Giáo án lớp 1 - Tuần 24 - Nguyễn Thị Châu Loan - Trường Tiểu học Đức Yên

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 - HS đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền các từ ngữ, câu ứng dụng.

 - HS viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền

 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Em thích đọc truyện

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ thực hành

- Tranh minh hoạ, vật mẫu: lịch, vài quyển truyện, phiếu ghi từ

 

doc 21 trang Người đăng honganh Lượt xem 1206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 24 - Nguyễn Thị Châu Loan - Trường Tiểu học Đức Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các em có thích đọc truyện không?
Hãy kể cho bạn nghe câu chuyện em đã đọc
- Học sinh trình bày trước lớp
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi
3. Củng cố, dặn dò 
	- Giáo viên chỉ bảng học sinh đọc lại bài.
	- Học sinh chơi trò chơi “Nhìn tranh đoán từ”
	- Dặn học sinh về nhà đọc bài lại bài
---------------------------------------------------
Toán
Tiết 89: Luyện tập
I. yêu cầu cần đạt
	 - Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
 	 - Bước đầu nhận ra cấu tạo của các số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị).
Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.HS khá giỏi hoàn thành tất cả các bài tập VBT
II. Đồ dùng dạy – học
	Đồ dùng phục vụ trò chơi
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
	- 1 học sinh đọc các số tròn chục, 1 học sinh viết bảng lớp
	- Cả lớp làm vào giấy nháp
	- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 2: Dạy - học bài mới 
1, Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 
Bài 1: 
- Học sinh nêu yêu cầu: Nối theo mẫu
	- Học sinh nêu cách làm: nối chữ với số
	- Học sinh làm bài, 1 học sinh làm bảng phụ
	- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh
	- Giáo viên và học sinh nhận xét, chữa bài
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu: viết theo mẫu
	- Học sinh đọc mẫu: 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị
	- Giáo viên hướng dẫn thêm – học sinh làm bài
	- Cả lớp, giáo viên nhận xét, chữa bài
	- Giáo viên hỏi: Các số tròn chục có gì giống nhau?
	Học sinh phân tích cấu tạo của các số: 10, 20, 30, 60, 90
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu: khoanh tròn vào số bé nhất (và lớn nhất)
	- Học sinh làm bài
	- Đại diện 3 tổ lên bảng làm bài
	- Học sinh đổi vở kiểm tra và báo cáo
	- Giáo viên chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Học sinh nêu nhiệm vụ của bài tập
	a, Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn
	b, Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé
	- Học sinh làm bài, 2 học sinh làm bảng phụ
	- Giáo viên nhận xét, chữa bài
Bài 5: Số tròn chục?
	- Học sinh nêu yêu cầu: điền số tròn chục vào ô trống
	- Học sinh làm bài, 1 học sinh làm bảng lớp
	- Giáo viên nhận xát, chữa bài
2, Trò chơi “ Tìm nhà”
	Luật chơi: Học sinh cầm các tấm bìa chứa các số tròn chục, đoán số đeo của mình và tìm về “nhà” - bạn đeo số giống mình
	Ai tìm nhà nhanh đúng là thắng cuộc
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò 
	- Giáo viên nhận xét giờ học
Thứ 3 ngày 24 tháng 02 năm 2009
Thể dục
Tiết 24: Bài thể dục - trò chơi vận động
I. yêu cầu cần đạt
	- Biết cách thực hiện bốn động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển chung.
	- Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung.
	- Bước đầu làm quen với trò chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện
	- Vệ sinh bãi tập sạch sẽ
	- Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu 
	- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
	- Các tổ báo cáo sĩ số, lớp trưởng báo cáo
	- Học sinh chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc
2. Phần cơ bản 
* Động tác “điều hoà”
	- Giáo viên nêu tên, làm mẫu
Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, đồng thời đưa hai tay ra trước, bàn tay sấp. Lắc hai bàn tay 
Nhịp 2: Đưa hai tay dang ngang, bàn tay sấp. Lắc hai bàn tay
Nhịp 3: Đưa hai tay về trước, bàn tay sấp. Lắc hai bàn tay
Nhịp 4: Về TTCB
Nhịp 5, 6, 7, 8: Như trên nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang
	- Học sinh làm theo, giáo viên sửa sai cho học sinh
	- Giáo viên hô nhịp, học sinh tập
* Ôn 7 động tác đã học
* Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số: 2 - 3 lần
* Trò chơi : “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
	- Học sinh chơi theo tổ
	- Giáo viên nhận xét
3. Phần kết thúc
	- Đi thường: 3 hàng dọc và hát
	- Giáo viên nhận xét tiết học
-------------------------------------------------
	Toán
Tiết 90: Cộng các số tròn chục
I. yêu cầu cần đạt
	- Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90.
- Giải được bài toán có phép cộng.
Bài tập cần làm: Bài 1,2,3. HS khá giỏi hoàn thành tất cả các bài tập VBT.
II. Đồ dùng dạy học
	- Thẻ chục que tính
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
	- Yêu cầu học sinh làm bài tập
	Số 70 gồm  chục và .. đơn vị
	Số 60 gồm  chục và .. đơn vị
	Số 90 gồm  chục và .. đơn vị
	- 3 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm vào giấy nháp
	- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 2: Dạy - học bài mới 
* Giới thiệu cách cộng các số tròn chục 
Bước 1 : Học sinh lấy 3 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và hỏi : em đã lấy bao nhiêu que tính ? - 3 chục, ba mươi que tính
	Học sinh lấy thêm 2 chục que tính và hỏi : em đã lấy thêm bao nhiêu que tính? - 2 chục, hai mươi que tính
	Hai lần lấy tất cả bao nhiêu que tính ? - năm mươi que tính
	Em làm thế nào để biết đã lấy bao nhiêu que tính ?
	3 chục + 2 chục = 5 chục
	30 + 20 = 50
Bước 2 : Hướng dẫn học sinh làm tính cộng
Chục
Đơn vị
3
2
0
0
5
0
	- Đặt tính :	
	Số 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
	Giáo viên ghi vào bảng
	Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
	Viết số 20 như thế nào?
	- Thực hiện phép cộng
	Thực hiện phép cộng từ trái sang phải
	0 cộng 0 bằng 0, viết 0
	3 cộng 2 bằng 5, viết 5
	Vậy 30 + 20 = 50
	Gọi học sinh nhắc lại
* Hướng dẫn học sinh thực hành
Bài 1: Tính
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh nêu cách ghi kết quả hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị 
- Học sinh làm vào VBT, 3 học sinh làm bảng lớp
- Giáo viên nhận xét
- Gọi học sinh đọc bài trên bảng
Bài 2: Tính nhẩm
	- Học sinh nêu yêu cầu: tính nhẩm
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính nhẩm:
	Muốn tính 20 + 30 
ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục, vậy 20 + 30 = 50
	- Học sinh làm bài, 3 học sinh làm bảng phụ
	- Học sinh nhận xét, đọc lại kết quả
	40 + 10 = 50	30 + 40 = 70	50 + 30 = 80
	30 + 30 = 60	60 + 20 = 80	30 + 50 = 80
	20 + 50 = 70	10 + 80 = 90	40 + 20 = 60
Bài 3: Học sinh đọc bài toán
	- Giáo viên viết tóm tắt lên bảng bảng
Tóm tắt
Bình có	: 20 viên bi
Anh cho thêm 	: 10 viên bi
Bình có tất cả	: .viên bi?
	- Học sinh giải vào giấy nháp
	- 1 học sinh làm vào bảng lớp
	- Giáo viên và cả lớp nhận xét, chữa bài
Bài giải
Bình có tất cả số bi là:
20 + 10 = 30 (viên bi)
Đáp số: 30 viên bi
Bài 4: >, <, =?
	- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập
	- Giáo viên hướng dẫn : thực hiện phép tính rồi so sánh
	- Học sinh làm vào vở bài tập, 2 học sinh làm bảng lớp
	- Giáo viên nhận xét, sửa bài
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Giáo viên dặn học sinh về nhà luyện tập thêm
---------------------------------------------
Học vần
Tiết 233 - 234: uât - uyêt
I. yêu cầu cần đạt
 - HS đọc được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh các từ ngữ, câu ứng dụng.
 - HS viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh
 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Đất nước ta tuyệt đẹp
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ thực hành
- Tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Học sinh viết bảng con: huân chương, chim khuyên	
 -2 Học sinh đọc bài trong sgk
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới 
Tiết 1
a, Giới thiệu bài
	Giáo viên giới thiệu bài và ghi bảng: uât - uyêt
	Học sinh đọc uât - uyêt
b, Dạy vần 
uât
* Nhận diện vần
	- Yêu cầu học sinh phân tích vần uât gồm u, â và t
- Học sinh so sánh uât và uân
	- Học sinh trả lời và ghép vần uât vào bảng cài
* Đánh vần
	- Giáo viên phát âm mẫu: uât
	- Học sinh đánh vần: u-â-tờ-uât; cá nhân, nhóm, lớp. Giáo viên kết hợp chỉnh sửa cho học sinh
* Tiếng và từ khoá
	- Học sinh ghép tiếng xuất
- Học sinh phân tích tiếng xuất
- Học sinh đánh vần: xờ-uât-xuât-sắc-xuất. Giáo viên chỉnh sửa
	- Giáo viên giới thiệu từ khoá sản xuất - qua tranh minh hoạ
	- Học sinh đánh vần, đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp)	
	u-â-tờ-uât
xờ-uât-xuât-sắc-xuất 
sản xuất
	- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
* Hướng dẫn viết
- Giáo viên viết mẫu uât, sản xuất vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. 
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con. Giáo viên bao quát và giúp đỡ các em trong quá trình viết
	- Học sinh giơ bảng con, giáo viên nhận xét, tuyên dương những học sinh viết đúng, đẹp.
uyêt
Quy trình tương tự
	- Vần uyêt gồm u, yê và t
- So sánh uyêt và uât
- Đánh vần và đọc trơn
	u-y-ê-tờ-uyêt
	dờ-uyêt-duyêt-nặng-duyệt
	duyệt binh
* Đọc từ ngữ ứng dụng
	- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc từ ngữ ứng dụng.
	luật giao thông	băng tuyết
	nghệ thuật	 tuyệt đẹp	
	- Yêu cầu học sinh đọc tiếng ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp. Giáo viên chỉnh sửa phát âm trong quá trình học sinh đọc.
	- Học sinh tìm tiếng chứa vần vừa học
	- Giáo viên giải thích một số từ ngữ ứng dụng
	- Giáo viên đọc mẫu
	- Học sinh đọc trơn từ ngữ ứng dụng.
Tiết 2
c, Luyện đọc 
* Luyện đọc 
	- Yêu cầu học sinh đọc lại các vần, tiếng, từ ngữ đã đọc ở tiết 1
	- Học sinh đọc theo hình thức nhóm, cá nhân, lớp. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Đọc câu ứng dụng
- Gọi học sinh nhận xét về tranh minh hoạ câu thơ ứng dụng
	Những đêm nào trăng khuyết
	Trông giống con thuyền trôi
	Em ơi trăng theo bước
	Như muốn cùng đi chơi
- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp - Giáo viên kết hợp chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Học sinh tìm tiếng chứa âm vừa học.
	- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Gọi 2, 3 học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét
* Luyện viết 
	- Học sinh đọc các vần, từ cần viết: uât, sản xuất, uyêt, duyệt binh
	- Học sinh viết vào vở tập viết
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh trong quá trình viết.
* Luyện nói 
	- Giáo viên treo tranh minh hoạ
- Gọi học sinh đọc tên bài luyện nói: Đất nước ta tuyệt đẹp
- Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi:
Đất nước ta có tên gọi là gì?
Trong tranh là cảnh ở đâu?
Kể cho bạn nghe về cảnh đẹp của đất nước ta mà em biết?
- Học sinh trình bày trước lớp
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi
3. Củng cố, dặn dò 
	- Giáo viên chỉ bảng học sinh đọc lại bài.
	- Học sinh thi tìm tiếng chứa vần vừa học
	- Dặn học sinh về nhà đọc bài lại bài
Thứ 4 ngày 25 tháng 02 năm 2009
Học vần
Tiết 235 - 236: uynh - uych
I. yêu cầu cần đạt
 - HS đọc được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch các từ ngữ, câu ứng dụng.
 - HS viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch
 - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện , đèn huỳnh quang
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ thực hành
- Tranh minh hoạ, vật thật
III. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ 
	- Trò chơi “Tìm chữ bị mất”
	l.. chơi	ng . thực
	sản x ..	t .. đẹp
- Học sinh viết bảng con: luật giao thông, băng tuyết
 -2 Học sinh đọc bài trong sgk
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới 
Tiết 1
a, Giới thiệu bài
	Giáo viên giới thiệu bài và ghi bảng: uynh - uych
	Học sinh đọc uynh - uych
b, Dạy vần 
uynh
* Nhận diện vần
	- Yêu cầu học sinh phân tích vần uynh gồm u, y và nh
	- Học sinh trả lời và ghép vần uynh vào bảng cài
* Đánh vần
	- Giáo viên phát âm mẫu: uynh
	- Học sinh đánh vần: u-y-nhờ-uynh; cá nhân, nhóm, lớp. Giáo viên kết hợp chỉnh sửa cho học sinh
* Tiếng và từ khoá
	- Học sinh ghép tiếng huynh
- Học sinh phân tích tiếng huynh
- Học sinh đánh vần: hờ-uynh-huynh. Giáo viên chỉnh sửa
	- Giáo viên giới thiệu từ khoá phụ huynh - qua tranh minh hoạ
	- Học sinh đánh vần, đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp)	
	u-y-nhờ-uynh
hờ-uynh-huynh 
phụ huynh
	- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
* Hướng dẫn viết
- Giáo viên viết mẫu uynh, phụ huynh vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. 
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con. Giáo viên bao quát và giúp đỡ các em trong quá trình viết
	- Học sinh giơ bảng con, giáo viên nhận xét, tuyên dương những học sinh viết đúng, đẹp.
uych
Quy trình tương tự
	- Vần uych gồm u, y và ch
- So sánh uych và uynh
- Đánh vần và đọc trơn
	u-y-chờ-uych
	hờ-uych-huych-nặng-huỵch
	ngã huỵch
* Đọc từ ngữ ứng dụng
	- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc từ ngữ ứng dụng.
	luýnh quýnh	huỳnh huỵch
	khuỳnh tay	 uỳnh uỵch	
	- Yêu cầu học sinh đọc tiếng ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp. Giáo viên chỉnh sửa phát âm trong quá trình học sinh đọc.
	- Học sinh tìm tiếng chứa vần vừa học
	- Giáo viên giải thích một số từ ngữ ứng dụng
	- Giáo viên đọc mẫu
	- Học sinh đọc trơn từ ngữ ứng dụng.
Tiết 2
c, Luyện đọc 
* Luyện đọc 
	- Yêu cầu học sinh đọc lại các vần, tiếng, từ ngữ đã đọc ở tiết 1
	- Học sinh đọc theo hình thức nhóm, cá nhân, lớp. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Đọc câu ứng dụng
- Gọi học sinh nhận xét về tranh minh hoạ câu ứng dụng
	Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về.
- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp - Giáo viên kết hợp chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Học sinh tìm tiếng chứa vần vừa học.
	- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Gọi 2, 3 học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét
* Luyện viết 
	- Học sinh đọc các vần, từ cần viết: uynh, phụ huynh, uych, ngã huỵch
	- Học sinh viết vào vở tập viết
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh trong quá trình viết.
* Luyện nói 
	- Giáo viên treo tranh minh hoạ
- Gọi học sinh đọc tên bài luyện nói
	Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang
 - Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi:
Chỉ từng loại đèn ?
3 loại đèn này có gì giống nhau, có gì khác nhau?
Tác dụng của các loại đèn?
- Học sinh trình bày trước lớp
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi
3. Củng cố, dặn dò 
	- Giáo viên chỉ bảng học sinh đọc lại bài.
	- Học sinh thi tìm tiếng chứa vần vừa học
	- Dặn học sinh về nhà đọc bài lại bài
---------------------------------------------
Toán
Tiết 91: Luyện tập chung
I. yêu cầu cần đạt
- Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm các số tròn chục.
- Bước đầu biết về tính chất của phép cộng và giải toán cócó phép cộng.
Bài tập cần làm: Bài 1, 2(a), 3, 4. 
HS khá giỏi hoàn thành tất cả các bài tập VBT
II. Đồ dùng dạy học
	- VBT toán
	- bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Dạy - học bài mới 
* Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong VBT
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính
- Học sinh làm vào bảng con
- Giáo viên nhận xát, học sinh làm vào vở bài tập
Bài 2: Tính nhẩm
	- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
	- Học sinh nhắc lại cách tính nhẩm
	- Học sinh làm bài vào vở bài tập, đọc kết quả
a, 40 + 20 = 60	10 + 70 = 80	60 + 30 = 90
 20 + 40 = 60	70 + 10 = 80	30 + 60 = 90
b, 40 cm + 10 cm = 50 cm	60 cm + 20 cm = 80 cm
 50 cm + 40 cm = 90 cm	30 cm + 30 cm = 60 cm
Bài 3: Gọi học sinh đọc bài bài toán và nêu tóm tắt
	- Giáo viên viết tóm tắt lên bảng bảng
Tóm tắt
Giỏ 1 	: 30 quả cam
Giỏ 2 	: 20 quả cam
Cả hai giỏ	: .quả cam?
	- Học sinh giải vào giấy nháp
	- 1 học sinh làm vào bảng lớp
	- Giáo viên và cả lớp nhận xét, chữa bài
Bài giải
Cả hai giỏ đựng số cam là là:
30 + 20 = 50 ( quả cam)
Đáp số: 50 quả cam
Bài 4: Nối hai số để cộng lại bằng 60
	- Học sinh nêu yêu cầu bài tập, giáo viên hướng dẫn mẫu
	- Học sinh làm bài
	- Giáo viên tổ chức trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”
	- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Giáo viên dặn học sinh về nhà luyện tập thêm
------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Tiết 24: Cây gỗ
I. yêu cầu cần đạt
- Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây gỗ. 
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của một số cây gỗ.
- HS khá giỏi: So sánh các bộ phận chính, hình dạng, kích thước, ích lợi của cây rau và cây gỗ.
- Kĩ năng sống: + Kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê bẻ cành, ngắt lá.
+ Kĩ năng phê phán hành vi bẻ cành, ngắt lá.
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây gỗ
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh ảnh
III. Hoạt động dạy - học
1. Khám phá
	Đã bao giờ các con được vào rừng chưa. Nếu được vào rừng các con sẽ được thấy rất nhiều loài cây lấy gỗ. Bài học hôm nay sẽ giúp các con biết lợi ích của một số cây gỗ và so sánh đựơc các bộ phận chính, hình dạng, kích thước, ích lợi của cây rau và cây gỗ.
2. Kết nối
Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ 
Mục tiêu: Học sinh phân biệt các bộ phận của cây gỗ 
Cách tiến hành
	- Giáo viên cho học sinh ra sân trường quan sát cây gỗ, chỉ cây gỗ
	Cây gỗ này tên là gì ?
	Hãy chỉ thân, lá của cây. Em có nhìn thấy rễ cây không?
	Thân cây này có đặc điểm gì ? - cao, thấp, to, nhỏ ....
	- Các nhóm thoả luận
	- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
Giáo viên kết luận: Cây gỗ có thân to, cao, cho ta gỗ để dùng, cây gỗ có nhiều cành và lácây làm thành tán toả bóng mát.
Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa 
Mục tiêu: Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên hình ảnh trong sách giáo khoa. Biết lợi ích của việc trồng cây gỗ
Cách tiến hành
	- Học sinh làm việc với sgk theo nhóm 2
	- Học sinh quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi
	- Giáo viên quan sát, giúp đỡ cho học sinh
	- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
	- Hoạt động cả lớp:
	Cây gỗ được sống ở đâu ?
	Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở địa phương?
	Kể tên các đồ dùng được làm bằng gỗ?
	Gỗ có lợi ích gì?
Giáo viên kết luận: Cây gỗ được dùng để lấy gỗ và làm nhiều việc khác. Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu và tán lá cao có tác dụng chắn gió, toả bóng mát ...
* Củng cố, dặn dò 
	- Giáo viên nhận xét tiết học
	- Dặn học sinh phải bảo vệ cây gỗ, không bẻ cành, ngắt lá ....
Thứ 5 ngày 26 tháng 02 năm 2009
Toán
Tiết 92: Trừ các số tròn chục
I. yêu cầu cần đạt
	- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm hai số tròn chục .
	- Biết giải toán có lời văn.
Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. HS khá giỏi hoàn thành tất cả các bài tập VBT.
II. Đồ dùng dạy học
	- Thẻ chục que tính
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
	- Yêu cầu học sinh làm bài tập
	Đặt tính rồi tính: 20 + 60 ; 40 + 40; 60 + 30
	- 3 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm vào giấy nháp
	- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 2: Dạy - học bài mới 
* Giới thiệu cách trừ các số tròn chục
Bước 1 : Học sinh lấy 5 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và hỏi : em đã lấy bao nhiêu que tính ? - 5 chục, năm mươi que tính
	Học sinh tách 2 chục que tính và hỏi : em đã tách ra bao nhiêu que tính? - 2 chục, hai mươi que tính
	Số que tính còn lại ? - 3 chục, ba mươi que tính
	Em làm thế nào để biết còn lại bao nhiêu que tính ?
	5 chục - 2 chục = 3 chục
	50 - 20 = 30
Bước 2 : Hướng dẫn học sinh làm tính cộng
Chục
Đơn vị
5
2
0
0
3
0
	- Đặt tính :	
	Số 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
	Giáo viên ghi vào bảng
	Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
	Viết số 20 như thế nào?
	- Thực hiện phép trừ
	Thực hiện phép cộng từ trái sang phải
	0 trừ 0 bằng 0, viết 0
	5 trừ 2 bằng 3, viết 3
	Vậy 50 - 20 = 30
	Gọi học sinh nhắc lại
* Hướng dẫn học sinh thực hành
Bài 1: Tính
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh nêu cách ghi kết quả hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị 
- Học sinh làm vào VBT, 3 học sinh làm bảng lớp
- Giáo viên nhận xét
- Gọi học sinh đọc bài trên bảng
Bài 2: Tính nhẩm
	- Học sinh nêu yêu cầu: tính nhẩm
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính nhẩm:
	Muốn tính 40 - 20 
ta nhẩm: 4 chục - 2 chục = 2 chục, vậy 40 - 20 = 20
	- Học sinh làm bài, 3 học sinh làm bảng phụ
	- Học sinh nhận xét, đọc lại kết quả
	40 - 20 = 20	50 - 40 = 10	60 - 40 = 20
	70 - 30 = 40	60 - 60 = 0	80 - 20 = 60
	80 -10 = 70	90 - 70 = 20	90 - 30 = 60
Bài 3: Học sinh đọc bài toán
	- Giáo viên viết tóm tắt lên bảng bảng
Tóm tắt
Tổ 1 gấp được	: 20 con thuyền
Tổ 2 gấp được	: 30 con thuyền
Hai tổ	 gấp được	: .con thuyền?
	- Học sinh giải vào giấy nháp
	- 1 học sinh làm vào bảng lớp
	- Giáo viên và cả lớp nhận xét, chữa bài
Bài giải
Hai tổ gấp được số thuyền là:
20 + 30 = 50 (cái thuyền)
Đáp số: 50 cái thuyền
Bài 4: Nối ô trống với số thích hợp
	- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập
	- Giáo viên hướng dẫn : thực hiện phép tính rồớpo sánh sau đó nối với số thích hợp nhất
	- Học sinh làm vào vở bài tập, 2 học sinh làm bảng lớp
	- Giáo viên nhận xét, chữa bài
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Giáo viên dặn học sinh về nhà luyện tập thêm
------------------------------------------------
Học vần
Tiết 237 - 238: Ôn tập
I. yêu cầu cần đạt
 - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 98 đến bài 103.
 	- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết
 - HS khá giỏi kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh 
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng ôn
- Tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Học sinh viết bảng con: khuỳnh tay, uỳnh uỵch
- 2 học sinh đọc bài trong sách giáo khoa
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
2. Dạy - học bài mới 
Tiết 1
a, Giới thiệu bài
	- Giáo viên giới thiệu khung đầu bài
	- Học sinh kể tên các vần đã học. Giáo viên ghi lên góc bảng
	- Giáo viên giới thiệu bài, gắn bảng ôn
b, Ôn tập
* Các vần đã học
	Học sinh lên bảng chỉ các vần vừa học
	- Giáo viên đọc âm học sinh chỉ chữ
	- Học sinh chỉ chữ và đọc âm
* Ghép âm thành vần
	- Học sinh ghép âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm - giải nghĩa từ
* Đọc từ ngữ ứng dụng: 
	uỷ ban 	hoà thuận	luyện tập
	- Học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp
	- Giáo viên chỉnh sửa phát âm và giải thích một số từ ngữ
	- Học sinh tìm tiếng chứa các vần trên
* Viết
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh qui trình viết: hoà thuận, luyện tập
- Học sinh viết bảng con
- Giáo viên giúp đỡ học sinh viết, lưu ý cỡ chữ, vị trí dấu thanh, chỗ nối và khoảng cách giữa các chữ.
- Giáo viên nhận xét
Tiết 2
c, Luyện tập 
* Luyện đọc
- Học sinh nhắc lại bài ôn ở tiết 1
- Học sinh lần lượt đọc bảng ôn, từ ứng dụng
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm
 Đọc câu ứng dụng
	- Giáo viên giới thiệu tranh - học sinh nhận xét
	- Giáo viên giới thiệu câu thơ ứng dụng
	- Học sinh đọc câu ứng dụng. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
	Sóng nâng thuyền
	Lao hối hả
	Lưới tung tròn
	Khoang đầy cá
	Gió lên rồi
	Cánh buồm ơi
	- Giáo viên đọc mẫu - học sinh đọc
	- Luyện đọc từng câu, đọc cả bài
	- Học sinh tìm từ chứa vần đã học
* Luyện viết 
	- Học sinh viết vào vở tập viết 
	- Giáo viên quan sát, giúp đỡ thêm
* Kể chuyện: Truyện kể 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1(1).doc