A- Mục tiêu:
1- Đọc: HS đọc đúng, nhanh được cả bài Hoa ngọc lan
- Đọc các từ: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
2- Ôn các tiếng có vần ăm, ăp
- HS tìm được tiếng có vần ăm trong bài
- Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp
3- Hiểu: Hiểu nội dung bài: T/c của em bé đối với cây ngọc lan
4- HS chủ động nói theo đề bài: Kể tên các loại hoa em biết.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK
- Một số loại hoa (cúc, hồng, sen )
- Giống phép tính trừ trong phạm vi 10. - Khi thực hiện 80 - 30 ta nhẩm 8 chục trừ đi 3 chục = 5 chục và 8 trừ 3 = 5 - GV nhận xét chung giờ học ờ: Làm bài tập trong VBT - Chuẩn bị trước bài Đ 98 - HS nghe và ghi nhớ Thứ ba ngày 07 tháng 03 năm 2007 Tiết 25: Thể dục: Bài Thể dục - Trò chơi: I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn bài thể dục - Làm quen với trò chơi "Tâng cầu" 2- Kĩ năng: -Biết thực hiện các động tác trong bài thể dục tương đối chính xác - Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng II- Đặc điểm phương tiện: - Trên sân trường - Dọn vệ sinh nơi tập III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu 1- Nhận lớp: - KT cơ vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: Xoay khớp cổ tay và các ngón tay - Xoay cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông... + Trò chơi: Chim bay, cò bay B- Phần cơ bản: 1- Ôn bài thể dục: - Lần 1: GV hô kết hợp làm mẫu 4 - 5' 2 lần 5 vòng 1 lần 22-25' 2 - 3 lần 2 x 8 nhịp x x x x x x x x 3 - 5m (GV) ĐHNL - HS thực hiện theo nhịp hô của giáo viên x x x (GV) x ĐHNL x x x x x x x x x (GV) ĐHTL - Lần 2: GV chỉ hô nhịp - Lần 3: Tổ trưởng điều khiển 2- Ôn tập hợp hàng dọc, đóng hàng, điểm số. - HS tập đồng loạt theo nhịp hô của GV - GV theo dõi, chỉnh sửa - Lần 1: GV ĐK cho cả lớp thực hiện - Lần 2: Từng tổ thực hiện - GV theo dõi, uốn nắn thêm. 3- Tâng cầu: - GV giả thiết quả cầu sau đó vừa làm mẫu vừa gt cách chơi. - HS chú ý theo dõi - Cả lớp tập tâng cầu - Từng HS tâng cầu thi xem ai tâng được nhiều - GV theo dõi, uốn nắn C- Phần kết thúc: - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - GV nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở, giao việc) - Xuống lớp 4 - 5' 30 - 50m 2 vòng - Thành hàng dọc x x x x x x x x (GV) ĐHNL Tiết 5: Chính tả (TC) Nhà Nhà bà ngoại A- Mục đích, yêu cầu: - HS chép lại bài chính xác, trình bày đúng đoạn văn nhà bà ngoại - Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả, hiểu dấu (:) là dấu đúng để kết thúc câu. - Điền đúng vần ăm với ắp; chữ c hoặc k vào chỗ trống B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn + Đoạn văn cần chép + ND bài tập 1 và 2 C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm lại BT 2.3 - 2 HS lên bảng, mỗi em 1 bài - GV chấm 3 bài viết lại ở nhà của HS - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt): 2- Hướng dẫn HS tập chép. - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn lên bảng. - 2 HS nhìn bảng đọc lại bài - Cho HS tìm tiếng, từ dễ viết sai tự nhẩm và viết ra bảng con - Cả lớp đọc thầm - HS tìm và viết - GV KT HS viết và yêu cầu những HS viết sai tự nhẩm và viết lại. + KT HS cách ngồi viết, tư thế ngồi và hướng dẫn HS viết. - HS nhìn bảng và chép vào vở - GV theo dõi uốn nắn thêm HS yếu H: Trong bài có mấy dấu chấm ? - 4 dấu chấm GV: Bài có 4 dấu chấm. Dấu chấm đặt cuối câu để kết thúc câu; chữ đứng sau dấu chấm phải viết hoa - GV đọc lại bài viết - GV chữa lên bảng lỗi sai phổ biến - HS đổi vở soát lỗi bằng bút chì - HS đổi lại vở tự ghi số lỗi ra lề - GV chấm bài tổ 1 - GV khen những HS viết chữ đẹp 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a- Điền vần: Ăm hoặc ắp - Treo bảng phụ đã ghi TB1 lên bảng - GV hướng dẫn và giao việc - HS nhận xét, sửa sai - HS tự nêu yêu cầu của BT - HS làm BT vào vở, 1 HS lên bảng chữa b- Điền chữ: C hoặc k - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng - Cho HS làm vở BT và nêu miệng H: K luôn đứng trước cácng âm nào ? - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài - K luôn đứng trước các ng âm i, e, ê - 1 vài em - Cho HS nhắc lại - CN nhận xé, chỉnh sửa 4- Củng cố - dặn dò: - Biểu dương những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp ờ: Chép lại sạch, đẹp bài chính tả - HS nghe và ghi nhớ Bài 8: Tập đọc: Ai dậy sớm A- Mục tiêu: 1- HS đọc trơn toàn bài thơ, cụ thể là - Phát âm đúng các TN. Dởy sớm, ra vườn, lên đồi, chờ đón - Đạt tốc độ đọc tối thiểu từ 25 - 30 tiếng 1 phút 2- Ôn các vần ươn, ương: - Phát âm đúng những tiếng có vần ươn, ương - Tìm được câu có tiếng chứa các vần trên. - Tìm được tiếng, từ có vần ươn, ương 3- Hiểu các TN trong bài thơ: Vừng đông, đất trời - Hiểu ND bài thơ: Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy. - Biết hỏi, đáp tự nhiên, hồn nhiên về những việc làm buổi sáng - Học thuộc lòng bài thơ. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ nội dung bài. - Bộ đồ dùng HVBD C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Hoa ngọc lan" và trả lời câu hỏi 1, 2 - Đọc cho HS viết: Lấp ló, trắng ngần - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc a- GV đọc mẫu lần 1. (Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi) - HS chú ý nghe b- Học sinh luyện đọc. - Cho HS tìm tiếng có âm s, r, l, tr. - Cho HS luyện đọc các từ trên GV: giải nghĩa từ. Vừng đông: Mặt trời mới mọc Đất trời: Mặt đất và bầu trời - HS tìm: Dởy sớm, lên đồi, ra vườn, đất trời. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS chú ý nghe. + Luyện đọc câu - Cho HS đọc từng dòng thơ + Luyện đọc đoạn, bài - Cho HS đọc từng khổ thơ - Cho HS đọc cả bài - HS đọc nối tiếp CN - HS đọc nối tiếp toàn, tổ - 3, 4 HS 3- Ôn các vần ươn, ương H: Tìm trong bài tiếng có vần ươn ? - Y/c HS phân tích và đọc tiếng vườn - HS tìm: Vườn - HS phân tích: Tiếng Vườn có âm v đứng trước, vần ươn đứng sau dấu ( \ ) trên ơ ). H: Tìm trong bài tiếng có vần ương ? - HS tìm và phân tích: Hương. + GV: Vần cần ôn hôm nay là vần ươn và ương. - HS nói 2 từ mẫu H: Hãy tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ươn, ương ? - HS tìm và nêu - GV theo dõi và ghi bảng. H: Hãy nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương? - HS nói câu mẫu - HS thi nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương. VD: Cánh diều bay lượn, vườn hoa ngát hương. - Cho Hs nhận xét và tính điểm thi đua + Trò chơi: Ghép tiếng, từ có vần ươn, ương - Cho cả lớp đọc lại bài (1 lần) - HS đọc đồng thanh. + GV nhận xét giờ học. Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc. - HS đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm H: Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài vườn ? - Hoa ngát hương chờ đón em ở ngoài vườn. Trên cánh đồng ? Trên đồi ? + GV đọc diễn cảm bài thơ b- Học thuộc bài thơ tại lớp. - Vừng đông đang chờ đón em - Cả đất trời đang chờ đón - 2 HS đọc lại bài. - HS tự nhẩm thuộc từng câu thơ - HS nhẩm thuộc thi theo bàn xem bàn nào thuộc nhanh. c- Luyện nói: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng - GV giao việc - Y/c từng cặp đứng lên hỏi đáp - HS thảo luận nhóm 2, hỏi và trả lời theo mẫu - Cả lớp theo dõi, NX 5- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt. ờ: - Học thuộc lòng bài thơ - Chuẩn bị trước bài: Mưu chú sẻ - HS nghe và ghi nhớ Tiết 98: Toán: Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình A- Mục tiêu: - HS hiểu: Thế nào là một điểm - Nhận biết được điểm ở trong, ở ngoài một hình, gọi tên các điểm. - Vẽ và đặt tên các điểm. - Củng cố về cộng, trừ các số tròn chục và giải toán có lời văn. B- Đồ dùng dạy - học: - Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong SGK C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng làm BT. 50 + 30 = 60 - 30 = 70 - 20 = 50 + 40 = - 2 HS lên bảng, mỗi em làm 2 phép tính. - Y/c HS nhẩm miệng kq' 30 + 60 ; 70 + 10 - HS nhẩm và nêu miệng kết quả. - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới 1- GT điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình a- Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài một hình vuông. + Bước 1: GT phía trong và phía ngoài của hình. - GV gắn hình vuông lên bảng, hỏi : H: Cô có hình gì đây ? - Hình vuông - GV gắn bông hoa, con thỏ trong hình, con bướm ngoài hình. H: Cô có những hình gì nữa ? H: Hãy nhận xét xem bông hoa và con thỏ nằm ở đâu ? - Bông hoa, con thỏ, con bướm - GV tháo con thỏ và bông hoa xuống - Nằm trong hình vuông H: Hãy chỉ đâu là phía trong hình vuông? H: Con bướm nằm ở đâu ? - 1 HS lên chỉ - GV chỉ bảng lại cho cả lớp biết phía trong hình vuông và nói, những phần còn lại không kể phần phía trong gọi là phía ngoài hình vuông. - Nằm ngoài hình vuông + Bước 2: Giới thiệu điểm ở phía trong và điểm ở phía ngoài hình vuông. - GV chấm 1 điểm trong hình vuông. H: Cô vừa vẽ cái gì ? + Trong toán học người ta gọi là một điểm để gọi tên điểm đó người ta dùng 1 chữ cái in hoa. VD cô dùng chữ A (GV dùng chữ A viết lên cạnh dấu chấm). - Cô vẽ 1 chấm (vẽ 1 điểm). - Đọc là điểm A. H: Điểm A nằm ở vị trí nào trong HV? - Cả lớp đọc lại - Y/c HS đọc lại - Nằm trong hình vuông - GV vẽ tiếp điểm N ngoài hình vuông - Điểm A ở trong hình vuông H: Cô vừa vẽ gì ? H: Điểm N nằm ở vị trí nào của hình vuông? - Vẽ điểm N - Y/c HS đọc lại. - Y/c HS nhắc lại vị trí điểm A và điển N - ở ngoài hình vuông - Điểm N ở ngoài hình vuông. so với hình vuông. b- Giới thiệu điển ở trong, điểm ở ngoài hình tròn. - Nhiều HS nhắc lại (tiến hành tương tự) Lưu ý: Không cần gắn vật vào trong, ngoài mà yêu cầu HS lên chỉ phía trong, phía ngoài của hình tròn , vẽ điểm và đặt tên điểm ở phía trong và phía ngoài của hình tròn - HS thực hiện theo HD. 2- Luyện tập: Bài 1: Bài Y/c gì ? - GV treo bảng phụ viết sẵn BT1. HD: Các em chú ý quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền đ/s vào chỗ trống. - Đúng ghi đ, sai ghi s - HS làm trong sách: 1 HS lên bảng - Y/c HS nêu tất cả các điểm nằm trong hình ờ ? - Điểm A, B, I - Y/c HS nêu các điểm nằm ngoài Hờ? - GV NX, cho điểm. - Điểm E, D, C Bài 2: - Gọi HS nêu Y/c của bài. a- Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông; 4 điểm ở ngoài hình vuông ? b- Vẽ 3 điểm ở trong Htròn, 2 điểm ở ngoài hình tròn ? - GV gắn hình vuông, hình tròn lên bảng HD: Các em chú ý để vẽ chính xác theo Y/c. Cô hoan nghênh những bạn giỏi có thể viết luôn tên điểm. - HS làm bài; 4 HS làm bài, mỗi HS một ý. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3: H: Bài Y/c gì ? - Tính - Y/c HS nhắc lại các tính giá trị của biểu thức số có trong bài tập. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Tính theo TT từ trái sang phải - HS làm bài và nêu miệng Kq? Bài 4: - Cho HS đọc đề toán và tự nêu T2 - Gọi HS nhận xét, sửa chữa. - HS làm bài, 1 HS lên bảng Tóm tắt Hoa có : 10 nhãn số Thêm : 20 nhãn vở Hoa có tất cả:......... nhãn vở ? Bài giải Hoa có tất cả số nhãn vở là 10 + 20 = 30 (nhãn vở) Đ/s: 30 nhãn vở 3- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay - NX chung giờ học. ờ: Làm BT (VBT) - HS chơi thi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2006 Tiết 26: Thủ công: Cắt, dán hình chữ nhật (T2) A- Mục tiêu: - Rèn KN kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo 2 cách. B- Chuẩn bị: GV: HCN mẫu = giấy mầu. HS: - Giấy mầu có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán - Vở thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: Nội dung Phương pháp I- Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của Học sinh II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) Cho HS xem lại mẫu 2- Thực hành: - Y/c HS nhắc lại cách cắt HCN theo hai cách (2 HS) - Cho HS kẻ, cắt HCN theo trình tự: (Kẻ hình chữ nhật theo hai cách sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công) Trực quan + HS thực hành kẻ, cắt HCN - GV theo dõi, uốn nắn thêm những HS còn lúng túng. + Theo dõi và nhắc HS ướm sản phẩm vào vở thủ công trước, sau đó mới bôi một lớp hồ mỏng, đặt, dán cân đối và miết hình phẳng - Theo dõi, giúp HS còn lúng túng. III- Nhận xét dặn dò: + Cho HS trưng bày sản phẩm; yêu cầu HS tìm ra những sản phẩm mà mình thích, lý do thích ? + Nhận xét về tinh thần học tập, kỹ năng kẻ, cắt dán và đánh giá sản phẩm của HS. ờ: Chuẩn bị giấy màu, giấy có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 27. Luyện tập thực hành Tiết 27: Tập viết: Tô chữ hoa: G A- Mục tiêu: - HS tô đúng và đẹp chữ hoa G - Viết đúng và đẹp các vần ươn, ương và các TN; vườn hoa, gát hương. - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ B đều nét. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn chữ hoa G, các vần và từ ứng dụng trong bài. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Chăm học, khắp vườn - Chấm một số bài viết ở nhà của HS - GV nhận xét và cho điểm. - 2 HS lên bảng viết. II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa G - GV treo bảng phụ có viết chữ hoa G - HS quan sát mẫu - Nét xoắn cong phải và nét khuyết trái. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết ` - Gọi HS nhắc lại cách viết - Y/c HS luyện viết chữ g hoa - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS theo dõi cách viết - 3 - 5 HS nhắc lại - HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con. 3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng. - GV treo bảng phụ, Y/c HS đọc các vần, từ ứng dụng. - Y/c HS phân tích tiếng vườn, hương ? - Y/c HS đọc lại. - Cho HS luyện viết vào bảng con - GV nhận xét, chỉnh sửa. - 1 vài em đọc - HS phân tích - Cả lớp đọc ĐT. - HS luyện viết theo HD 4- GV hướng dẫn học sinh tập viết vào vở . - Y/c HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Giao việc cho HS - Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng... - HS tập tô chữ G và viết các vần, từ ứng dụng. - GV nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế, uốn nắn thêm HS yếu. - GV thu vở chấm một số bài, khen những Hs viết đẹp. 5- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS tìm thêm những tiếng có vần ươn, ương ? - Khen những HS viết đẹp ờ: Luyện viết phần B. - HS tìm và nêu - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 6: Chính tả (TC) Câu đố A- Mục tiêu: - HS chép đúng, đẹp bài câu đố về con ong - Điền đúng chữ ch hay tr, chữ v hay d hoặc gi vào chỗ thích hợp - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn câu đố và hai bài tập. - Tranh của bài chính tả C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số HS lên bảng viết các tiếng mà giờ trước viết sai - Y/c HS nhắc lại quy tắc chính tả viết k hay c. - GV nhận xét, cho điểm. - Một vài em - 2 HS nhắc lại. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài - Y/c HS đọc bài. - 2, 3 HS đọc H: Con vật được nói trong bài là con gì ? - Con ong - Y/c HS đọc thầm câu đố và nêu tiếng khó viết. - HS đọc thầm và nêu - Đọc tiếng khó viết cho HS viết - HS luyện viết trên bảng con - GV kiểm tra, sửa lỗi + Cho HS chép bài chính tả vào vở - GV quan sát và uốn nắn HS yếu. + GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi - HS tập chép theo HD - HS đổi vở KT chéo - Ghi số lỗi ra lề - HS nhận lại vở, chữa và ghi tổng số lỗi. + GV thu vở chấm một số bài. - GV nhận xét bài viết của HS. 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài 2/a: tr hay ch - Gọi HS đọc Y/c của bài - Cho HS quan sát tranh trong SGK H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Giao việc - 1 HS đọc - HS quan sát - Các bạn nhỏ thi chạy và tranh bóng. - Hs làm VBT, 1 HS lên bảng. - GV kết luận và NX Bài 2/b: Điền v, d, gi vào chỗ trống (Tiến hành tương tự) - GV nhận xét, cho điểm. - HS làm theo HD Vỏ trứng, giỏ cá, cặp da 4- Củng cố - dặn dò: - Khen HS viết đẹp, có tiến bộ ờ: - Học thuộc quy tắc chính tả vừa viết - Nhắc HS viết sai nhiều về viết lại bài - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 99: Toán Luyện tập chung A- Mục tiêu: HS được: - Củng cố các số tròn chục: đọc, viết, cấu tạo số, các phép tính cộng, trừ với các số tròn chục - Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài hình - Củng cố về giải toán có lời văn. B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - GV vẽ lên bảng một hình vuông và một hình tròn - Y/c HS lên bảng vẽ hai điểm trong hình vuông và 3 điểm ở ngoài hình vuông - 1 HS - Y/c vẽ 3 điểm trong hình tròn và hai điểm ngoài hình tròn. - 1 HS - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Bài Y/c gì ? - Y/c HS đọc mẫu - Giao việc - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Viết theo mẫu - Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị - HS làm việc; nêu miệng kq' Bài 2: - Gọi HS đọc Y/c của bài. - a, viết các số theo TT từ bé-lớn -b, Viết các số theo TT từ lớn bé Lưu ý: Trước khi làm bài, có thể gợi ý cho HS so sánh một số tròn chục với một số đã học. VD: So sánh 13 và 30. Vì 13 và 30 có số chục khác nhau; 1 chục bé hơn 3 chục nên 13 < 30. - HS làm bài - 2 HS lên bảng gắn số mỗi em một phần. - GV chữa bài và y/c cả lớp đọc lại kết quả từng phần. Bài 3: - Bài Y/c cầu gì ? a- Đặt tính và tính b- Tính nhẩm - GV HD và giao việc - HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm phần a, 2 HS làm phần b. - Gọi HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Cho HS quan sát và NX 3 phép tính 50 + 20 = 70 70 - 50 = 20 70 - 20 = 50 H: Em có NX gì về các số trong 3 phép tính này? - Các số trong 3 phép tính này giống nhau. H: Vị trí của chúng trong các phép tính thì NTN? - Thay đổi Bài 4: - Cho HS đọc đề toán; nêu câu hỏi và tự phân tích đề. - Giao việc - HS thực hiện như HD - HS tự tóm tắt và giải vào vở - 1 HS lên bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Hỏi HS câu lời giải và cách viết phép tính khác ? Bài 5: Cho HS tự nêu Y/c và làm bài - GV nhận xét, cho điểm. - HS làm bài - 2 HS lên bảng mỗi em 1 ý 3- Củng cố - Dặn dò: + Trò chơi: Lập các phép tính đúng với các số; 20, 40, 60 và các dấu + ; - ; = - NX chung giờ học ờ: Làm BT (VBT) - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ. Thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2006 Tiết 25: Mỹ thuật: Vẽ mầu vào hình của tranh dân gian A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Làm quen với tranh dân gian. - Bước đầu nhận biết về vẻ đẹp của tranh dân gian 2- Kỹ năng: Biết vẽ mầu vào hình vẽ "Lợn ăn cây ráy" 3- Giáo dục: - Yêu thích cái đẹp. B- Đồ dùng dạy- học: 1- Giáo viên: - 1 vài tranh dân gian - 1 số bài vẽ mầu 2- Học sinh: - Vở tập vẽ 1 - Màu vẽ, sáp màu, bút dạ, chì màu C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu tranh dân gian. - GV cho HS xem tranh và gt một số bức tranh dân gian (tranh đàn gà, lợn nái ) - HS quan sát để thấy được mầu sắc và vẻ đẹp của tranh. GV: Tranh (lợn ăn cây ráy) là tranh dân gian của làng Đông Hồ, huyện Thuận Thành, Tỉnh Bắc Ninh. 2- Hướng dẫn HS cách vẽ mầu - GV gợi ý để HS nhận ra các hình vẽ. H: Lợn có những bộ phận nào ? H: Đầu lợn còn có những gì ? H: Ngoài lợn ra em còn thấy những gì ? - Đầu, thân, chân - Mắt, mũi, tai... - Cây ráy, mô đất, cỏ + HD vẽ mầu: - Vẽ mầu theo ý thích - Tìm hình thích hợp để vẽ nền làm nổi hình con lợn. - HS theo dõi + Cho HS xem một số bài vẽ mẫu của HS lớp trước để các em vẽ đẹp hơn. 3- Thực hành: - Cho HS tự vẽ mầu vào vở tập vẽ - Nhắc HS không vẽ mầu chờm ra ngoài tìm, chọn và thay đổi mầu - HS vẽ mầu theo ý thích - GV theo dõi và giúp đỡ những HS yếu + Trò chơi: - GV đính 3 hình phóng to cỡ A4 lên bảng - Nêu cách chơi và luật chơi - HS chơi thi giữa 3 tổ 4- Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhận xét và tìm ra bài vẽ đẹp. - Cho HS tự tìm bài mình thích - NX chung giờ học. ờ: Tìm thêm và xem tranh dân gian. - HS thực hiện. Bài 9: Tập đọc: Mưu chú sẻ A- Mục đích yêu cầu: 1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài Mưu chú sẻ - Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu l, n; hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy. 2- Ôn các tiếng có vần uôn, uông . - Tìm được tiếng trong bài có vần uôn - Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôn, uông - Nói được câu có tiếng chứa vần uôn, uông. 3- Hiểu. - Hiểu được các TN: chộp, lễ phép, hoảng, nén sợ - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của sẻ đã giúp chú tự cứu được mình thoát nạn. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Các thẻ từ bằng bìa cứng C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ "Ai dậy sớm" - Y/c HS trả lời lại các câu hỏi của bài - GV nhận xét, cho điểm. - 3 HS đọc. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc a- GV đọc mẫu lần 1. Lưu ý: Giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu khi sẻ có nguy cơ rơi vào miệng mèo. Giọng nhẹ nhàng, lễ độ khi đọc lời của sẻ nói với mèo. Giọng thoải mái ở những câu văn cuối khi mèo mắc mưu, sẻ thoát nạn. - HS chú ý nghe b- Hướng dẫn HS luyện đọc. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ. - GV ghi bảng các từ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ. - HS đọc CN, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Luyện đọc câu. H: Bài có mấy câu ? - Bài có 5 câu - Y/c HS luyện đọc từng câu - GV theo dõi và chỉnh sửa. - HS đọc nối tiếp CN + Luyện đọc đoạn, bài: H: Bài gồm mấy đoạn ? - Cho HS đọc theo đoạn - Cho HS đọc cả bài - 3 đoạn - HS đọc đoạn (bàn, tổ) - Mỗi tổ cử 1 HS đọc thi, 1 HS chấm điểm - Cả lớp đọc đồng thanh. - GV nhận xét, tuyên dương. 3- Ôn các vần uôn, uông: a- Tìm tiếng trong bài có vần uôn. - Y/c HS đọc và phân tích - HS tìm: muộn - Tiếng muộn có âm m đứng trước, vần uôn đứng sau, dấu (.) dưới ô. b- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn. - Cho HS xem tranh trong SGK và hỏi ? H: tranh vẽ cảnh gì ? - Tranh vẽ: chuồn chuồn, buồng chuối. + Trò chơi: tìm tiếng nhanh - HS chia hai tổ: 1 tổ nói tiếng chứa vần uôn; 1 tổ nói tiếng có vần uông - GV ghi nhanh các tiếng, từ lên bảng trong 3 phút đội nào tìm được nhiều đội đó sẽ thắng cuộc. Uôn: buồn bã, muôn năm Uông: luống rau, ruộng lúa c- Nói câu chứa tiếng có vần uôn hoặc uông. - Cho HS quan sát tranh trong SGK H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - HS quan sát - Bé đưa cuộn len cho mẹ - Bé đang lắc chuông - Hãy đọc câu mẫu dưới tranh - 2 HS đọc + Tổ chức cho HS thi nói câu có tiếng chứa vần uôn, uông - HS thi theo HD. - GV nhận xét, cho điểm + NX chung giờ học. Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. + GV đọc mẫu lần 2 - Cho HS đọc đoạn 1. - HS chú ý nghe - 2 HS đọc H: Buổi sớm, điều gì xảy ra. - Một con mèo chộp được một chú sẻ - Cho HS đọc đoạn 2. - 2 HS đọc H: Khi sẻ bị mèo chộp đư
Tài liệu đính kèm: