I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền các từ ngữ, câu ứng dụng.
- HS viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Em thích đọc truyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ thực hành
- Tranh minh hoạ, vật mẫu: lịch, vài quyển truyện, phiếu ghi từ
Các em có thích đọc truyện không? Hãy kể cho bạn nghe câu chuyện em đã đọc - Học sinh trình bày trước lớp - Giáo viên nhận xét, khen ngợi 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên chỉ bảng học sinh đọc lại bài. - Học sinh chơi trò chơi “Nhìn tranh đoán từ” - Dặn học sinh về nhà đọc bài lại bài --------------------------------------------------- Toán Tiết 89: Luyện tập I. yêu cầu cần đạt - Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. - Bước đầu nhận ra cấu tạo của các số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị). Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.HS khá giỏi hoàn thành tất cả các bài tập VBT II. Đồ dùng dạy – học Đồ dùng phục vụ trò chơi III. Hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - 1 học sinh đọc các số tròn chục, 1 học sinh viết bảng lớp - Cả lớp làm vào giấy nháp - Giáo viên nhận xét, ghi điểm Hoạt động 2: Dạy - học bài mới 1, Hướng dẫn học sinh làm các bài tập Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu: Nối theo mẫu - Học sinh nêu cách làm: nối chữ với số - Học sinh làm bài, 1 học sinh làm bảng phụ - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh - Giáo viên và học sinh nhận xét, chữa bài Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu: viết theo mẫu - Học sinh đọc mẫu: 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị - Giáo viên hướng dẫn thêm – học sinh làm bài - Cả lớp, giáo viên nhận xét, chữa bài - Giáo viên hỏi: Các số tròn chục có gì giống nhau? Học sinh phân tích cấu tạo của các số: 10, 20, 30, 60, 90 Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu: khoanh tròn vào số bé nhất (và lớn nhất) - Học sinh làm bài - Đại diện 3 tổ lên bảng làm bài - Học sinh đổi vở kiểm tra và báo cáo - Giáo viên chữa bài, nhận xét. Bài 4: Học sinh nêu nhiệm vụ của bài tập a, Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn b, Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé - Học sinh làm bài, 2 học sinh làm bảng phụ - Giáo viên nhận xét, chữa bài Bài 5: Số tròn chục? - Học sinh nêu yêu cầu: điền số tròn chục vào ô trống - Học sinh làm bài, 1 học sinh làm bảng lớp - Giáo viên nhận xát, chữa bài 2, Trò chơi “ Tìm nhà” Luật chơi: Học sinh cầm các tấm bìa chứa các số tròn chục, đoán số đeo của mình và tìm về “nhà” - bạn đeo số giống mình Ai tìm nhà nhanh đúng là thắng cuộc Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học Thứ 3 ngày 24 tháng 02 năm 2009 Thể dục Tiết 24: Bài thể dục - trò chơi vận động I. yêu cầu cần đạt - Biết cách thực hiện bốn động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu làm quen với trò chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm, phương tiện - Vệ sinh bãi tập sạch sẽ - Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Các tổ báo cáo sĩ số, lớp trưởng báo cáo - Học sinh chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc 2. Phần cơ bản * Động tác “điều hoà” - Giáo viên nêu tên, làm mẫu Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, đồng thời đưa hai tay ra trước, bàn tay sấp. Lắc hai bàn tay Nhịp 2: Đưa hai tay dang ngang, bàn tay sấp. Lắc hai bàn tay Nhịp 3: Đưa hai tay về trước, bàn tay sấp. Lắc hai bàn tay Nhịp 4: Về TTCB Nhịp 5, 6, 7, 8: Như trên nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang - Học sinh làm theo, giáo viên sửa sai cho học sinh - Giáo viên hô nhịp, học sinh tập * Ôn 7 động tác đã học * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số: 2 - 3 lần * Trò chơi : “Nhảy đúng, nhảy nhanh” - Học sinh chơi theo tổ - Giáo viên nhận xét 3. Phần kết thúc - Đi thường: 3 hàng dọc và hát - Giáo viên nhận xét tiết học ------------------------------------------------- Toán Tiết 90: Cộng các số tròn chục I. yêu cầu cần đạt - Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90. - Giải được bài toán có phép cộng. Bài tập cần làm: Bài 1,2,3. HS khá giỏi hoàn thành tất cả các bài tập VBT. II. Đồ dùng dạy học - Thẻ chục que tính III. Hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu học sinh làm bài tập Số 70 gồm chục và .. đơn vị Số 60 gồm chục và .. đơn vị Số 90 gồm chục và .. đơn vị - 3 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm vào giấy nháp - Giáo viên nhận xét, ghi điểm Hoạt động 2: Dạy - học bài mới * Giới thiệu cách cộng các số tròn chục Bước 1 : Học sinh lấy 3 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và hỏi : em đã lấy bao nhiêu que tính ? - 3 chục, ba mươi que tính Học sinh lấy thêm 2 chục que tính và hỏi : em đã lấy thêm bao nhiêu que tính? - 2 chục, hai mươi que tính Hai lần lấy tất cả bao nhiêu que tính ? - năm mươi que tính Em làm thế nào để biết đã lấy bao nhiêu que tính ? 3 chục + 2 chục = 5 chục 30 + 20 = 50 Bước 2 : Hướng dẫn học sinh làm tính cộng Chục Đơn vị 3 2 0 0 5 0 - Đặt tính : Số 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Giáo viên ghi vào bảng Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Viết số 20 như thế nào? - Thực hiện phép cộng Thực hiện phép cộng từ trái sang phải 0 cộng 0 bằng 0, viết 0 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Vậy 30 + 20 = 50 Gọi học sinh nhắc lại * Hướng dẫn học sinh thực hành Bài 1: Tính - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nêu cách ghi kết quả hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị - Học sinh làm vào VBT, 3 học sinh làm bảng lớp - Giáo viên nhận xét - Gọi học sinh đọc bài trên bảng Bài 2: Tính nhẩm - Học sinh nêu yêu cầu: tính nhẩm - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính nhẩm: Muốn tính 20 + 30 ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục, vậy 20 + 30 = 50 - Học sinh làm bài, 3 học sinh làm bảng phụ - Học sinh nhận xét, đọc lại kết quả 40 + 10 = 50 30 + 40 = 70 50 + 30 = 80 30 + 30 = 60 60 + 20 = 80 30 + 50 = 80 20 + 50 = 70 10 + 80 = 90 40 + 20 = 60 Bài 3: Học sinh đọc bài toán - Giáo viên viết tóm tắt lên bảng bảng Tóm tắt Bình có : 20 viên bi Anh cho thêm : 10 viên bi Bình có tất cả : .viên bi? - Học sinh giải vào giấy nháp - 1 học sinh làm vào bảng lớp - Giáo viên và cả lớp nhận xét, chữa bài Bài giải Bình có tất cả số bi là: 20 + 10 = 30 (viên bi) Đáp số: 30 viên bi Bài 4: >, <, =? - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập - Giáo viên hướng dẫn : thực hiện phép tính rồi so sánh - Học sinh làm vào vở bài tập, 2 học sinh làm bảng lớp - Giáo viên nhận xét, sửa bài Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - Giáo viên dặn học sinh về nhà luyện tập thêm --------------------------------------------- Học vần Tiết 233 - 234: uât - uyêt I. yêu cầu cần đạt - HS đọc được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh các từ ngữ, câu ứng dụng. - HS viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Đất nước ta tuyệt đẹp II. Đồ dùng dạy học - Bộ thực hành - Tranh minh hoạ III. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ - Học sinh viết bảng con: huân chương, chim khuyên -2 Học sinh đọc bài trong sgk - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới Tiết 1 a, Giới thiệu bài Giáo viên giới thiệu bài và ghi bảng: uât - uyêt Học sinh đọc uât - uyêt b, Dạy vần uât * Nhận diện vần - Yêu cầu học sinh phân tích vần uât gồm u, â và t - Học sinh so sánh uât và uân - Học sinh trả lời và ghép vần uât vào bảng cài * Đánh vần - Giáo viên phát âm mẫu: uât - Học sinh đánh vần: u-â-tờ-uât; cá nhân, nhóm, lớp. Giáo viên kết hợp chỉnh sửa cho học sinh * Tiếng và từ khoá - Học sinh ghép tiếng xuất - Học sinh phân tích tiếng xuất - Học sinh đánh vần: xờ-uât-xuât-sắc-xuất. Giáo viên chỉnh sửa - Giáo viên giới thiệu từ khoá sản xuất - qua tranh minh hoạ - Học sinh đánh vần, đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp) u-â-tờ-uât xờ-uât-xuât-sắc-xuất sản xuất - Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh * Hướng dẫn viết - Giáo viên viết mẫu uât, sản xuất vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. - Yêu cầu học sinh viết vào bảng con. Giáo viên bao quát và giúp đỡ các em trong quá trình viết - Học sinh giơ bảng con, giáo viên nhận xét, tuyên dương những học sinh viết đúng, đẹp. uyêt Quy trình tương tự - Vần uyêt gồm u, yê và t - So sánh uyêt và uât - Đánh vần và đọc trơn u-y-ê-tờ-uyêt dờ-uyêt-duyêt-nặng-duyệt duyệt binh * Đọc từ ngữ ứng dụng - Giáo viên gọi 3 học sinh đọc từ ngữ ứng dụng. luật giao thông băng tuyết nghệ thuật tuyệt đẹp - Yêu cầu học sinh đọc tiếng ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp. Giáo viên chỉnh sửa phát âm trong quá trình học sinh đọc. - Học sinh tìm tiếng chứa vần vừa học - Giáo viên giải thích một số từ ngữ ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Học sinh đọc trơn từ ngữ ứng dụng. Tiết 2 c, Luyện đọc * Luyện đọc - Yêu cầu học sinh đọc lại các vần, tiếng, từ ngữ đã đọc ở tiết 1 - Học sinh đọc theo hình thức nhóm, cá nhân, lớp. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Đọc câu ứng dụng - Gọi học sinh nhận xét về tranh minh hoạ câu thơ ứng dụng Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em ơi trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi - Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp - Giáo viên kết hợp chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Học sinh tìm tiếng chứa âm vừa học. - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Gọi 2, 3 học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét * Luyện viết - Học sinh đọc các vần, từ cần viết: uât, sản xuất, uyêt, duyệt binh - Học sinh viết vào vở tập viết - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh trong quá trình viết. * Luyện nói - Giáo viên treo tranh minh hoạ - Gọi học sinh đọc tên bài luyện nói: Đất nước ta tuyệt đẹp - Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: Đất nước ta có tên gọi là gì? Trong tranh là cảnh ở đâu? Kể cho bạn nghe về cảnh đẹp của đất nước ta mà em biết? - Học sinh trình bày trước lớp - Giáo viên nhận xét, khen ngợi 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên chỉ bảng học sinh đọc lại bài. - Học sinh thi tìm tiếng chứa vần vừa học - Dặn học sinh về nhà đọc bài lại bài Thứ 4 ngày 25 tháng 02 năm 2009 Học vần Tiết 235 - 236: uynh - uych I. yêu cầu cần đạt - HS đọc được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch các từ ngữ, câu ứng dụng. - HS viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện , đèn huỳnh quang II. Đồ dùng dạy học - Bộ thực hành - Tranh minh hoạ, vật thật III. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ - Trò chơi “Tìm chữ bị mất” l.. chơi ng . thực sản x .. t .. đẹp - Học sinh viết bảng con: luật giao thông, băng tuyết -2 Học sinh đọc bài trong sgk - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới Tiết 1 a, Giới thiệu bài Giáo viên giới thiệu bài và ghi bảng: uynh - uych Học sinh đọc uynh - uych b, Dạy vần uynh * Nhận diện vần - Yêu cầu học sinh phân tích vần uynh gồm u, y và nh - Học sinh trả lời và ghép vần uynh vào bảng cài * Đánh vần - Giáo viên phát âm mẫu: uynh - Học sinh đánh vần: u-y-nhờ-uynh; cá nhân, nhóm, lớp. Giáo viên kết hợp chỉnh sửa cho học sinh * Tiếng và từ khoá - Học sinh ghép tiếng huynh - Học sinh phân tích tiếng huynh - Học sinh đánh vần: hờ-uynh-huynh. Giáo viên chỉnh sửa - Giáo viên giới thiệu từ khoá phụ huynh - qua tranh minh hoạ - Học sinh đánh vần, đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp) u-y-nhờ-uynh hờ-uynh-huynh phụ huynh - Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh * Hướng dẫn viết - Giáo viên viết mẫu uynh, phụ huynh vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. - Yêu cầu học sinh viết vào bảng con. Giáo viên bao quát và giúp đỡ các em trong quá trình viết - Học sinh giơ bảng con, giáo viên nhận xét, tuyên dương những học sinh viết đúng, đẹp. uych Quy trình tương tự - Vần uych gồm u, y và ch - So sánh uych và uynh - Đánh vần và đọc trơn u-y-chờ-uych hờ-uych-huych-nặng-huỵch ngã huỵch * Đọc từ ngữ ứng dụng - Giáo viên gọi 3 học sinh đọc từ ngữ ứng dụng. luýnh quýnh huỳnh huỵch khuỳnh tay uỳnh uỵch - Yêu cầu học sinh đọc tiếng ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp. Giáo viên chỉnh sửa phát âm trong quá trình học sinh đọc. - Học sinh tìm tiếng chứa vần vừa học - Giáo viên giải thích một số từ ngữ ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Học sinh đọc trơn từ ngữ ứng dụng. Tiết 2 c, Luyện đọc * Luyện đọc - Yêu cầu học sinh đọc lại các vần, tiếng, từ ngữ đã đọc ở tiết 1 - Học sinh đọc theo hình thức nhóm, cá nhân, lớp. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Đọc câu ứng dụng - Gọi học sinh nhận xét về tranh minh hoạ câu ứng dụng Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về. - Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp - Giáo viên kết hợp chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Học sinh tìm tiếng chứa vần vừa học. - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Gọi 2, 3 học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét * Luyện viết - Học sinh đọc các vần, từ cần viết: uynh, phụ huynh, uych, ngã huỵch - Học sinh viết vào vở tập viết - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh trong quá trình viết. * Luyện nói - Giáo viên treo tranh minh hoạ - Gọi học sinh đọc tên bài luyện nói Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang - Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: Chỉ từng loại đèn ? 3 loại đèn này có gì giống nhau, có gì khác nhau? Tác dụng của các loại đèn? - Học sinh trình bày trước lớp - Giáo viên nhận xét, khen ngợi 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên chỉ bảng học sinh đọc lại bài. - Học sinh thi tìm tiếng chứa vần vừa học - Dặn học sinh về nhà đọc bài lại bài --------------------------------------------- Toán Tiết 91: Luyện tập chung I. yêu cầu cần đạt - Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm các số tròn chục. - Bước đầu biết về tính chất của phép cộng và giải toán cócó phép cộng. Bài tập cần làm: Bài 1, 2(a), 3, 4. HS khá giỏi hoàn thành tất cả các bài tập VBT II. Đồ dùng dạy học - VBT toán - bảng phụ III. Hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Dạy - học bài mới * Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong VBT Bài 1: Đặt tính rồi tính - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính - Học sinh làm vào bảng con - Giáo viên nhận xát, học sinh làm vào vở bài tập Bài 2: Tính nhẩm - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nhắc lại cách tính nhẩm - Học sinh làm bài vào vở bài tập, đọc kết quả a, 40 + 20 = 60 10 + 70 = 80 60 + 30 = 90 20 + 40 = 60 70 + 10 = 80 30 + 60 = 90 b, 40 cm + 10 cm = 50 cm 60 cm + 20 cm = 80 cm 50 cm + 40 cm = 90 cm 30 cm + 30 cm = 60 cm Bài 3: Gọi học sinh đọc bài bài toán và nêu tóm tắt - Giáo viên viết tóm tắt lên bảng bảng Tóm tắt Giỏ 1 : 30 quả cam Giỏ 2 : 20 quả cam Cả hai giỏ : .quả cam? - Học sinh giải vào giấy nháp - 1 học sinh làm vào bảng lớp - Giáo viên và cả lớp nhận xét, chữa bài Bài giải Cả hai giỏ đựng số cam là là: 30 + 20 = 50 ( quả cam) Đáp số: 50 quả cam Bài 4: Nối hai số để cộng lại bằng 60 - Học sinh nêu yêu cầu bài tập, giáo viên hướng dẫn mẫu - Học sinh làm bài - Giáo viên tổ chức trò chơi “Nối nhanh, nối đúng” - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chữa bài. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - Giáo viên dặn học sinh về nhà luyện tập thêm ------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội Tiết 24: Cây gỗ I. yêu cầu cần đạt - Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây gỗ. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của một số cây gỗ. - HS khá giỏi: So sánh các bộ phận chính, hình dạng, kích thước, ích lợi của cây rau và cây gỗ. - Kĩ năng sống: + Kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê bẻ cành, ngắt lá. + Kĩ năng phê phán hành vi bẻ cành, ngắt lá. + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây gỗ II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh III. Hoạt động dạy - học 1. Khám phá Đã bao giờ các con được vào rừng chưa. Nếu được vào rừng các con sẽ được thấy rất nhiều loài cây lấy gỗ. Bài học hôm nay sẽ giúp các con biết lợi ích của một số cây gỗ và so sánh đựơc các bộ phận chính, hình dạng, kích thước, ích lợi của cây rau và cây gỗ. 2. Kết nối Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ Mục tiêu: Học sinh phân biệt các bộ phận của cây gỗ Cách tiến hành - Giáo viên cho học sinh ra sân trường quan sát cây gỗ, chỉ cây gỗ Cây gỗ này tên là gì ? Hãy chỉ thân, lá của cây. Em có nhìn thấy rễ cây không? Thân cây này có đặc điểm gì ? - cao, thấp, to, nhỏ .... - Các nhóm thoả luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận Giáo viên kết luận: Cây gỗ có thân to, cao, cho ta gỗ để dùng, cây gỗ có nhiều cành và lácây làm thành tán toả bóng mát. Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa Mục tiêu: Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên hình ảnh trong sách giáo khoa. Biết lợi ích của việc trồng cây gỗ Cách tiến hành - Học sinh làm việc với sgk theo nhóm 2 - Học sinh quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát, giúp đỡ cho học sinh - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Hoạt động cả lớp: Cây gỗ được sống ở đâu ? Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở địa phương? Kể tên các đồ dùng được làm bằng gỗ? Gỗ có lợi ích gì? Giáo viên kết luận: Cây gỗ được dùng để lấy gỗ và làm nhiều việc khác. Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu và tán lá cao có tác dụng chắn gió, toả bóng mát ... * Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh phải bảo vệ cây gỗ, không bẻ cành, ngắt lá .... Thứ 5 ngày 26 tháng 02 năm 2009 Toán Tiết 92: Trừ các số tròn chục I. yêu cầu cần đạt - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm hai số tròn chục . - Biết giải toán có lời văn. Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. HS khá giỏi hoàn thành tất cả các bài tập VBT. II. Đồ dùng dạy học - Thẻ chục que tính III. Hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu học sinh làm bài tập Đặt tính rồi tính: 20 + 60 ; 40 + 40; 60 + 30 - 3 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm vào giấy nháp - Giáo viên nhận xét, ghi điểm Hoạt động 2: Dạy - học bài mới * Giới thiệu cách trừ các số tròn chục Bước 1 : Học sinh lấy 5 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và hỏi : em đã lấy bao nhiêu que tính ? - 5 chục, năm mươi que tính Học sinh tách 2 chục que tính và hỏi : em đã tách ra bao nhiêu que tính? - 2 chục, hai mươi que tính Số que tính còn lại ? - 3 chục, ba mươi que tính Em làm thế nào để biết còn lại bao nhiêu que tính ? 5 chục - 2 chục = 3 chục 50 - 20 = 30 Bước 2 : Hướng dẫn học sinh làm tính cộng Chục Đơn vị 5 2 0 0 3 0 - Đặt tính : Số 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Giáo viên ghi vào bảng Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Viết số 20 như thế nào? - Thực hiện phép trừ Thực hiện phép cộng từ trái sang phải 0 trừ 0 bằng 0, viết 0 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 Vậy 50 - 20 = 30 Gọi học sinh nhắc lại * Hướng dẫn học sinh thực hành Bài 1: Tính - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nêu cách ghi kết quả hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị - Học sinh làm vào VBT, 3 học sinh làm bảng lớp - Giáo viên nhận xét - Gọi học sinh đọc bài trên bảng Bài 2: Tính nhẩm - Học sinh nêu yêu cầu: tính nhẩm - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính nhẩm: Muốn tính 40 - 20 ta nhẩm: 4 chục - 2 chục = 2 chục, vậy 40 - 20 = 20 - Học sinh làm bài, 3 học sinh làm bảng phụ - Học sinh nhận xét, đọc lại kết quả 40 - 20 = 20 50 - 40 = 10 60 - 40 = 20 70 - 30 = 40 60 - 60 = 0 80 - 20 = 60 80 -10 = 70 90 - 70 = 20 90 - 30 = 60 Bài 3: Học sinh đọc bài toán - Giáo viên viết tóm tắt lên bảng bảng Tóm tắt Tổ 1 gấp được : 20 con thuyền Tổ 2 gấp được : 30 con thuyền Hai tổ gấp được : .con thuyền? - Học sinh giải vào giấy nháp - 1 học sinh làm vào bảng lớp - Giáo viên và cả lớp nhận xét, chữa bài Bài giải Hai tổ gấp được số thuyền là: 20 + 30 = 50 (cái thuyền) Đáp số: 50 cái thuyền Bài 4: Nối ô trống với số thích hợp - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập - Giáo viên hướng dẫn : thực hiện phép tính rồớpo sánh sau đó nối với số thích hợp nhất - Học sinh làm vào vở bài tập, 2 học sinh làm bảng lớp - Giáo viên nhận xét, chữa bài Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - Giáo viên dặn học sinh về nhà luyện tập thêm ------------------------------------------------ Học vần Tiết 237 - 238: Ôn tập I. yêu cầu cần đạt - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 98 đến bài 103. - Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết - HS khá giỏi kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh II. Đồ dùng dạy học - Bảng ôn - Tranh minh hoạ III. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ - Học sinh viết bảng con: khuỳnh tay, uỳnh uỵch - 2 học sinh đọc bài trong sách giáo khoa - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2. Dạy - học bài mới Tiết 1 a, Giới thiệu bài - Giáo viên giới thiệu khung đầu bài - Học sinh kể tên các vần đã học. Giáo viên ghi lên góc bảng - Giáo viên giới thiệu bài, gắn bảng ôn b, Ôn tập * Các vần đã học Học sinh lên bảng chỉ các vần vừa học - Giáo viên đọc âm học sinh chỉ chữ - Học sinh chỉ chữ và đọc âm * Ghép âm thành vần - Học sinh ghép âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang - Giáo viên chỉnh sửa phát âm - giải nghĩa từ * Đọc từ ngữ ứng dụng: uỷ ban hoà thuận luyện tập - Học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp - Giáo viên chỉnh sửa phát âm và giải thích một số từ ngữ - Học sinh tìm tiếng chứa các vần trên * Viết - Giáo viên hướng dẫn học sinh qui trình viết: hoà thuận, luyện tập - Học sinh viết bảng con - Giáo viên giúp đỡ học sinh viết, lưu ý cỡ chữ, vị trí dấu thanh, chỗ nối và khoảng cách giữa các chữ. - Giáo viên nhận xét Tiết 2 c, Luyện tập * Luyện đọc - Học sinh nhắc lại bài ôn ở tiết 1 - Học sinh lần lượt đọc bảng ôn, từ ứng dụng - Giáo viên chỉnh sửa phát âm Đọc câu ứng dụng - Giáo viên giới thiệu tranh - học sinh nhận xét - Giáo viên giới thiệu câu thơ ứng dụng - Học sinh đọc câu ứng dụng. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Sóng nâng thuyền Lao hối hả Lưới tung tròn Khoang đầy cá Gió lên rồi Cánh buồm ơi - Giáo viên đọc mẫu - học sinh đọc - Luyện đọc từng câu, đọc cả bài - Học sinh tìm từ chứa vần đã học * Luyện viết - Học sinh viết vào vở tập viết - Giáo viên quan sát, giúp đỡ thêm * Kể chuyện: Truyện kể
Tài liệu đính kèm: