I. Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, giặt, tã lót, rám nắng, xương xương
- Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu câu.
2. Ôn các vần an, at; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần an và at.
3. Hiểu từ ngữ trong bài. Rám nắng, xương xương. Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơm mẹ của bạn.
- Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III. Các hoạt động dạy học :
luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống. Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa . Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình. - Học sinh trao đổi thống nhất. - Lắng nghe, ghi nhớ. - 3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan. - 3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp. - Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt. - Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay. ---------------------=&=---------------------- BUỔI CHIỀU Tiết 1: Luyện toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng lập đề toán rồi tự giải và viết bài giải. - Phụ đạo hs yếu. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Toán 1 III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 16’ 17’ 1’ 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn bài: a. Ôn các kiến thức đã học ở buổi sáng: - Kiểm tra một số cá nhân. - Nhận xét, đánh giá. b. Làm bài tập: - Hướng dẫn các bài tập trong vở bài tập: - Sau mỗi bài tập, 1 - 2 hs đọc kết quả cả lớp dò bài. GV chữa bài. - Nhận xét và chấm điểm một số vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại các bước thực hiện giải bài toán có lời văn. - Cách đặt lời giải. - Cách trình bày bài giải. - Quan sát. - Làm bài vào vở bài tập ---------------------=&=---------------------- TiÕt 2: RÌn đọc QUÀ CỦA BỐ I. Mơc ®Ých, yªu cÇu: - Luyện đọc lại bài Quà của bố. Yêu cầu hs đọc bài lưu loát, diễn cảm. Hiểu được nội dung bài. - Lµm bµi tËp ë vë bµi tËp. II. ChuÈn bÞ: - B¶ng kĨ « li. - Vë viÕt III. PhÇn lªn líp: TG Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc 1’ 22’ 11’ 1’ 1. Giíi thiƯu tiÕt häc: 2. Híng dÉn bµi: a. LuyƯn ®äc: - ViÕt b¶ng néi dung bµi ®äc. - Ch÷a lçi ph¸t ©m cho hs. b. Lµm bµi tËp: - Hướng đẫn hs làm các bài tập trong vở. 3. Cđng cè, dỈn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc. - Đọc lại bài ở nhà. - Đọc các tiếng, từ khó trong bài. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Trả lời các câu hỏi trong sgk. Nhắc lại nội dung bài - Quan sát, lắng nghe. - Nêu yêu cầu bài tập. 1. Tìm tiếng trong bài có vần oan, oat 2. Tìm tiếng ngoài bài - Có vần oan: - Có vần oat: 3. Làm các bài tập trắc nghiệm. - Đọc lại bài trên bảng. ---------------------=&=---------------------- Tiết 3: Luyện viết TÔ CHỮ HOA E, Ê, G, H, I, K I. Mục tiêu : - Giúp HS biết tô chữ hoa E, Ê, G, H, I, K II. Chuẩn bị. - Bảng có kẻ ô li - Vở tập viết. III. PhÇn lªn líp: TG Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc 1’ 11’ 22’ 1’ 1. Giíi thiƯu tiÕt häc: 2. Híng dÉn bµi: a. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Hướng dẫn hs tô lại chữ hoa. b. Thực hành - Hướng dẫn. - Theo dõi, uốn nắn. - Chấm điểm một số vở. - Nhận xét. 3. Cđng cè, dỈn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc. - Viết lại bài ở nhà. - Nhắc lại các nét và số lượng nét của các chữ hoa. - Theo dõi. - Viết không trung. - Viết chữ hoa vào vở. ---------------------=&=---------------------- Ngày soạn: 17/ 03/ 2009 Ngày giảng: Thứ năm, 19 / 3 / 2009 BUỔI SÁNG Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng lập đề toán rồi tự giải và viết bài giải. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán 1. - Các tranh vẽ SGK. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 4’ 1’ 17’ 12’ 2’ 1. KTBC: Hỏi tên bài cũ. - KT bài tập 3 và 4. - Kiểm tra vở bài tập của hs. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi tựa. b. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp bài toán rồi giải bài toán đó. - Giáo viên hướng dẫn các em dựa vào tranh để hoàn chỉnh bài toán: Bài 2: Nhìn tranh vẽ, viết tóm tắt bài toán rồi giải bài toán đó. - Cho học sinh nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm. - Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. - 2 học sinh giải bài tập 3, 4. - Nhắc tựa. - Học sinh nêu yêu cầu của bài và đọc đề toán. Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô? - Các em tự TT bài và giải rồi chữa bài trên bảng lớp. - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tự hoạt động : “nhìn tranh: Nêu TT bài toán và giải bài toán đó”. - Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Nhắc lại tên bài học. - Nêu lại cách giải bài toán có văn. - Thực hành ở nhà. ---------------------=&=---------------------- QÙA CỦA BỐ I. Mục tiêu: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 của bài: Quà của bố. - Làm đúng các bài tập chính tả: II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. - Học sinh cần có VBT. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 3’ 1’ 24’ 6’ 1’ 1. KTBC : - 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm. - Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2. Bài mới: a. giới thiệu bài ghi tựa bài. b. Hướng dẫn học sinh tập chép: * Đọc và tìm hiểu lại nội dung bài. - Luyện viết TN khó: nghìn, thương, lời chúc - Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. * Thực hành bài viết (chép chính tả). - Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 ô, đầu dòng phải viết hoa. - Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết. * Dò bài: - Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Đọc dò. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. - Thu bài chấm 1 số em. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. - Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. - Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Nhận xét, dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. - 2 học sinh làm bảng. - Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép - Học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. - Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai - Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. - Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. - Điền vần im hoặc iêm - Điền chữ s hoặc x - Học sinh làm VBT. - Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. - Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ---------------------=&=---------------------- Tiết 3: Thủ công CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác. - Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. - 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 2’ 1’ 30’ 2’ 1. KTBC: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. - Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi tựa. b. Hướng dẫn bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 phần của hình CN có đôï dài 1 cạnh 8 ô muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2. Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam giác đơn giản (H3) Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC. Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình tam giác. Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy có kẻ ô ly. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. - Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán - Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. - Vài HS nêu lại - Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1) A B C Hình 1 A B C B C Hình 2 A Hình 3 - Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên giấy có kẻ ô li. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác ---------------------=&=---------------------- Tiết 4: Kể chuyện BÔNG HOA CÚC TRẮNG I. Mục tiêu : - Dựa vào trí nhớ và tanh minh hoạ, hs kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện cũng làm cho trời đất cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. - Đồ dùng sắm vai. - Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 4’ 1’ 3’ 13’ 8’ 4’ 2’ 1. KTBC : - Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 63 bài kể chuyện “Trí khôn”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: ghi tựa. b. Hướng dẫn bài: * Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: - Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. - Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. * Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? + Câu hỏi dưới tranh là gì ? - Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. * Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: - Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai người mẹ, cụ già, em bé và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang. - Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. * Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: + Câu chuyện này cho em biết điều gì? 3. Củng cố dặn dò: + Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. - 4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Trí khôn”. - Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể. - Học sinh nhắc tựa. - Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. + Trong một túp lêu, người mẹ đang nằm ốm trên giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “Con mời thấy thuốc về đây” + Người mẹ ốm nói gì với con? - 4 học sinh hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1. - Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 3 học sinh đóng vai người mẹ, cụ già, em bé để kể lại câu chuyện. - Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). - Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. + Là con phải biết yêu thương mẹ. + Con cái phải chăm sọc, yêu thương khi cha mẹ ốm đau. + Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm động cả thần tiên. + Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. - Học sinh nói theo suy nghĩ của các em. - 1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. ---------------------=&=---------------------- BUỔI CHIỀU Tiết 1: Luyện toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng lập đề toán rồi tự giải và viết bài giải. - Phụ đạo hs yếu. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Toán 1 III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 16’ 17’ 1’ 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn bài: a. Ôn các kiến thức đã học ở buổi sáng: - Kiểm tra một số cá nhân. - Nhận xét, đánh giá. b. Làm bài tập: - Hướng dẫn các bài tập trong vở bài tập: - Sau mỗi bài tập, 1 - 2 hs đọc kết quả cả lớp dò bài. GV chữa bài. - Nhận xét và chấm điểm một số vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại các bước thực hiện giải bài toán có lời văn. - Cách đặt lời giải. - Cách trình bày bài giải. - Quan sát. - Làm bài vào vở bài tập ---------------------=&=---------------------- Tiết 2: Luyện Chính tả QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Quà của bố. - Làm đúng các bài tập chính tả II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3. - Học sinh cần có VBT. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 24’ 8’ 2’ 1. giới thiệu bài ghi tựa bài. 2. Hướng dẫn học sinh tập chép: * Đọc và tìm hiểu lại nội dung bài. - Luyện viết TN khó: nghìn, thương, lời chúc. * Thực hành bài viết (chép chính tả). - Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết. * Dò bài: - Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. 3. Nhận xét, dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép - Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. - Học sinh tiến hành chép bài vào vở bài tập. - Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. - Làm các bài tập trong vở bài tập - Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ---------------------=&=---------------------- Tiết 3: TNXH CON MUỖI I. Mục tiêu: Sau giờ học học sinh biết : - Tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Nơi thường sinh sống của muỗi. - Một số tác hại của muỗi và một số cách phòng trừ chúng. - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về con muỗi. - Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 3’ 1’ 9’ 12’ 7’ 3’ 1. KTBC: Hỏi tên bài. Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo Nuôi mèo có lợi gì? - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: a. giới thiệu bài: ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn bài: Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi. * Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. - Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau. + Con muỗi to hay nhỏ? + Con muỗi dùng gì để hút máu người? + Con muỗi di chuyển như thế nào? + Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không? Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau. Giáo viên kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. - Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình. Nội dung Phiếu thảo luận: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Câu 1: Muỗi thường sống ở: Các bụi cây rậm. Cống rãnh. Nơi khô ráo, sạch sẽ. Nơi tối tăm, ẩm thấp. Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là: Mất máu, ngứa và đau. Bị bệnh sốt rét. Bị bệnh tiêu chảy. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác. Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách: Khơi thông cống rãnh Dùng bẩy để bắt muỗi. Dùng thuốc diệt muỗi. Dùng hương diệt muỗi. Dùng màn để diệt muỗi. Bước 2: Thu kết quả thảo luận: - Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. - Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ. + Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ? Giáo viên kết luận: Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt. 3. Củng cố : - Hỏi tên bài: - Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi. - Nhận xét. Tuyên dương. 4. Dăn dò: Học bài, xem bài mới. - Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi. - Học sinh nêu tên bài học. - 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. - Học sinh nhắc tựa. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp. + Con muỗi nhỏ. + Con muỗi dùng vòi để hút máu người. + Con muỗi di chuyển bằng cánh. + Muỗi có chân, cánh, có râu. - Học sinh nhắc lại. - Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh. - Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d. - Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c, d. - Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, d, e - Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm mình chọn các câu như vậy và giải thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi. - Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung. - Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ câu trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và cô cùng nghe. + Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt. + Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để tránh muỗi đốt. - Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học ở trên. - Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. - Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt. Ngày soạn: 18 / 3 / 2009 Ngày giảng: Thứ sáu, 20 / 3 / 2009 Tiết 1, 2: Tập đọc VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ I. Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ: cắt bánh, khóc oà, hoảng hốt, đứt tay, lúc nãy... - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu câu, biết đọc câu có dấu chấm hỏi.. 2. Ôn các vần ưt, ưc; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ưt, ưc. 3. Hiểu từ ngữ trong bài; nhận biết được các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi. - Hiểu đựoc nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc.. - Nói năng hồn nhiên, tự nhiên theo yêu cầu luyện nói. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 4’ 1’ 22’ 7’ 1’ 20’ 10’ 3’ 2’ 1. KTBC : - Hỏi bài trước. - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng kbài thơ Quà của bố và trả lời các câu hỏi trong bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. B
Tài liệu đính kèm: