A- Mục tiêu:
1- Đọc:
- HS đọc đúng, nhanh được cả bài Mẹ và Cô
- Đọc các TN: Lòng mẹ, mặt trời, rồi lặn, lon ton, sáng, sà, chân trời. Các tiếng có phụ âm đầu l, s, tr, ch
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
2- Ôn các vần uôi, ươi:
- HS tìm được tiếng có vần uôi trong bài.
- Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi
3- Hiểu:
- HS hiểu được nội dung bài: T/c yêu mẹ, yêu cô giáo của bé
- Hiểu được các TN: Lon ton, sà vào.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK
- Bộ chữ học vần tiểu học.
C- Các hoạt động dạy - học:
đọc: đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số - HS đọc CN, ĐT - Lưu ý cách đọc các số: 21, 24, 25, 27 21: Đọc là "hai mươi mốt" Không đọc là "Hai mươi một" 25: đọc là "Hai mươi lăm" Không đọc là "Hai mươi năm" 27: Đọc là "Hai mươi bảy" Không đọc là "Hai mươi bẩy" 3- Giới thiệu các số từ 30 đến 40. - GV HD HS nhận biết số lượng đọc, viết nhận biết TT các số từ 30 đến 40 tương tự các số từ 20 đến 30. - HS thảo luận nhóm để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính. + Lưu ý HS cách đọc các số: 31, 34, 35, 37 (Ba mươi mốt, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi bảy) 4- Giới thiệu các số từ 40 đến 50: - Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 30 đến 40. Lưu ý cách đọc các số: 44, 45, 47 5- Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc Y/c của bài a- Viết số b- Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số GV HD: Phần a cho biết gì ? - Cho biết cách đọc số. - Vậy nhiệm vụ của chúng ta phải viết các số tương ứng với cách đọc số theo TT từ bé đến lớn. H: Số phải viết đầu tiên là số nào ? - 20 H: Số phải viết cuối cùng là số nào ? - 29 + Phần b các em lưu ý dưới mỗi vạch chỉ được viết một số. - HS làm sách - 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần + Chữa bài: - Gọi HS nhận xét - GV KT, chữa bài và cho điểm. Bài 2: H: Bài Y/c gì ? - GV đọc cho HS viết. - Viết số - HS viết bảng con, 2 HS lên viết trên bảng lớp - GV nhận xét, chỉnh sửa. - 30, 31, 32 .... 39 Bài 3: Tương tự bài 2 Bài 4: - Gọi HS đọc Y/c: - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó. - Giao việc - HS làm vào sách, 3 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chỉnh sửa - Y/c HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số - HS đọc CN, đt. 6- Củng cố - Dặn dò: H: Các số từ 20 đến 29 có điểm gì giống và khác nhau ? - Giống: là cùng có hàng chục là 2. - Khác: hàng đơn vị - HS trả lời - Hỏi tương tự với các số từ 30 - 39 từ 40 - 49 - HS nghe và ghi nhớ. - NX chung giờ học. ờ: Luyện viết các số từ 20 - 50 và đọc các số đó. Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2006 Thể dục: Bài 26: Bài thể dục - Trò chơi I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn bài thể dục đã học - Ôn trò chơi "tâng cầu" 2- Kỹ năng: - Thuộc bài TD đã học - Biết tham gia trò chơi một cách chủ động II- Địa điểm - Phương tiện. - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - Chuẩn bị 1 còi và mỗi HS 1 quả cầu. III- Các hoạt động cơ bản.: Nội dung Đlg Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp. - KT cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động. - Chạy nhẹ nhàng 4-5 phút 50-60m x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHNL - Thành một hàng dọc - Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, đầu gối... B- phần cơ bản: 1- Ôn bài thể dục. 5 vòng /1chiều 22-25phút 2-3 lần 2x8 nhịp - HS tập thi giữa các tổ có đánh giá xếp loại. x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHNL - GV theo dõi, sửa sai và tính điểm thi đua. 2- Trò chơi: Tâng cầu - GV HD và làm mẫu - HS tập cá nhân, tổ, sau đó cho HS tâng cả lớp. x x x (GV) x x x ĐHTC - Theo dõi và chỉnh sửa cho HS C- Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: vỗ tay và hát - NX giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài - Xuống lớp. x x x x x x x x (GV) ĐHXL Tiết 7: Chính tả: Mẹ và cô A- Mục đích - Yêu cầu: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 1 của bài mẹ và cô - Làm đúng các BT chính tả: Điền vần uôi, ươi, điền chữ g và gh B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT 2,3 C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 2, 3 - 2 HS lên bảng - Chấm 3, 4 bài HS viết ở nhà - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS tập chép - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ 1. - Cho HS đọc thầm, tự tìm tiếng dễ viết sai để viết - 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm. - GV kiểm tra HS viết - HS tìm, đánh vần và viết vào bảng con. - Những HS viết sai tự nhẩm và đánh vần lại. + KT HS cách cầm bút, tư thế ngồi, cách viết đề bài vào giữa trang vở. Khổ thơ cách lề 3 ô; viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. - Cho HS chép chính tả. - HS chép khổ thơ 1 vào vở - GV đọc bài cho HS soát lỗi - HS chép khổ thơ 1 vào vở - Cho HS chép chính tả - HS dùng bút chì soát lỗi gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV đọc bài cho HS soát lỗi - Đổi vở KT chéo - HS chữa lỗi ra lề, ghi số lỗi ở lề vở phía trên bài viết. + GV chấm bài tổ 3 - GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến. 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả. a- Điền vần uôi hay uơi ? H: Bài Y/c gì ? - GV HD và giao việc - GV NX và sửa lỗi - 1 HS nêu - HS làm VBT, 2 HS lên bảng b- Điền chữ g hay gh ? - 1 vài em đọc lại bài - Cho HS đọc Y/c của bài - HD và giao việc - GV NX, chỉnh sửa. - 1 HS đọc - HS làm bài tập, 2 HS lên bảng gánh thóc, ghi chép. 4- Củng cố - dặn dò: - GV khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. ờ: Chép lại bài - HS nghe và ghi nhớ. Bài 11: Tập đọc: Quyển vở của em A- Mục tiêu : 1- Đọc: - HS đọc trơn được cả bài: Quyển vở của em - Phát âm đúng các TN: Quyển vở, ngay ngắn, xếp hàng, mát rượi, mới tinh, tính nét, trò ngoan. - Đạt tốc độ đọc từ 25 - 30 tiếng/ 1 phút. 2- Ôn các vần iêt, uyêt. - Phát âm đúng những tiếng có vần iêt, vần uyêt - Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêt & vần uyêt 3- Hiểu: - Các TN: Ngay ngắn, mới tinh, mát rượi, trò ngoan. - Hiểu được ND bài thơ: T/c yêu mến quyển vở của bạn nhỏ trong bài thơ. Từ đó có ý thức giữ vở sạch, đẹp. 4- HS chủ động luyện nói theo đề tài: Nói về quyển vở của mình. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ chữ học vần biểu diễn - Bảng con, phấn, bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài "Mẹ và cô" H: Buổi sáng bé làm gì ? Buổi chiều bé làm gì ? Hai chân trời của bé là ai và ai ? - GV nhận xét, cho điểm. - 3 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc. a- Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Giọng đọc vui, nhẹ nhàng. - HS chú ý nghe b- Học sinh luyện đọc. + Luyện đọc tiếng, TN - Y/c HS tìm các tiếng khó, đồng thời GV ghi bảng. - HS tìm: ngay ngắn, mát rượi, mới tinh, tính nết.... - GV theo dõi, chỉnh sửa H: Viết ngay ngắn là viết ntn ? - HS đọc CN, ĐT - Ngay ngắn là chữ viết rất thẳng hàng. H: Viết nắn nót là viết ntn ? - Viết cẩn thận từng li, từng tí cho đẹp. + Luyện đọc câu H: Bài có mấy câu ? - HS nêu - Cho HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp CN + Luyện đọc đoạn, bài: H: Bài có mấy khổ thơ ? - HS nêu - HD cách đọc và giao việc - HS đọc nối tiếp bàn, tổ - Cho HS thi đọc cả bài - 3-5 HS - GV nhận xét, cho điểm. - 1 HS khá đọc - Cho HS đọc diễn cảm bài thơ. - HS đọc ĐT (1 lần). 3- Ôn các vần iêt, uyêt: a- Tìm tiếng trong bài có vần iêt. - Gọi HS đọc và phân tích tiếng có vần iêt trong bài. - HS tìm: Viết b- Tìm tiếng ngoài bài có vần iêt, uyêt. Trò chơi: Tìm tiếng có vần iêt, uyêt - GV chia lớp làm đôi, 1 bên tìm tiếng có vần iêt, một bên tìm tiếng có vần uyêt. - Tiếng viết có âm v đứng trước vần iêt đứng sau, dấu sắc trên ê - GV NX, tính điểm thi đua. c- Nói câu có tiếng chứa vần iêt hoặc uyêt - HS chơi thi theo HD. - Cho HS quan sát tranh trong SGK H: Bức tranh vẽ gì ? - HS quan sát - Bé đang viết, các bạn đang hát - Y/c HS đọc câu mẫu dưới tranh - 2 HS đọc - Y/c HS suy nghĩ tìm câu có tiếng chứa vần iêt, uyêt. - Lần lượt từng H/s đứng lên nói câu của mình. iêt: Em biết giúp mẹ nấu cơm uyêt: bộ đội đi duyệt binh - GV nhận xét. + Nhận xét chung tiết học. 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc. + GV đọc mẫu lần 2. - HS đọc thầm - Gọi HS đọc khổ thơ 1. - 2 HS đọc H: Khi mở quyển vở em thấy gì ? - Bao nhiêu trang giấy trắng, từng dòng kẻ ngay ngắn - Gọi HS đọc khổ thơ thứ 2. H: Khi lật từng trang vở có điều gì thú vị ? - Gọi HS đọc khổ thơ cuối. H: Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai ? - Gọi HS đọc cả bài thơ - GV theo dõi, NX. b- Luyện nói. - Gọi 1 HS đọc Y/c của bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ - GV HD để HS nói kỹ hơn về quyển vở của mình. - Cho HS NX và bình chọn người giới thiệu hay nhất. 5- Củng cố - Dặn dò: - GV gọi HS đọc lại bài thơ - NX tiết học, khen những HS có tiến bộ. ờ: - Đọc lại bài - Chuẩn bị trước bài "Con quạ....." Tiết 102: Toán: Các số có hai chữ số (tiếp) A- Mục tiêu: - HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69. - Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69 B- Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số từ 50 đến 69 bằng bìa. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc các số theo TT từ 40 đến 50 và đọc theo TT ngược lại. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Giới thiệu các số từ 50 đến 60. - Y/c HS lấy 5 bó que tính (mỗi bó 1 chục que tính) đồng thời gài 5 bó que tính lên bảng. - Hs thực hiện theo HD H: Em vừa lấy bao nhiêu que tính ? - 50 que tính - GV gắn số 50. - Y/c HS đọc. - Năm mươi - Y/c HS lấy thêm 1 que tính rời. H: Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính? - 51 que tính - Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 51 - GV ghi bảng số 51. - Y/c HS đọc - Năm mươi mốt + Cho HS tập tương tự đến số 54 thì dừng lại hỏi HS. H: Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính. - 5 chục - GV viết 5 ở cột chục H: Thế mấy đơn vị ? - 4 đơn vị - GV viết 4 ở cột đơn vị. + Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số có 2 chữ số: Chữ số 5 viết trước chỉ 5 chục, chữ số 4 viết sau ở bên phải chữ số 5 chỉ 4 đơn vị . - GV viết số 54 vào cột viết số - Đọc là: năm mươi tư GV ghi năm mươi tư lên cột đọc số - HS đọc CN, ĐT H: Số 54 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? - Số 54 gồm năm chục và 4 đơn vị - HS tiếp tục đọc các số: GV đồng thời gắn các số lên bảng đến số 60 thì dừng lại hỏi: H: Tại sao em biết 59 thêm một bằng 60. - Vì lấy 5 chục công 1 chục là 6 chục, 6 chục là 60 H: Em lấy một chục ở đâu ra ? - Mười que tính rời là 1 chục. - Y/c HS đổi 10 que tính rời = 1 bó que tính tượng trưng cho 1 chục que tính. - GV chỉ cho HS đọc các số từ 50 đến 60. Lưu ý cách đọc các số: 51, 54, 55, 57. - HS đọc xuôi, đọc ngược và phân tích số. 3- Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Viết số HD: Viết các số theo TT từ bé đến lớn , tương ứng với cách đọc số trong BT. - HS làm bài, 1 HS lên bảng viết - GV NX, chỉnh sửa và cho HS đọc các số từ 50 đến 60; từ 60 xuống 50. Bài 2, 3: Tương tự BT1. Bài 4: H: Bài Y/c gì ? - Đúng ghi Đ, sai ghi S - HD và giao việc - HS làm trong sách - 2 HS lên bảng H: Vì sao dòng đầu phần a lại điền là S ? - Vì 36 là số có 2 chữ số mà 306 lại có 3 chữ số. H: Vì sao dòng 2 phần b lại điền là S ? - Vì 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị chứ không thể gồm 5 & 4 được. 4- Củng cố bài: - HS đọc, viết, phân tích các số có 2 chữ số từ 50 đến 69. - HS đọc và phân tích theo Y/c - Nhận xét chung giờ học. ờ: - Luyện đọc và viết các số từ 50 đến 69 và ngược lại - NX chung giờ học. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2006 Tiết 27: Thủ công: cắt, dán hình vuông (T1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nắm được cách kẻ, cắt và dán hình vuông. 2- Kỹ năng: Biết kẻ, cắt hình vuông theo hai cách 3- Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: -1 hình vuông mẫu = giấy mầu - 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thước lớn. - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán 2- Học sinh: - Giấy màu có kẻ ô - 1 tờ giấy vở có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán - Vở thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực quan) 2- Hướng dẫn HS quan sát và NX: - GV ghim hình vuông mẫu lên bảng cho HS nhận xét. - HS quan sát H: Hình vuông có mấy cạnh ? H: Các cạnh đó bằng nhau không ? H: Mỗi cạnh có mấy ô ? - 4 cạnh - Có - 4 ô 3- Giáo viên HD mẫu: + Hướng dẫn cách kẻ hình vuông - Ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng. - HS quan sát. H: Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào ? - XĐ điểm A từ điểm A đếm xuống 7 ô (D) từ D đếm sang phải 7 ô (C) từ C đếm lên 7 ô ta được (B) + Gợi ý: Từ cách vẽ HCN các em có thể vẽ được hình vuông - Cho HS tự chọn số ô của mỗi cạnh nhưng 4 cạnh phải = nhau. + Hướng dẫn HS cắt rời hình vuông và dán. - Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản. + GV HD và làm mẫu. - HS theo dõi - Cắt theo cạnh AB; AD, DC, BC - Cắt xong dán cân đối sản phẩm. - HS thực hành cắt dán trên giấy nháp có kẻ ô - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS thực hành trên giấy nháp. + Hướng dẫn HS cách kẻ, cắt dán hình vuông đơn giản. - Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản. + GV Hướng dẫn và làm mẫu: Lấy 1 điểm A tại góc tờ giấy, từ điểm A xuống và sang bên phải 7 ô để xác định điểm D, B (H3) - Từ điểm B, D kẻ xuống và sang phải 7 ô, gặp nhau ở hai đường thẳng là điểm C. Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh BC &DC ta được hình vuông. - HS theo dõi + GV giao việc: - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - HS thực hành kẻ, cắt hình vuông đơn giản trên giấy nháp. 4- Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét về tinh thần học tập của HS về việc chuẩn bị đồ dùng và KN cắt, dán của HS. ờ: Chuẩn bị cho tiết 28. - HS chú ý nghe - HS nghe và ghi nhớ Kiểm tra định kỳ (Trường ra đề + đáp án) Tiết 103: Toán: Các số có hai chữ số (Tiếp) A- Mục tiêu: - HS nhận biết số lượng, đọc viết các số từ 70 đến 99 - Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 99 B- Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng dạy toán - Bảng phụ, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số = bìa từ 70 đến 99 C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các số từ 50 đến 69. HS 1: Viết các số từ 50 - 60 HS 2: Viết các số từ 60 - 69 - Gọi HS đọc xuôi, đọc ngược các số từ 50 - 69 và từ 69 xuống 50 - GV nhận xét, cho điểm. - 1 vài em II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Giới thiệu các số từ 70 đến 80 - Tiến hành tương tự như GT các số từ 50 đến 60 Bài 1: - Gọi HS đọc Y/c - GV hướng dẫn và giao việc - Gọi HS nhận xét. - GV NX, cho điểm - Viết số - HS làm bài, 1 HS lên bảng 3- Giới thiệu các số từ 80 đến 90. - Tiến hành tương tự như GT các số từ 50 đến 60. Bài 2a: - Gọi 1 HS đọc Y/c của bài - GV HD, giao việc - Viết số - HS làm bài, đổi vở KT chéo + GV nhận xét, Y/c HS đọc. Lưu ý các đọc, viết số: 81, 84, 85, 87 4- Giới thiệu các số từ 90 đến 99. - Tiến hành tương tự như gt các số từ 50 đến 60. Bài 2b: Chữa bài - HS tự nêu Y/c và làm bài. - 1 HS lên bảng, làm bài - 1 HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. 5- Luyện tập: Bài 3: - Bài Y/c cầu gì ? - Y/c HS đọc mẫu - HD và giao việc - Gọi HS nhận xét đúng, sai. H: Các số 76, 95, 83, 90 có đặc điểm gì giống nhau ? H: Số 7 trong 76 chỉ hàng gì ? H: Số 6 trong 76 chỉ hàng gì ? - Viết (theo mẫu) 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị - HS làm bài, 1 HS lên bảng - Cùng có 2 chữ số - Hàng chục - Hàng đơn vị Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc HD: + Hãy quan sát hình và đếm xem có tất cả bao nhiêu cái bát. - 33 cái bát + Để chỉ số bát đó ta có thể viết số nào ? - Số 33 - Gọi HS lên bảng viết số 33 - 1 HS lên bảng viết + Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 3 chục, 3 đơn vị. - Gọi HS nhận xét về viết số, phân tích số - HS làm bài, 1 HS lên bảng H: Các chữ số 3 của số 33 có giống nhau không - Số 33 có 2 chữ số, đều là chữ số 3 nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ chục, còn chữ số 3 bên phải chỉ đơn vị. - GV nhận xét, chỉnh sửa. 6- Củng cố - Dặn dò: - HS đọc, viết, phân tích số từ 70 đến 99. - 1 vài em - Câu đố: Một số lớn hơn 9 và bé hơn 100 gồm mấy chữ số ? Chữ số bên phải thuộc hàng nào ? - Chữ số bên trái thuộc hàng nào ? - NX chung giờ học ờ: Luyện đọc, viết các số từ 20 đến 100. - HS nêu theo ý hiểu - HS nghe và ghi nhớ. Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2006 Tiết 26: Mỹ thuật: Vẽ chim và hoa A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Hiểu được nội dung bài vẽ chim và hoa 2- Kỹ năng: Vẽ được tranh có chim và hoa 3- Giáo dục: Yêu thích cái đẹp. B- Đồ dùng dạy - học: GV: - Tranh ảnh về một số loài chim và hoa. - Hình minh hoạ cách vẽ chim và hoa H: Vở tập vẽ 1 - Bút chì, bút màu, bút dạ C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của học sinh II- Giới thiệu bài học: + Cho HS xem một số loại chim = tranh ảnh và gt tên. - HS quan sát H: Nêu tên các loài chim trong ảnh ? - Chim sáo, chim bồ câu... H: Chim có những bộ phận nào ? - Đầu, mình, cánh, chân ... H: Màu sắc của chim NTN ? - Mỗi loài chim đều có màu sắc khác nhau. + Cho HS xem một số loài hoa (vật thật) H: Nêu tên các loài hoa em vừa quan sát ? H: Hoa có những bộ phận nào ? H: Màu sắc của hoa ra sao ? - HS quan sát. - Hoa hồng, hoa cúc ... - Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa... - Mỗi loài hoa đều có màu sắc khác nhau. GV: Có nhiều loài chim và hoa; mỗi loài đều có hình dáng, màu sắc riêng. III- Hướng dẫn HS cách vẽ tranh: - GV HD: + Vẽ hình + Vẽ màu - Cho HS xem bài vẽ mẫu - HS quan sát để tham khảo IV- Thực hành: - GV HD và giao việc Lưu ý HS: + Vẽ hình vừa với phần giấy ở vở tập vẽ 1. + Vẽ màu có đậm, có nhạt - HS thực hành vẽ chim và hoa - HS vẽ xong tô màu theo ý thích V- Nhận xét, đánh giá: - Cho HS NX về những bài vẽ đã hoàn thành về: + Cách thể hiện đề tài + Cách vẽ hình, tô màu ờ: Vẽ tranh "Chim và hoa" trên giấy khổ A4. - H/s NX và tìm bài vẽ đẹp theo ý mình Bài 12: Tập đọc: Con quạ thông minh A- Mục tiêu: 1- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các TN khó, cổ lọ, sỏi, dâng lên. 2- Ôn các vần iên, uyên; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iên, uyên. 3- Hiểu các TN trong bài, nhận biết sự khác nhau giữa tìm và tìm thấy. - Hiểu được sự thông minh của chú quạ trong bài - Kể lại được câu chuyện. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS đọc lại bài "Quyển vở của em" - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS đọc II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc + Luyện đọc tiếng, từ ngữ H: Tìm tiếng có âm l, s, dấu ~, ? - HS tìm và nêu sau đó luyện đọc - GV theo dõi chỉnh sửa + Luyện đọc câu: H: Bài có mấy câu - Y/c HS luyện đọc từng câu + Luyện đọc cả bài: - Nêu Y/c luyện đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa Những từ vừa tìm (CN, nhóm) - Bài có 7 câu - HS đọc nối tiếp CN - HS đọc bàn, tổ, lớp 3- Ôn các vần iên, uyên: H: Tìm tiếng trong bài có vần iên ? GV: Vần cần ôn hôm nay là vần iên và uyên ? H: Tìm (đúng, nhanh, nhiều) TN ngoài bài có tiếng chứa vần iên, uyên. - HS tìm và phân tích: Liền - HS tìm và nêu: Biên giới, biền biệt.... uyên: Duyên dáng, bóng chuyền - HS đọc lại các từ vừa tìm thuộc ĐT - GV nhận xét, tính điểm thi đua - Cho HS đọc lại bài + GV nhận xét chung giờ học - Cả lớp đọc 1 lần Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và chuyện nói: + Cho HS đọc lại chuyện H: Vì sao quạ không thể uống nước trong lọ ? - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Vì nước trong lọ ít, lọ lại cao, quạ không thể thò mỏ vào uống được. - H: Để uống được nước nó nghĩ ra kế gì ? - Gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ GV: Nói thêm về sự thông minh đáng khâm phục của quạ - Cho HS đọc yêu cầu 3 - 2 HS đọc Gv: "Tìm": có nghĩa là đáng tìm nhưng chưa thấy. "Tìm thấy" Đã tìm thấy rồi - HS dùng bút chì để điền vào vở bài tập - GV đọc diễn cảm bài văn - 2 HS lên bảng làm - Gọi 3 HS đọc lại bài Lời giải: Nam tìm bút - Nam đã tìm thấy bút 5- Kể lại câu chuyện: - Gọi những HS kể lại câu chuyện Hướng dẫn HS: Dùng cử chỉ, điệu bộ cho phù hợp với từng tình huống - GV theo dõi, hướng dẫn thêm. - HS tập kể cho hấp dẫn 6- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen ngợi HS học tốt, tiến bộ. ờ: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Đọc trước bài: Ngôi nhà - HS nghe và ghi nhớ Kể chuyện: Kiểm tra định kì (Trường ra đề + đáp án) Tiết 104: Toán: So sánh các số có hai chữ số A- Mục tiêu: - HS bước đầu so sánh được các số có 2 chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có 2 chữ số (Chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có hai chữ số) - Nhận ra số bé nhất, số lớn nhất trong một nhóm các số/ B- Đồ dùng dạy - học: - Que tính, bảng gài, thanh thẻ. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh lên bảng viết số HS1: Viết các số từ 70 đến 80 HS2: Viết các số từ 80 đến 90 - Gọi HS dưới lớp đọc các số từ 90 đến 99 và phân tích số 84, 95. - một vài em. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu ài (trực tiếp) 2- Giới thiệu 62 < 65 - GV treo bảng gài sẵn que tính và hỏi H: hàng trên có bao nhiêu que tính ? - 62 que tính - GV ghi bảng số 62 và Y/c HS phân tích - Số 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị. H: Hàng dưới có bao nhiêu que tính ? - Sáu mươi lăm que tính - GV ghi bảng số 62 và Y/c HS phân tích - Số 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị. H: Hãy so sánh cho cô hàng chục của hai số này ? H: Hãy nhận xét hàng đơn vị của hai số ? - Hàng chục của hai số giống nhau và đều là 6 chục - Khác nhau, hàng đơn vị của 62 là 2, hàng đơn vị của 65 là 5 H: Hãy so sánh hàng đơn vị của hai số ? - 2 bé hơn 5 H: Vậy trong hai số này số nào bé hơn ? - 62 bé hơn 65 H: Ngược lại trong hai số này số nào lớn hơn ? - 65 lớn hơn 62 - GV ghi: 65 > 62 - Y/c HS đọc cả hai dòng 62 62 - HS đọc ĐT. H: Khi so sánh hai số có chữ số hàng chục giống nhau ta phải làm ntn ? - phải so sánh tiếp hai chữ số ở hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn - Y/c HS nhắc lại cách so sánh - Một vài em + Ghi VD: So sánh 34 và 38. - HS so sánh và trình bày : Vì 34 và 38 đều có hàng chục giống nhau nên so sánh tiếp đến hàng đơn vị. 34 có hàng đơn vị 4 ; 38 có hàng đơn vị là 8, 4 < 8 nên 34 < 38. H: Ngược lại 38 NTN với 34 ? - 38 > 34 3- Giới thiệu 63 > 58 (HD tương tự phần 2) 4- Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc Y/c - Điền dấu >, <, = vào ô trống - Gọi HS nhận xét và hỏi cách so sánh - HS làm bài, 3 HS lên bảng - GV nhận xét, cho điểm - HS diễn đạt cách so sánh hai số có chữ số hàng chục giống, và khác. Bài 2: Gọi HS đọc Y/c HD: ở đây ta phải so sánh mấy số với nhau - Khoanh vào số lớn nhất - HS lên bảng khoanh
Tài liệu đính kèm: