I -Mục tiêu:
Nêu được ý nghĩa của cho hỏi,tạm biệt.
-Biết cho hỏi,tạm biệt trong cc tình huống cụ thể,quen thuộc hằng ngy.
-Cĩ thái độ tôn trong,lễ độ với người lớn tuổi;thân ái với bạn bè và em nhỏ.
II- Tài liệu và phương tiện:
1) Vở bài tập ĐĐ1
2) Bài hát “Con chim vành khuyên
III- HĐDH:
m bài vào S - Chữa bài b) Điền chữ g hay gh: HD như trên c) Quy tắc chính tả: ( /gờ/ + i, e, ê ) - Từ bài tập 3: Đứng trước e, ê, i âm / gờ/ viết như thế nào? - Đứng trước các âm khác viết như thế nào? 4) CC – DD: - Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp - Về nhà chép lại những em viết sai nhiều Viết B 2 em Hoa sen sống dưới nước, lá tròn và xanh. Khi nở hoa màu đỏ nhạt, xòe ra phô đài sen và nhị vàng Bông trắng, mùi bùn Chép bài Soát bài Thư giãn 1 em Cả lớp Viết gh Viết g Tập viết Tô chữ hoa: M A- MĐYC: - Học sinh biết tô chữ hoa: M - Viết đúng các vần en, oen các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng qui trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV 1/ 2 B/ ĐDD-H: - Chữ mẫu: M B- HĐDH: I/ KT: chấm điểm bài viết ở nhà Viết bảng: ngoan ngoãn, đoạt giải N/X II- Dạy bài mới: 1) GT bài: - Tập tô chữ: M - Viết: en, oen, hoa sen, nhoẻn cười 2) HD tô chữ hoa: + HD quan sát + nhận xét + Đính chữ mẫu + giới thiệu + Đây là chữ hoa M - M gồm có 4 nét: nét cong trái, nét sổ thẳng, nét lượn phải và nét cong phải (nói + tô) - Viết mẫu: 3) HD viết vần, từ: en, oen, hoa sen, nhoẻn cười - Viết b/c: 4) HD tập tô, tập viết: - HD tô, viết từng chữ, dòng - Chấm, chữa bài 5) CC – DD: Nhận xét + chọn vở đẹp đúng tuyên dương - Luyện viết phần B/ vở TV 6 em 1 em/ 1 từ Đọc CN - ĐT 2 em Cả lớp viết B 2 lần 1 vần, 1 chữ/ 1 lần Thư giãn Cả lớp tô + viết Toán T109: Giải toán có lời văn ( t ) A- Mục tiêu: Hiểu bài tốn cĩ một phép trừ;bài tốn cho biết gì?hỏi gì?Biết trình bày bài giải tốn gồm:câu lời giải,phép tính,đáp số. B- ĐDDH: Sử dụng tranh vẽ trong SGK C- HĐDH: 1) KT: Làm BT 73 . 76 52 . 57 47 . 39 35 . 35 19 . 15 + 4 20 . 10 + 2 - Từ số 1 à 100 + Số nào có 1 chữ số + Số bé nhất có 2 chữ số? + Số lớn nhất có 2 chữ số? + Số lớn nhất có 1 chữ số? NX bài làm B Chấm điểm NX – KT 2) BM: a) GT: Giải toán có lời văn (TT) b) GT cách giải bài toán và cách trình bày bài giải - S: Đọc thầm bài toán Đọc to bài toán + Nhà An có mấy con gà? Ghi tóm tắt: Có 9 con gà + Mẹ đem bán mấy con gà? Ghi tiếp: Bán 3 con gà + Bài toán hỏi gì? Ghi: Còn lạicon gà? - Đọc tóm tắt Có : 9 con gà Bán : 3 con gà Còn lại : con gà? - Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà, ta làm thế nào? - Giải bài toán vào vở - Bài giải có những gì? - Chữa bài Số gà còn lại là: 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số: 6 con gà c) Thực hành: Bài 1: Đọc thầm + ghi tóm tắt - Đọc tóm tắt - Bài toán yêu cầu các em tìm gì? - Chữa bài Số chim còn lại là: 9 – 3 = 6 (con) Đáp số: 6 con chim Bài 2: Đọc thầm + ghi TT - Đọc tóm tắt Có : 8 quả bóng Đã thả : 3 quả bóng Còn lại : quả bóng? - Bài toán hỏi gì? - Em làm thế nào để tìm số bóng còn lại? Bài 3: HD tương tự bài 2 4) CC bài: Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn đã học? - Dựa vào đâu ta chọn phép tính thích hợp? TC: Giải nhanh bằng miệng Nam có: 9 hòn bi, Nam cho Việt 2 hòn bi. Hỏi Nam còn mấy hòn bi? 5) NX: tiết học 2 em làm B Các em dưới trả lời 1 à 9 (1 em) 10 99 9 1 em Cả lớp 1 em 9 con 3 con Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? 2 em Ta làm tính trừ 9 – 3 = 6 con gà. Nhà An còn 6 con gà Lấy vở Lời giải, phép tính và đáp số 1 em chữa B Đối chiếu với bài trong SGK Thư giãn Cả lớp ghi S 2 em – lớp NX Số chim còn lại Giải vào sách 1 em chữa B. lớp NX Cả lớp 2 em, lớp nhận xét Hỏi An còn lại mấy quả bóng? Làm tính trừ 8 – 3 = 5 quả bóng ( làm bài, sửa bài S ) Khác phép tính bài toán hôm nay giải bằng phép trừ, còn bài toán hôm trứơc giải bằng phép cộng Câu hỏi Các tổ thi đua trả lời – NX TD Thủ công Cắt dán hình tam giác ( tiết 1 ) I- Mục tiêu: + Biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác + Kẻ cắt, dán được hình tam giác .Hình cắt tương đối thẳng,hình dán tương đối phẳng II- Chuẩn bị: + Hình mẫu + Giấy màu, bút, thước, kéo, hồ + Vở thủ công III- HĐDH: 1) KT: Nhận xét bài viết kỳ trước - KT dụng cụ học tập 2) BM: a) GT: Cắt, dán hình tam giác b) HD quan sát + nhận xét: - Hình gì? - Có mấy cạnh? * 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh của hình chữ nhật có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia được nối với 1 điểm của cạnh đối diện c) HD mẫu: C1: Cách kẻ: Vẽ hình chữ nhật dài: 8 ô, rộng: 7 ô. Lấy điểm giữa cạnh trên là điểm A. Từ A nối đỉnh bên phải và bên trái (cạnh đối diện) của HCN là đỉnh B và C ta được hình tam giác ABC C2: Đường kẻ dọc, ngang đều trùng với mép giấy ( vẽ + cắt đơn giản hơn ) * Cách cắt: Cắt rời HCN, sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC ta sẽ được hình ABC * Dán hình: như các tiết trước d) Thực hành: trên giấy nháp - Theo dõi giúp học sinh - Nhận xét bài làm 3) CC – DD: Chọn sản phẩm đẹp - Tiết sau thực hành trên giấy màu Hình tam giác 3 cạnh Quan sát + nghe Theo dõi quan sát Thư giãn Cả lớp cùng làm Thứ tư, ngày 17 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Mời vào A- MĐYC: -Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ cĩ tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ,khổ thơ. -Hiểu nội dung bài;Chủ nhà hiếu khách,niềm nở đĩn những người bạn tốt đến chơi. -Trả lời câu hỏi 1-2 trong sgk B- ĐDDH: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Bộ chữ cài GV + HS C- Các HĐDH: Tiết 1 I- KT: Đọc bài “ Đầm sen ” - Trả lời câu hỏi ( SGK ) II- BM: 1) GT bài: Bài thơ “ Mời vào “ kể về ngôi nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Chúng ta hãy xem những ngừơi bạn tốt ấy là ai? Họ rủ nhau cùng làm việc gì qua bài tập đọc “ Mời vào “ 2) HD học sinh luyện đọc: a) Đọc mẫu b) HS luyện đọc - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: + kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền - Giải nghĩa từ: * Gạc: sừng con nai * Kiễng chân: nhón gót chân đứng bằng các ngón chân - Luyện đọc câu: + Luyện đọc từng dòng thơ theo cách đọc nối tiếp - Luyện đọc đoạn, bài: đọc từng khổ thơ + Đọc cả bài 3) Ôn các vần : ong, oong a) Tìm tiếng trong bài có: ong b) Tìm tiếng ngoài bài có: oong Cài tiếng ngoài bài có : ong + Nhận xét tiết học 4) Tìm hiểu bài đọc + luyện nói a) Tìm hiểu bài thơ: - Đọc đoạn 1: + Lần đầu ai đến gõ cửa ngôi nhà? - Đọc đoạn 2: + Lần thứ hai ai đến gõ cửa ? - Đọc đoạn 3: + Lần thứ 3 ai đến gõ cửa? - Đọc đoạn cuối: + Gío được chủ nhà mời vào cùng làm gì? - Đọc theo cách phân vai b) Đọc thuộc lòng - Tự nhẩm từng dòng thơ - Đọc TL toàn bài c) Luyện nói: Đọc yêu cầu bài Đọc câu mẫu Thực hành luyện nói NX – TD những em nói hay 5) CC – DD: - Đọc thuộc lòng bài - Tiếp tục HTL ở nhà 7 em CN – nhóm-ĐT CN CN 2 em/ 1 khổ CN- nhóm – cả lớp Thư giãn trong cải xoong, boong tàu, cả lớp Tiết 2 S 2 em Thỏ 2 em Nai 2 em Gió 2 em Đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy buồm thuyền, đi khắp miền làm việc tốt 1 tổ/ 5 em Thi đua đọc CN – nhóm – ĐT 2 em – ĐT Thư giãn 1 em 2 em 2 em Toán T110: luyện tập A- Mục tiêu: Biết giải bài tốn cĩ phép trừ,thực hiện được phép cộng,trừ (khơng nhớ) trong phạm vi 20. B- HĐDH: I- KT: Giải bài toán: Nêu miệng: Đàn gà có 16 con, 6 con đã vào chuồng. Hỏi còn bao nhiêu con gà chưa vào chuồng? - Ghi toán tắt: Có tất cả : 16 con gà Vào chuồng : 6 con gà Chưa vào chuồng :con gà? - Ghi phép tính giải vào b - Giải bài toán Số con gà chưa vào chuồng là: 16 – 6 = 10 (con) Đáp số: 10 con gà II- BM: 1) GT bài: Luyện tập 2) Luyện tập B1: - Nêu đề toán - Viết số vào tóm tắt Có : 15 búp bê Đã bán : 2 búp bê Còn lại :búp bê? - Giải bài toán - Chữa bài Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: 15 – 2 = 13 (búp bê) Đáp số: 13 búp bê B2: Tương tự bài 1 Bài giải Số máy bay còn lại là: 12 – 2 = 10 (máy bay) Đáp số: 10 máy bay Bài 3: Nêu yêu cầu bài - Tính nhanh + ghi vào S Bài 4: - Nêu tóm tắt đề - Dựa TT nêu đề toán Có 8 hình tam giác, đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn bao nhiêu hình tam giác không tô màu? - Tự giải bài - Chữa bài Số hình tam giác không tô màu là 8 – 4 = 4 (hình) Đáp số: 4 hình III- NX – DD: Xem lại bài Nghe 1 em đọc, tóm tắt Cả lớp 1 em B Lớp nhận xét 1 em Cả lớp Đọc tóm tắt: 1 em Cả lớp làm V 1 em B. lớp NX Đọc bài làm 3 em Làm vở Thư giãn 1 em Cả lớp Chữa bài 1 em 1 em 1 em 1 em 1 em Lớp NX Cả lớp 1 em T.N.X.H Thứ năm, ngày 18 tháng 3 năm 2010 Chính tả Mời vào A- MĐYC: Nhìn bảng chép lại chính xác khổ thơ 1,2 bài Mời vào khoảng 15 phút. Điền đúng vần ong hay oong:chữ ng hay ngh vào chỗ trống. B- ĐDDH: Bảng phụ chép bài tập Bảng chính viết bài “ Mời vào” C- HĐDH: I- KT: - Nhận xét bài viết kì trước - Viết lại những chữ đa số HS viết sai II- BM: 1) GT bài: Nghe viết “ Mời vào “ 2) HD học sinh nghe viết: - Đọc bài B - Tìm những chữ khó viết à viết b - Đọc bài + Đọc cho HS soát bài + HD chữa bài - Cho học sinh tổng kết số lỗi - Chấm điểm – - Nhận xét chữa những lỗi học sinh hay sai 3) HD làm BT: a) Điền vần ong hay oong: - Đọc thầm yêu cầu bài -Nhận xét bài tập b) Điền vần ng hay ngh ( HD như phần a ) c) Qui tắc chính tả: ( ngh + i, e, ê ) * ngh đứng trước những chữ nào? * Âm / ngờ / khi nào viết ng? + Vậy âm / ngờ / đứng trước e, ê, i viết ngh III CC.DD -Tuyên dương các em học tốt- viết đúng -Về nhà chép lại cho đúng , đẹp và làm bài tập IV –NX .Tiết học Cả lớp b 2 em- ĐT Nếu, tai, gạc, thật Viết vở Cả lớp Thư giãn 2 em Cả lớp- làm, chữa bài E, ê, i Đứng trước a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư Tập viết Tô chữ hoa : N A.MĐYC -Học sinh biết tô chữ : N -Viết đúng các vần : ong, oong; từ : trong xanh, cải xoong ; chữ thường,cỡ vừa ,đúng kiểu ,đều nét ,đưa bút theo đúng qui trình viết, dãn đúng khỏang cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2 B-ĐDDH: -Chữ mẫu : N -Các từ ,vần: ong, oong, trong xanh, cải xoong trong khung chữ C-HĐDH: I- KT: Bài viết ở nhà - Chấm điểm - Viết: hoa sen, nhoẻn cười II- BM: 1) GT bài: Tô chữ hoa N viết: ong, oong, trong xanh, cải xoong 2) HD tô chữ cái hoa: - Đính chữ mẫu + giới thiệu: + Đây là chữ N + Chữ N gồm 3 nét: nét cong trái dưới, nét xiên thẳng, nét cong phải trên - Viết mẫu: 3) HD viết vần, từ ngữ ứng dụng: + ong, oong, trong xanh, cải xong - Viết mẫu: 4) HD viết vào vở: - HD tô, viết từng chữ, dòng - Chấm – chữa bài 5) CC – DD: - Chọn bài đẹp à - Luyện viết phần B vở TV 1/ 2 Vở TV 1/ 2 3 – 4 em 2 em viết b Đọc CN – ĐT Quan sát B / 2 lần Viết b Viết 1 chữ/ 1 lần Thư giãn Cả lớp tô + viết Học sinh xem Toán T111: Luyện tập A- Mục tiêu: Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn B- HĐDH: I- KT: Làm BT - Đếm 25 à 35 46 à 56 87 à 97 II- BM: 1) GT: Hôm nay, các em sẽ lại cùng nhau luyện tập về giải toán có lời văn (ghi tựa) 2) Những hoạt động: Bài 1: - Đọc đề toán - Ghi số vào tóm tắt - Đọc tóm tắt - Giải vào vở - Chữa bài Số thuyền còn lại là: 14 – 4 = 10 (cái) Đáp số: 10 cái thuyền Bài 2: - Đọc thầm bài - Tự ghi tóm tắt Có : 9 bạn Số bạn nữ : 5 ban Số bạn nam: bạn? - Đọc lại tóm tắt trong vở - Giải bài - Chữa bài Số bạn nam của tổ em là: 9 – 5 = 4 (bạn) Đáp số: 4 (bạn nam) Bài 3: Làm TT bài 1 Tóm tắt Bài giải Sợi dây còn lại dài là: 13 – 2 = 11 (cm) Đáp số: 11 cm Bài 4: - Đọc tóm tắt - Dựa vào tóm tắt, nêu bài toán: “Có 15 hình tròn, đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi có bao nhiêu hình tròn không tô màu? - Số hình tròn không tô màu: 15 – 4 = 11 (hình) Đáp số: 11 hình III- CC: TC: “Tìm đội vô địch” - Viết tóm tắt vào giấy ô li 1 bài/ 2 bản cho 2 đội, úp xuống B1: Có : 18 nhãn vở Cho bạn : 6 nhãn vở Còn lại : nhãn vở? B2: Có : 17 con bướm Bay đi : 5 con bướm Còn lại :con bướm? - 2 đội đứng hàng ngang theo các bài đã xếp thứ tự Luật chơi: - Khi cô hô bắt đầu thì các em mỗi đội lật tờ giấylên, đọc kỹ và giải nhanh - Làm xong, nộp bài cho cô 1 bài đúng 10 điểm. Đội nào giải nhanh, đúng (bài nộp trước + 1 điểm) sẽ thắng - NX tuyên dương đội thắng IV- NX- DD: Làm lại những bài giải sai 1 em làm B 1 em làm B Các em dưới Trả lời Lớp NX bài làm Nhắc lại 1 em Cả lớp, 1 em B lớp NX 1 em Cả lớp 1 em lên B Lớp NX Đọc lại bài làm của mình 2 em Cả lớp Cả lớp 1 em ghi B Lớp NX 2 em Cả lớp 1 em làm B Thư giãn 1 em 2 em Làm bài Chữa bài 1 em Chọn 2 tổ 1 tổ/ 2 bạn T.N.X.H T28: Con muỗi Mục tiêu: -Nêu một số tác hại của muỗi . -Chỉ được một số bộ phận bên ngồi của con muỗi. II- ĐDDH: - Các hình trong bài 28/ SGK - Mỗi nhóm chuẩn bị + Cá thả trong lọ + 1 túi ni long đựng cung quăng III- HĐDH: 1) KT: - Kỳ rồi học bài gì? - Con mèo có những bộ phận nào? - Lông mèo như thế nào? - Nuôi mèo để làm gì 2) BM: a) GT bài: Chơi trò chơi “Con muỗi” Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về con muỗi và tại sao khi trông thấy muỗi người ta lại đập cho nó chết b) Những HĐ: HĐ1: Quan sát muỗi MT: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát con muỗi Biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi Cách tiến hành: B1: - Chia nhóm - Quan sát hình ảnh con muỗi SGK/ 58, thảo luận nội dung Con muỗi to hay nhỏ? Khi đập muỗi, em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm? Hãy chỉ vào đầu, thân, chân, cánh của con muỗi? Quan sát kĩ đầu và chỉ vòi của con muỗi? Con muỗi dùng vòi để làm gì? Con muỗi di chuyển như thế nào? Các em nêu lại nội dung thảo luận Thảo luận nhóm theo cặp Bước 2: - Từng cặp lên hỏi – đáp theo nội dung KL: Muỗi là 1 loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Muỗi có đầu, mình, chân và cánh. Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó dùng vòi hút máu người và động vật để sống HĐ2: Thảo luận theo nhóm MT: HS biết nơi sống của muỗi và tập tính của con muỗi - Nêu 1 số tác hại của muỗi, cách diệt trừ muỗi và cách phòng tránh muỗi đốt Cách tiến hành: B1: Chia 6 nhóm + giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: - N1 + 2: Thảo luận nội dung + Muỗi thường sống ở đâu? + Vào lúc nào em thường hay nghe thấy tiếng muỗi ve ve và hay bị muỗi đốt nhất? - N3 + 4: thảo luận + Bị muỗi đốt có hại gì? + Kể tên 1 số bệnh do muỗi truyền mà em biết - N5 + 6: Thảo luận: Trong SGK/ 59 đã vẽ những cách diệt muỗi nào? Em còn biết cách nào khác? Em cần làm gì để không bị muỗi đốt? Các tổ nhắc lại nội dung thảo luận B2: Từng nhóm trình bày * N1 + 2 trình bày KL: Muỗi thường sống nơi tối tăm ẩm thấp. Muỗi cái hút máu người và động vật để sống: muỗi cái đẻ trứng ở nơi nước đọng như chum, bể nước, cống, rãnhtrứng nở thành bọ gậy (Cung quăng) - Cho học sinh xem con bo gậyï * N3 + 4 trình bày: KL: Muỗi đốt, không những hút máu của chúng ta mà nó còn là vật trung gian để truyền nhiều bệnh nguy hiểm từ người này sang người khác. Ví dụ bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết v.v. * N5 + 6 trình bày: KL: Muốn không bị muỗi đốt (cắn chích) ta phải mắc màn khi ngủ. Có nhiều cách diệt muỗi như dùng thuốc trừ muỗi, dùng hương diệt muỗi, giữ nhà cửa sạch sẽ, thông thoáng và có ánh sáng chiếu vào, khơi thông cống rãnh, đậy kín bể, chum đựng nước không cho muỗi đẻ trứng. Nhiều nơi còn thả cá con vào bể hoặc chum đựng nước để nó ăn bọ gậy - Để lọ cá trên bàn, gọi 1 em lên thả bọ gậy vào lọ cá và quan sát xem điều gì xảy ra KL: Đó cũng là cách diệt muỗi 3) CC: - Muỗi có những bộ phận nào? - Muỗi dùng vòi để làm gì? - Muỗi có lợi hay có hại? - Khi đi ngủ, em cần làm gì để không bị muỗi đốt? 4) DD: Về nhà các em thực hiện tốt bài học: phải ngủ trong mùng, nhà cửa giữ sạch sẽ, các dụng cụ chứa nước để sử dụng phải có nắp đậy Con mèo Đầu, mình, đuôi, chân Mềm, mượt Làm cảnh, bắt chuột 1 em điều khiển 1 nhóm/ 2 em Nhắc lại 3 em Mỗi em nhắc 1 câu (không thứ tự) Nhóm thảo luận 1 cặp/hỏi đáp 1 câu lớp NX Nghe Thư giãn N1 à 4: 5 em/ 1 nhóm N 5 + 6: 6 em/ 1 nhóm 2 nhóm đứng lên nghe 2 nhóm đứng lên nghe 2 nhóm Đứng lên nghe Từng nhóm đại diện nêu yêu cầu thảo luận Âm nhạc Ôn tập 2 bài hát : Quả + Hòa bình cho bé Nghe nhạc Mục tiêu: Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II- GV chuẩn bị: 1) Nhạc cụ, tập đệm bài hát 2) Nhạc cụ gõ III- HĐDH: 1) KT: bài hát “HBCB” - Hát CN + gõ đệm tốc độ chậm - Hát + gõ đệm tốc độ vừa - Hát + gõ đệm tốc độ nhanh - Hát + vận động phụ họa - 1 nhóm hát + 1 nhóm gõ đệm 2) BM: a) GT: Ôn tập 2 bài - Quả + hòa bình cho bé - Nghe nhạc b) Những HĐ: HĐ1: Ôn tập bài “Quả” - Nghe băng - Bài hát “Quả” tác giả là ai? - Cả lớp hát – vỗ tay chậm - Hát nhóm + gõ đệm bằng nhạc cụ (tốc độ chậm) - Hát nhóm + gõ đệm bằng nhạc cụ (tốc độ nhanh) - Hát CN + vận động phụ họa - Tập hát theo hình thức đối đáp: Đố và trả lời: + 1 em hát câu đố + Nhóm hát câu trả lời - 2 em hát đối đáp - 2 nhóm hát đối đáp + gõ đệm - Các nhóm biểu diễn: + 1 em hát câu đố + Vận động phụ họa HĐ2: Ôn tập bài hát “Hòa bình cho bé” - Hát + vỗ tay đệm theo phách - 1 nhóm hát + 1 nhóm gõ đệm theo nhịp bằng nhạc cụ - 1 nhóm hát + 1 nhóm gõ đệm theo theo tiết tấu bằng nhạc cụ - 1 em hát + 1 em gõ đệm - Hát + vận động phụ họa - Các nhóm biểu diễn (hát + gõ đệm + vận động phụ họa) - 1 em hát bài HBCB giáo viên gõ đệm bằng nhạc cụ (thanh phách) theo phách - 1 em hát bài BTX giáo viên gõ đệm theo phách bằng nhạc cụ - Các em có nhận xét gì về tiết tấu lời ca trong 2 bài hát HBCB và bài BTX HĐ3: Nghe nhạc: - Cho học sinh nghe nhạc bài hát “Cái bống” - Các em biết bài nhạc rồi của bài hát nào không? - Đó là bài “Cái bống” tác giả nhạc: Phan Trần Bảng lời: Ca dao cổ 3) CC: Em vừa ôn lại bài hát gì? Bài “ Quả “ 1 nhóm hát câu đố, 3 nhóm khác hát câu trả lời ( 3 nhóm thay phiên hát câu đố) gõ đệm theo tiết tấu bằng nhạc cụ - Bài: HBCB 1 nhóm hát các nhóm khác gõ đệm 4) DD: Tập hát 2 bài trên 1 em 1 em 1 em 1 em Xanh xanh Đứng hát Nhóm 1 + 4 lớp NX Nhóm 2 + 3 lớp NX 2 em lớp NX L1 + 2: nhóm 3 + 1 L3 + 4: nhóm 2 + 4 2 cặp lớp NX Nhóm 1 và 4 Nhóm 2 và 3 Nhóm khác NX Từng nhóm biểu diễn lớp NX Thư giãn Cả lớp Nhóm 1 + 3 Nhóm 4 + 2 2 cặp 2 em 4 nhóm đều biểu diễn Quan sát Nghe Tiết tấu lời ca của 2 bài hát hoàn toàn giống nhau Cả lớp nghe Cái bống Quả + HBCB Thứ sáu,ngày 19 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Chú Công A- MĐYC: -Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ:nâu gạch,rẻ quạt,rực rỡ,lĩng lánh.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu câu. -Hiểu nội dung bài:Đặc điểm của đuơi cơng lúc bé và vẻ đẹp của bộ lơng cơng khi trưởng thành. -Trả lời được câu hỏi 1-2 sgk B- ĐDD – H: - Tranh : Con Công - Bộ chữ rời GV + HS C- HĐDH: Tiết 1 I- KT: Đọc thuộc lòng bài: “ Mời vào ” trả lời câu hỏi trong SGK II- BM: 1) GT bài: - Em nào đã nhìn thấy con Công ? - Các em biết bài hát nào về con Công? - Công là 1 con vật nổi tiếng vì có bộ lông đuôi sặc sỡ sắc màu. Bài học hôm nay “ Chú Công “ sẽ giới thiệu với các em về Công và vẻ đẹp của đuôi Công 2) HD học sinh luyện đọc: a) – Đọc mẫu bài b) Học sinh luyện đọc - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: + rực rỡ, xanh sẫm, giương rộng, xòe tròn - Giảng từ: + Rẻ quạt: ( xem hình ) có 1 đầu chụm bó còn 1 đầu xòe rộng - Luyện đọc câu: - Luyện đọc câu theo cách đọc nối tiếp - Luyện đọc đoạn, cả bài - Thi đọc cả bài 3) Ôn các vần oc, ooc: a) Tìm tiếng trong bài có vần oc - Gạch chân à cho học sinh đọc b) Tìm tiếng ngoài bài có vần: ooc Cài tiếng ngoài bài có vần: oc - Nói câu chứa tiếng có vần oc hay ooc - Nhận xét – TD tiết học 4) Luyện đọc + tìm hiểu bài: a) Tìm hiểu bài đọc: - Đọc đoạn 1 + Lúc mới chào đời, chú Công có bộ lông màu gì? + Chú đã biết làm động tác gì? - Đọc từ: “ Sau hai màu sắc
Tài liệu đính kèm: