt động 1: Quan sát hoa và cây ở sân trường, vườn trường.
Phương pháp: quan sát.
Mục tiêu: Biết tên của 1 số cây và hoa.
Cách tiến hành:
Giáo viên tổ chức cho học sinh đi tham quan cây và hoa ở sân trường.
Các con có biết những cây, hoa này không?
Các con có thích những cây, hoa này không? Vì sao? 
Đối vời chúng, các con cần làm những việc gì? Và không nên làm những việc gì?
Kết luận: Ở sân trường trồng nhiều loại cây khác nhau. Hoa làm cho sân trường thêm đẹp, cây xanh cho bóng mát . Vậy thì các con phải biết bảo vệ, chăm sóc chúng, không được trèo cây, bẻ cành, hái hoa, lá .
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
Phương pháp: đàm thoại.
Mục tiêu: Nêu được 1 số cây và hoa ở nơi công cộng mà các con biết.
Cách tiến hành:
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ về 1 nơi công cộng nào đó mà các em biết có trồng hoa, cây .
Nơi công cộng đó là gì?
Những cây và hoa ở nơi đó trồng có nhiều không, có đẹp không?
Chúng có ích lợi gì? 
Chúng có được bảo vệ tốt không? Vì sao? 
Con có thể làm gì để góp phần bảo vệ chúng?
Kết luận: Khen ngợi 1 số học sinh đã biết tự liên hệ, khuyến khích các em bảo vệ cây, hoa ở nơi công cộng và các nơi khác.
Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp đôi bài tập 1.
Phương pháp: thảo luận.
Mục tiêu: Nhìn tranh nêu được việc làm.
Cách tiến hành:
Giáo viên cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau:
+ Các bạn đang làm gì?
+ Việc làm đó có lợi gì?
Các con có thể làm được như vậy không? Vì sao?
Kết luận: Các bạn nhỏ đang bảo vệ cây và hoa như: chống cây khỏi bị đổ, xới đất, tưới cây, . Chăm sóc, bảo vệ cây và hoa sẽ chóng tươi tốt, chúng càng thêm xanh, thêm đẹp. Khi có điều kiện các con cần làm như các bạn.
Dặn dò:
Thực hiện điều được học.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh lần lượt trả lời ý kiến tranh luận với nhau.
Hoạt động lớp.
 công viên, .
Học sinh liên hệ theo gợi ý của giáo viên, lớp bổ sung ý kiến sau từng phần tranh luận.
Hoạt động nhóm.
Học sinh trình bày trước lớp.
Bổ sung cho nhau.
Thứ ngày tháng năm .
Tập đọc
MÈO CON ĐI HỌC (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
Tìm được tiếng có vần ưu trong bài.
Tìm được tiếng có vần ưu – ươu ngoài bài.
Kỹ năng:
Rèn đọc đúng, nhanh cả bài.
Phát triển ngôn ngữ tự nhiên.
Thái độ:
Yêu thích hoạt động học.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bộ đồ dùng.
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Chuyện ở lớp.
Gọi học sinh đọc bài.
Em bé kể mẹ nghe những chuyện gì?
Mẹ muốn em bé kể những chuyện gì?
Viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Mèo con đi học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Giải nghĩa các từ: buồn bực, kiếm cớ, la toáng.
Nêu các từ khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2: Ôn vần ưu – ươu.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Tìm tiếng trong bài có vần ưu.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu.
Giáo viên ghi bảng.
Thi nói câu chứa tiếng có vần ưu – ươu.
Nhận xét.
Củng cố:
Đọc trơn cả bài.
Tìm tiếng có vần ưu.
Vì sao mèo con không đi học?
Dặn dò:
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh luyện đọc câu theo hình thức tiếp nối nhau.
Luyện đọc đoạn, bài.
Thi đọc trơn cả bài theo hình thức phân vai.
Hoạt động lớp.
 cừu. Đọc, phân tích tiếng cừu.
Chia 2 đội thi đua tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc.
Cho xem tranh, đọc câu mẫu.
Chia 2 nhóm thi đua nói, 1 nhóm nói tiếng có vần ưu, 1 nhóm nói tiếng có vần ươu.
2 đội thi đua đọc.
Tập đọc
MÈO CON ĐI HỌC (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu dọa cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ học nữa.
Kỹ năng:
Rèn ngắt nghỉ đúng dấu câu.
Học thuộc lòng bài thơ.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vì sao bạn thích đi học.
Thái độ:
Ham thích đi học.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Phương pháp: động não, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Cho học sinh đọc 4 dòng đầu.
Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
Đọc 6 dòng cuối.
Cừu có cách gì khiến Mèo xin đi học ngay?
Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Giáo viên treo tranh.
Vì sao bạn nhỏ trong tranh thích đến trường?
Vì sao con thích đi học?
Nhận xét – cho điểm.
Củng cố:
Thi đua đọc trơn cả bài.
Nhận xét.
Dặn dò:
Đọc lại bài và học thuộc lòng bài thơ.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc 4 dòng đầu.
Mèo kêu đuôi ốm.
Học sinh đọc.
 cắt cái đuôi ốm.
2 học sinh đóng vai Mèo và Cừu để luyện đọc.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Vì bạn ấy được đi học, vui chơi .
Học sinh nêu.
Học sinh thi đọc trơn theo phân vai.
Tự nhiên xã hội
TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
Mục tiêu:
Kiến thức:
Sau giờ học, học sinh biết:
Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
Kỹ năng:
Nhận biết khi trời nắng, mưa.
Thái độ:
Có ý thức bảo vệ sứ khỏe khi đi dưới nắng, mưa.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK trang 30.
Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, mưa.
Học sinh:
Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, mưa.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể tên 1 số cây, hoa, rau, cây gỗ mà con biết.
Kể tên 1 số con vật có ích, và 1 số con vật có hại.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Trời nắng, trời mưa.
Hoạt động 1: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
Phương pháp: thực hành, thảo luận.
Mục tiêu: 
Học sinh nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
Biết mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
Cách tiến hành:
Yêu cầu học sinh dán tất cả các tranh ảnh sưu tầm được vào 2 cột: trời nắng, trời mưa.
Thảo luận theo các yêu cầu sau: 
+ Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa.
+ Khi trời nắng, bầu trời thế nào?
+ Còn khi trời mưa?
Kết luận:
Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trắng, có mặt trời sáng chói.
Khi trời mưa, bầu trời xám xịt, không có mặt trời, có mưa rơi làm ướt mọi vật .
Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khỏe khi nắng, khi mưa.
Phuơng pháp: quan sát, đàm thoại.
Mục tiêu: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khỏe khi nắng, mưa.
Cách tiến hành:
Yêu cầu học sinh quan sát các hình 2 ở SGK.
Tại sao khi đi trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ nón?
Để không bị ướt khi trời mưa bạn phải làm gì?
Kết luận: 
Khi đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm.
Khi đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, che ô để không bị ướt, cảm.
Củng cố:
Thi vẽ tranh về trời nắng, mưa.
Dặn dò:
Thực hiện tốt điều đã được học.
Chuẩn bị: Thực hành quan sát bầu trời.
Hát.
Học sinh kể, học sinh khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh dán tranh của mình theo nhóm.
Học sinh thảo luận.
Treo các tờ bìa lên bảng và giới thiệu các dấu hiệu về trời nắng, mưa.
Hoạt động lớp, nhóm.
Học sinh làm việc theo cặp, từng đôi quan sát và trả lời.
Học sinh lên nêu.
Lớp nhận xét bổ sung.
Cả lớp đều vẽ vào giấy.
Tổ nào vẽ đẹp và nhiều nhất sẽ thắng.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Luyện tập làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
Tập tính nhẩm với phép cộng đơn giản.
Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh.
Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con.
46 + 31 97 + 2
20 + 56 54 + 13
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Hãy thực hiện phép tính trước, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông.
Bài 4: Đọc đề bài.
Đọc tóm tắt:
Đoạn 1: 15 cm
Đoạn 2: 14 cm
Cả hai đoạn :  cm?
Củng cố:
Thi tính nhanh nhanh: 
Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại.
Dặn dò:
Về nhà làm các bài sai.
Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
Hát.
Tính.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Tính.
Học sinh làm bài.
2 em sửa ở bảng lớp.
30 cm + 40 cm = 70 cm.
15 cm + 4 cm = 19 cm.
15 cm + 24 cm = 39 cm.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
35 44
+ 12 + 31
 47 65
Học sinh đọc: đoạn thẳng .
Học sinh lên bảng giải.
Bài giải
Cả hai đoạn dài là:
15 + 14 = 29 (cm)
Đáp số: 29 cm.
Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. 
Đội nào không có bạn tính sai sẽ thắng.
Thứ ngày tháng năm .
Tập viết
TÔ CHỮ HOA P
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh tô đúng và đẹp chữ P hoa.
Viết đúng, đẹp các vần ưu – ươu, con cừu, ốc bươu.
Kỹ năng:
Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng mẫu chữ P hoa, từ ngữ.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm vở phần viết ở nhà của học sinh.
Viết: chải chuốt, cuộc thi.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ P hoa.
Hoạt động 1: Tô chữ P hoa.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Treo chữ P hoa.
Chữ P gồm những nét nào?
Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết.
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Viết vần và từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: trực quan, giảng giải, thực hành.
Treo chữ mẫu.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên theo dõi và giúp đỡ các em.
Củng cố:
Cử đại diện lên thi đua viết đẹp từ có vần ưu – ươu.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần B.
Hát.
Học sinh nộp vở.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Nét cong trên và nét móc trái.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc.
Phân tích tiếng có vần ưu – ươu.
Nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Học sinh thi đua viết.
Chính tả
MÈO CON ĐI HỌC
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh chép đúng và đẹp 8 dòng thơ đầu bài: Mèo con đi học.
Điền đúng vần iên hay in, chữ r, d hay gi.
Kỹ năng:
Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kiểm tra vở của học sinh sửa lại bài.
Viết từ còn sai nhiều.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Mèo con đi học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Thu chấm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: giảng giải, luyện tập.
Nêu yêu cầu bài 2a.
Bài 2b thực hiện tương tự.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Dặn dò:
Nhớ quy tắc chính tả vừa viết.
Bạn nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh tìm và nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh dò lỗi sai.
Hoạt động lớp.
Điền chữ r, d hay gi.
Học sinh làm miệng.
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
2 em làm ở bảng lớp.
Cả lớp làm vào vở.
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(TRỪ KHÔNG NHỚ)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết đăët tính và thực hiện phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 100.
Củng cố về giải toán có lời văn.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính nhanh.
Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng cài que tính.
Học sinh:
Que tính.
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Tính:
27 + 11 = 64 +5 =
33 cm + 14 cm = 9 cm + 30 cm =
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài phép trừ trong phạm vi 100.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 – 23.
Phương pháp: thực hành, giảng giải, đàm thoại.
Lấy 57 que tính -> lấy 57.
Vừa lấy bao nhiêu que? Viết số 57.
Tách ra bó 2 chục que tính và 3 que tính rời, xếp các bó chục que bên trai và 3 que rời bên phải.
Tách bao nhiêu que tính? -> Ghi số 23 dưới 57.
Sau khi tách 23 que tính còn bao nhiêu que?
Vì sao con biết?
Đó là phép trừ: 
57 – 23 = 34.
Giới thiệu cách làm tính trừ:
Hướng dẫn đặt tính:
+ Phân tích số 57, số 23.
Giáo viên viết.
+ Bạn nào có thể nêu cách đặt tính?
Hướng dẫn làm tính trừ:
+ Bạn nào lên trừ giúp cô?
57
- 23
34
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh các trường hợp có số 0:
 35 53
- 15 - 51
 20 02
Bài 2: Yêu cầu gì?
Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào ô vuông.
Bài 4: Đọc đề bài.
Nêu tóm tắt:
Có 75 cái ghế
Mang ra 25 cái ghế
Còn lại  cái ghế?
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Ghi bài toán 37 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc