I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Ngôi nhà.
- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn – ương.
2. Kỹ năng:
- Phát âm đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngô.
3. Thái độ:
- Tình cảm yêu thương gắn bó với ngôi nhà.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh:
- SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
hỏi, tạm biệt đối với từng đối tượng cụ thể: bạn bè, hàng xóm, nhân viên bưu điện, . Kết luận: Các em đã biết thể hiện lời chào hỏi, tạm biệt phù hợp, không gây ồn ào, . Hoạt động 3: Làm bài tập 2. Phương pháp: luyện tập. Mục tiêu: Nhìn tranh làm bài tập theo tranh. Cách tiến hành: Yêu cầu từng cá nhân làm bài tập 2. Trong từng tranh, các bạn nhỏ đang gặp chuyện gì? Kết luận: Các bạn nhỏ đi học, gặp cô giáo các bạn chào cô. Bạn nhỏ cùng bố mẹ đang chào tạm biệt khách. Dặn dò: Thực hiện điều đã học. Hát. Hoạt động lớp, nhóm. Từng cặp độc lập làm việc. Theo từng tranh, học sinh trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau. Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. Từng cặp chuẩn bị. Một số cặp diễn vai. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Từng học sinh độc lập làm bài. Học sinh trình bày kết quả bổ sung cho nhau. Thứ ngày tháng năm . Thể Dục BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI I. YÊU CẦU: - Oân bài thể dục, yêu cầu thuộc bài _Oân trò chởi “ Tâng cầu”.Yêu cầu tham gia vao trò chơi 1 cách chủ động II.CHUẨN BỊ: Sân trường, còi III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TG NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP Phân mở đầu: Tập trung HS phổ biến nội dung bài học Chạy nhẹ nhàng, đi thường theo nhịp Khởi động tay chân, hông, cổ . 2.Phần cơ bản: Oân bài thể dục - Thi đua Trò chơi tâng cầu 3.Kết Thúc: - Đi thường theo nhịp 1,2 - Hệ thống lại tòan bài - GV nhân xét tiết học, dặn dò. Đội hình 4 hàng dọc 2 hàng dọc Vòng tròn 4 hàng dọc 4 tổ 4 hàng dọc Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố phép tính, dạng toán đã học về giải toán có lời văn. Kỹ năng: Học sinh rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Muốn biết còn bao nhiêu quả cam làm tính gì? Bài 2: Thực hiện tương tự. Bài 3: Yêu cầu điền số vào ô vuông. Lấy số 16 + 3 được bao nhiêu ghi vào ô vuông. Lấy kết quả vừa ra trừ tiếp cho 5, được bao nhiêu ghi vào ô còn lại. Bài 4: Đọc đề bài. Người ta cho cả 1 đoạn thẳng dài 8 cm, biết đoạn AO dài 5 cm, vậy ta phải tìm đoan còn lại OB. Muốn tìm đoạn OB làm tính gì? Thu chấm – nhận xét. Củng cố: Thi đua: Ai nhanh hơn. Chia làm 2 đội: Đội A đặt đề toán, đội B giải toán, và ngược lại. Đội nào nhanh sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Sai thì sửa vào vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề bài toán. Lớp trưởng hướng dẫn các bạn tóm tắt. trừ. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Học sinh làm bài. 16 + 3 19 - 5 14 Học sinh sửa ở bảng lớp. Học sinh đọc đề bài. trừ. Học sinh làm bài. Bài giải Đoạn OB dài là: 8 – 5 = 3 cm. Đáp số: 3 cm. Sửa ở bảng lớp. Học sinh chia 2 đội và tham gia thi đua. Nhận xét. Tập Viết TÔ CHỮ HOA K Mục tiêu: Kiến thức: Tô đúng và đẹp các chữ K. Viết đúng và đẹp các vần: yêu – iêu, từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến. Kỹ năng: Viết đẹp, đúng cỡ chữ: cách đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu. Học sinh: Vở viết, bảng con. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kiểm tra phần viết ở nhà của học sinh. Học sinh lên viết các từ: viết đẹp, duyệt binh. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động viết chữ K, yêu, iêu. Hoạt động 1: Tô chữ K. Phương pháp: trực quan, giảng giải, làm mẫu. Chữ hoa K gồm mấy nét? Đó là những nét nào? Giáo viên nêu quy trình và viết mẫu. Hoạt động 2: Viết vần, từ ngữ ứng dụng. Phương pháp: luyện tập, trực quan. Giáo viên treo bảng phụ. Giáo viên nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. Hoạt động 3: Viết vở. Phương pháp: luyện tập. Nhắc lại tư thế ngồi viết. Giáo viên cho học sinh viết từng dòng. Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. Thu chấm. Nhận xét. Củng cố: Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần iêu – yêu viết vào bảng con. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà viết phần B. Hát. Hoạt động lớp. Gồm 3 nét, nét lượn xuống, nét cong trái, và nét thắt giữa. Học sinh quan sát. Viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh quan sát. Học sinh đọc từ ngữ ứng dụng. Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân. Học sinh nhắc lại. Học sinh viết theo hướng dẫn. Học sinh thi đua cả tổ. Tổ naao có nhiều bạn ghi đúng, đẹp sẽ thắng. Chính tả NGÔI NHÀ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh chép lại chính xác, đúng, đẹp khổ thơ thứ ba của bài: Ngôi nhà. Làm đúng các bài tập chính tả. Kỹ năng: Nhớ quy tắc chính tả âm k. Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều, đẹp. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Vở viết, bảng con. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả khổ thơ 3. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên treo bảng phụ. Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em có thể viết sai. Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết để tên bài vào giữa trang. Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng. Hoạt động 2: Làm bài tập. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Treo tranh. Tranh này vẽ gì? Nhận xét. Nêu quy tắc chính tả viết với k. Củng cố: Khen những em viết đúng, đẹp, những em học tốt. Dặn dò: Học thuộc quy tắc chính tả viết với k. Những em viết sai nhiều, chép lại toàn bộ bài. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. mộc mạc, đất nước. Học sinh viết bảng con. Học sinh nhắc lại. Học sinh chép khổ thơ 3 vào vở, cách lề 3 ô, đầu dòng viết hoa. Đặt dấu kết thúc câu. Học sinh dò bài, soát lỗi. Hoạt động cá nhân. điền vần iêu hay yêu. 4 học sinh lên bảng làm. Lớp làm vào vở. Điền c hay k. Ông trồng cây cảnh, kể chuyện. Chị xâu kim. Học sinh ghép ở BTHTV. Lớp làm vào vở. Học sinh nêu. Mỹ Thuật VẼ VÀ TÔ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS. - Thấy được vẽ đẹp của hình vuông và đường diềm trang trí - Biết cách vẽ họa tiết theo chỉ dẫn vào hình vuông và đường diềm - Vẽ được họa tiết như chỉ dẫn và vẽ màu theo ý thích II.CHUẨN BỊ: GV: Một số bài trang trí hình vuông và đường diềm - HÌnh minh họa về cách vẽ trang trí hình vuông và đường diềm - Một vài tranh cũ của HS về đề tài này. - HS: Vỡ vẽ, bút chì, bút màu. III.CÁC HỌAT ĐỘNG. 1.Khởi động-Kiểm tra bài cũ: Hát Chấm điểm một số vở tiết trước Kiểm tra đồ dùng học tập của HS Nhận xét-tuyên dương 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Quan sát mẫu - Cho HS quan sát một số tranh mẫu về trang trí hình vuông và đường diềm - HS nêu nhận xét. GV tóm lại ý và giới thiệu cách trang trí c.Hướng dẫn HS cách vẽ tranh. - HS quan sát và vẽ. - GV gợi ý cho HS cách vẽ màu: +Chọn và tô màu theo ý thích +Các hình giống nhau tô cùng màu +Màu nền khác với màu của hình vẽ Thư giãn 3.Thực hành. - HS vẽ tiếp và tô màu - GV gợi ý HS chọn màu và tô cho phù hợp. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. 4.Nhận xét – Đánh giá - Chấm điểm một số bài - Trò chơi: Triễn lãm tranh - Nhận xét – Tuyên dương 5.Dặn dò. Thứ ngày tháng năm . Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về giải toán có lời văn. Kỹ năng: Rèn tính nhanh, chính xác. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Luyện tập. Gọi 4 học sinh lên bảng. 16 + 3 - - 8 - 2 + 5 + 3 + 4 12 - 4 - 6 Nhận xét, cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Tiếp tục luyện tập kiến thức đã học. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải, đàm thoại. Bài 1: Đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Đề bài hỏi gì? Muốn biết bao nhiêu hình chưa tô màu ta làm sao? Tóm tắt vào từng phần ở đề bài cho rồi giải. Bài 2: Tương tự bài 1. Bài 3: Tương tự. Bài 4: Cho dạng sơ đồ, hãy nhìn vào sơ đồ đọc đề toán. Muốn tìm đoạn còn lại làm sao? Muốn tìm đoạn còn lại ta lấy đoạn dài MN trừ đi đoạn đã cho PN thì tìm được đoan MP. Củng cố: Trò chơi: Tìm đội vô địch. Chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên tham gia chơi. Viết sẵn đề bài toán và giấy, phát cho các em. Khi nói bắt đầu mới được chơi. Đội nào giải nhanh, đúng ở mỗi bài sẽ được 10 điểm. Đội nhiều điểm sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Em nào sai thì sửa ở vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc. Hà vẽ 7 hình vuông, tô màu 4 hình. Còn bao nhiêu hình chưa tô màu? tính trừ. Học sinh làm bài. Bài giải Số hình vuông còn lại là: 7 – 4 = 3 (hình vuông) Đáp số: 3 hình vuông. Đoạn MN dài 10 cm, đoạn PN dài 3 cm. Hỏi đoạn MP dài bao nhiêu cm? Học sinh nêu. Học sinh giải bài. Bài giải Đoạn MP dài là: 10 – 3 = 7 (cm) Đáp số: 7 cm. Sửa ở bảng lớp. Học sinh cử mỗi đội 3 em lên tham gia chơi. Có: 18 nhãn vở. Cho bạn: 6 nhãn vở. Còn lại nhãn vở? Có: 14 bông hoa. Bông hồng: 4 bông. Bông cúc bông? Có: 17 con bướm. Bay đi: 5 con. Còn lại con? Nhận xét. Tập đọc QUÀ CỦA BỐ (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc trơn được cả bài tập đọc. Tìm được tiếng trong bài có chứa vần oan – oat. Kỹ năng: Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Nói được câu có chứa vần oan – oat. Thái độ: Tình cảm của bố đối với con. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Học sinh đọc bài SGK thuộc lòng bài: Ngôi nhà. Viết: xao xuyến, lãnh lót. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Quà của bố. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại, trực quan. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: + lần nào + về phép + luôn luôn + vững vàng Ú Giáo viên giải nghĩa. Hoạt động 2: Ôn các vần oan – oat. Phương pháp: động não, trực quan, đàm thoại. Đọc yêu cầu bài 1. Đọc yêu cầu bài 2. Chia lớp thành 2 đội nói câu có vần oan – oat. Nhận xét, tuyên dương. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh dò bài. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc cá nhân. Cả lớp đọc thanh. Luyện đọc câu. Học sinh đọc tiếp nối. Luyện đọc đoạn, bài thơ. Học sinh thi đua đọc trơn theo tổ. Hoạt động lớp, nhóm. Tìm tiếng trong bài có vần oan. Ngoan. Nói câu có chứa tiếng có vần oan – oat. Lớp chia thành 2 đội thi nói. Tập đọc QUÀ CỦA BỐ (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của cha dành cho con. Luyện nói theo chủ đề. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Phát triển lời nói tự nhiên. Thái độ: Tình cảm của bố đối với con. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại. Giáo viên đọc mẫu. Đọc khổ thơ 1 của bài thơ. Bố của bạn nhỏ làm việc gì? Ở đâu? Đọc khổ thơ 2. Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì? Đọc khổ thơ 3. Con có biết vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà như vậy không? Đọc diễn cảm lại cả bài thơ. Hoạt động 2: Học thuộc lòng. Phương pháp: luyện tập. Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài. Giáo viên xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu. Hoạt động 3: Luyện nói. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại. Quan sát tranh. Ú Nghề nào cũng rất đáng quý. Bố bạn làm nghề gì? Củng cố: Đọc thuộc lòng bài thơ. Qua bài thơ này muốn nói điều gì với con? Dặn dò: Về nhà học thuộc lòng bài thơ. Hát. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh dò bài. Bố bạn nhỏ là bộ đội làm việc ở đảo xa. Nghìn cái nhớ. Nghìn cái thương. Vì bạn nhỏ rất ngoan. Học sinh đọc thuộc lòng. Hoạt động lớp. Học sinh đọc bài thơ. Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Hoạt động lớp. Nghề nghiệp của bố. Học sinh nêu 1 số nghề nghiệp của 1 số người có trong tranh. Học sinh nói theo nghề nghiệp của bố mình. Tình cảm của bố đối với con. Tự nhiên xã hội CON MUỖI Mục tiêu: Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết: Tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Nơi thường sinh sống của muỗi. Kỹ năng: Nắm được 1 số tác hại của muỗi và 1 số cách tiêu diệt chúng. Thái độ: Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tranh muỗi đốt. Chuẩn bị: Giáo viên: Các hình ở bài 28 SGK. Học sinh: SGK. Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài con muỗi. Hoạt động 1: Quan sát con muỗi. Phương pháp: quan sát, thảo luận. Mục tiêu: Học sinh nói được tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Cách tiến hành: Quan sát tranh con muỗi chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Con muỗi to hay nhỏ? Con muỗi dùng gì để hút máu người? Con muỗi di chuyển như thế nào? Con muỗi có chân, cánh, râu, không? Kết luận: Muỗi là loài sâu bọ bé hơn ruồi, nó có đầu, mình, chân, dùng vòi để hút máu. Muỗi truyền bện qua đường hút máu. Hoạt động 2: Làm vở bài tập. Phương pháp: luyện tập, thực hành, thảo luận. Mục tiêu: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt, và 1 số cách diệt muỗi. Cách tiến hành: Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 em. Các em cùng nhau thảo luận và điền dấu x vào nếu các em chọn. Bài 1: Viết tên các bộ phận của muỗi vào ô trống. Kết luận: Khi bị muỗi đốt sẽ ngứa, bị sốt rét, sốt xuất huyết. Hoạt động 3: Hỏi đáp về cách phòng chống muỗi khi ngủ. Phương pháp: đàm thoại. Mục tiêu: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ. Cách tiến hành: Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt? Kết luận: Khi ngủ cần phải mắc màn cẩn thận để tránh muỗi đốt. Củng cố: Muỗi là loài côn trùng có lợi hay hại? Cần phải làm gì? Bằng cách nào? Giữ vệ sinh môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để diệt muỗi. Dặn dò: Cùng gia đình, hàng xóm dọn dẹp để muỗi không còn đất sống. Chuẩn bị: Nhận biết cây. Hát. Hoạt động nhóm, lớp. 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau: 1 em hỏi, 1 em trả lời. Học sinh lên trình bày trước lớp. Hoạt động nhóm, lớp. 4 em thảo luận và điền. Học sinh điền vào vở bài tập. Đại diện các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Học sinh nêu nhiều cách khác nhau. hại. tiêu diệt muỗi. Học sinh nêu. Thứ ngày tháng năm . Toán LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học vền giải toán có lời văn. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập đề toán, giải và trình bày bài giải toán có lời văn. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: 2 học sinh lên bảng. Lan hái 16 bông hoa, cho bạn 5 bông, còn lại bao nhiêu bông? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: giảng giải, luyện tập, đàm thoại. Đọc yêu cầu bài 1. Nhìn xem đề bài còn thiếu gì? Số trong phần đề bài có không? Giải được không? Viết tiếp phần câu hỏi vào (Nhìn tranh rồi viết). Nhận xét. Tương tự cho bài 2. Tóm tắt Có: 8 con chim Bay đi: 4 con chim Còn lại con chim? Bài 3 thực hiện tương tự. Củng cố: Giáo viên đưa ra 1 số tranh ảnh, mô hình để học sinh nêu bài toán rồi giải. Gắn 12 hình tam giác xanh và 3 hình tam giác vàng. Có 7 cái thuyền, cho đi 3 cái thuyền. Nhận xét. Dặn dò: Em nào sai thì sửa lại bài. Chuẩn bị: Phép cộng trong phạm vi 100. Hát. 2 em làm ở bảng lớp, lớp làm nháp. Nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm câu hỏi. không giải được. Học sinh viết câu hỏi. Đọc đề toán. My làm được 5 bông hoa, làm thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi My làm được tất cả bao nhiêu bông hoa? Bài giải My làm được là: 5 + 3 = 8 (bông hoa) Đáp số: 8 bông hoa. 1 em ghi tóm tắt, 1 em giải. Bài giải Số con chim còn lại là: 8 – 4 = 4 (con chim) Đáp số: 4 con chim. Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên tham gia: + 1 em đọc đề bài. + 1 em tóm tắt. + 1 em giải. Nhận xét. Chính tả QUÀ CỦA BỐ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh viết đúng, đẹp, chính xác khổ thơ 2 bài: Quà của bố. Làm đúng các bài tập chính tả. Kỹ năng: Viết đúng, chính xác. Viết đúng cỡ chữ, liền mạch. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ có bài viết. Học sinh: Vở viết. Bảng con. Phấn. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Giáo viên thu chấm vở của những em chép lại bài. Làm bài tập 2, 3. Nhắc lại quy tắc viết với k. Bài mới: Giới thiệu: Viết đoạn 2 bài: Quà của bố. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Phương pháp: trực quan, động não, thực hành. Treo bảng phụ. Tìm những tiếng khó viết trong đoạn viết. Giáo viên ghi bảng. Giáo viên đọc và chỉ chữ ở bảng. Giáo viên đọc. Hoạt động 2: Làm bài tập. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Đọc yêu cầu bài 1. Treo bảng phụ. Giáo viên sửa bài. Quan sát tranh vẽ ứng dụng. Giáo viên chữa bài. Củng cố: Khen những em học bài tốt, chép bài đúng và đẹp, khen những em có tiến bộ, nhắc nhở những em còn viết chưa đẹp. Dặn dò: Làm bài tập phần còn lại, những em viết sai nhiều về chép lại bài. Hát. Hoạt động lớp. Đọc đồng thanh lại khổ thơ. Học sinh nêu. Học sinh phân tích. Viết bảng con. Học sinh chép khổ thơ vào vở. Học sinh soát bài. Ghi lỗi sai ra lề đỏ. Hoạt động lớp. 4 học sinh làm bài tiếp sức. Học sinh làm bài vào vở. 4 học sinh lên thi làm nhanh bài tập. Học sinh làm vào vở. Kể chuyện BÔNG HOA CÚC TRẮNG Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu lại được nội dung câu chuyện: Hiểu là phải hiếu thảo với bố mẹ, chăm sóc khi mẹ ốm. Kể lại được từng đoạn chuyện theo tranh. Kỹ năng: Học sinh biết đổi giọng để phân biệt được giọng của bà mẹ khi bị bệnh, của em bé, của bà tiên. Thái độ: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tình cảm, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cảm động đến trời đất. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kể lại đoạn chuyện con thích nhất. Vì sao con thích đoạn đó? Nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Kể chuyện: Bông cúc trắng. Hoạt động 1: Giáo viên kể lần 1. Phương pháp: kể chuyện, trực quan. Giáo viên kể lần 1. Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh. Tranh 1: Có 2 mẹ con sống trong 1 ngôi nhà, ngày kia mẹ ốm nặng, bảo con đi mời thầy thuốc về cho mẹ. Tranh 2: Cô bé vội vã ra đi, trên đường đi cô bé gặp cụ già tự nhận là thầy thuốc về xem mạch cho mẹ. Xem xong bà bảo cô hãy đi tìm bông cúc trắng về cho bà để cứu mẹ. Tranh 3: Trời lạnh nhưng cô không nãn lòng, nghĩ đến mỗi cánh hoa là mẹ sống thêm 1 ngày nên cô quyết chí đi tìm. Cuối cùng cô đã tìm được và cứu sống được mẹ. Hoạt động
Tài liệu đính kèm: