I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc, viết đúng các vần có kết thúc bằng p (Từ bài 84 đến bài 90).
- Đọc đúng các từ ngữ, câu ứng dụng trong bài.
- Nghe hiểu truyện Ngỗng và Tép.
2. Kỹ năng:
- Biết đọc, viết các vần, từ ngữ đã học.
- Biết kể một đoạn truyện theo tranh: Ngỗng và Tép.
3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng ôn trang 16 - SGK. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng.
Truyện kể Ngỗng và Tép.
- HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Quan sát, trả lời. - Trả lời. - Thực hiện theo hướng dẫn. + Cỏc bạn đang tập thể dục. + Tập thể dục giỳp ta khỏe mạnh. - Theo dõi. - Tập viết vào vở. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Toán (T. 86): Xăng ti mét - Đo độ dài I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng- ti- mét viết tắt là cm. 2. Kĩ năng: Biết dùng thước có chia vạch xăng- ti- mét để đo độ dài đoạn thẳng. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Thước, một số đoạn thẳng đã tính trước độ dài, bảng nhóm. - HS: Thước kẻ có vạch chia từ 0 - 20cm, giấy nháp, bút chì, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phỏt triển bài: Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có các vạch chia thành từng xăng ti mét). + Hướng dẫn HS quan sát cái thước và giới thiệu - Quan sát. - Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1 xăngtimét, ... - Xăng ti mét viết tắt là: cm - Viết lên bảng, gọi HS đọc. - Cho học sinh tập viết ký hiệu cm - Đọc cá nhân, lớp. - Tập viết trên bảng con. + Giới thiệu các thao tác đo độ dài: - Hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước: + Bước1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. - Quan sát. + Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước bằng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo (Xăng ti mét). + Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng (Vào chỗ thích hợp). Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: Viết - Cho HS nêu kí hiệu của xăngtimét. - Hướng dẫn HS viết vào bảng con. - Nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo. - 1 HS nêu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bài trong sgk - 1 em đọc, cả lớp theo dõi. - Làm vào sách và nêu miệng kết quả. - Nhận xét, chữa bài. - HS khác theo dõi và NX. 3 cm, 4 cm, 5m. Bài 3: Đặt thước đúng ghi đ, sai ghi s. - Hướng dẫn: - Theo dõi. + Khi đo độ dài đoạn thẳng ta đặt thước như thế nào ? - Trả lời. - Yêu cầu HS quan sát thật kỹ cách đặt thước rồi làm bài. - Cho học sinh làm bài theo 4 nhóm. - Làm bài theo nhóm, đại diện 1 nhóm đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Nhận xét, cho điểm. Sai, đỳng, đỳng Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo. - Y/c HS nhắc lại các bước đo độ dài đoạn thẳng. - Một số em nhắc lại. - Yêu cầu HS đo rồi viết số đo vào bảng con. - Nhận xét, kết luận. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 4. Củng cố: - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 đoạn thẳng đã được tính sẵn độ dài, đánh dấu nhóm trên đường thẳng. - Hoạt động nhóm bàn. - Nhận xét và tuyên dương 5. Dặn dò: Làm bài tập trong VBT. .............................................................................. Đạo đức (T.20): Em và các bạn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi. Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Bước đàu biết cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. 2. Kĩ năng: Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. 3. Thái độ: Tôn trọng, yêu quý bạn bè. II. Đồ dùng dạy - học: - GV + HS: VBT Đạo đức 1. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hỏi: Muốn có những bạn cùng học, cùng chơi em phải cư xử như thế nào ? - Nhận xét, kết luận. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phỏt triển bài: Hoạt động1: HS tự liờn hệ. - Yêu cầu HS tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào? + Bạn đó là bạn nào? + Tình huống gì xảy ra khi đó? + Em đã làm gì khi đó với bạn? + Tại sao em lại làm như vậy? - Khen ngợi những HS đã cư xử tốt với bạn. Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 3 - Yêu cầu từng bàn làm bài tập 3: Thảo luận nội dung các tranh và cho biết.. + Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Việc làm đó có lợi hay có hại? Vì sao? + Vậy các em nên làm theo các bạn ở những tranh nào, không làm theo các bạn ở những tranh nào? - Gọi HS nêu kết quả. - Kết luận: Cư sử tốt với bạn là mang lại niềm vui cho bạn và cho chớnh mỡnh. 4. Củng cố: - Cư xử tốt với bạn sẽ có lợi gì ? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Thực hiện cư xử tốt với bạn. - 2 HS phát biểu ý kiến. - Biết quan tõm giỳp đỡ bạn... - Một số HS tự liên hệ theo gợi ý, lớp nhận xét. - Thảo luận theo bàn. *Tích hợp Đ Đ HCM: Đoàn kết tốt với bạn bè là thực hiện tốt lời dạy của Bác Hồ. - Cỏc bạn trờu bạn, đỏnh bạn. - Việc làm đú cú hại. - T1, 3, 5, 6 nờn làm, T2, 4 khụng nờn làm. - Nêu kết quả theo từng tranh, bổ sung ý kiến. - Lắng nghe. - 1 vài HS nhắc lại. - Lắng nghe. ................................................................................................................................... Thứ hai ngày 4 tháng 2 năm 2013. Học vần(T.195+196): Bài 92: oai - oay I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc được: oai, oay; điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng trong bài. - Viết được: oai, oay; điện thoại, gió xoáy. 2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết đúng các chữ có vần đã học: oai, oay; điện thoại, gió xoáy. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy -học: - Thầy: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, phấn màu. - Trò: Bảng con, bộ thực hành Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết: hoà bình, mạnh khoẻ. - Nhận xét, chỉnh sửa và cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phỏt triển bài: Hoạt động1: Giới thiệu ghi bảng: oai + Nhận diện vần: - Vần “oai” gồm mấy âm ghép lại? - Cho HS đánh vần, đọc trơn vần + Tiếng khóa: - Hướng dẫn ghép tiếng: thoại. - Cho HS đánh vần, đọc trơn. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. +Từ khóa: - Cho HS xem tranh (SGK), giải thích. - Giới thiệu từ khoá: điện thoại. - Yêu cầu HS đọc: oai – thoại - điện thoại. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. + oay (Quy trình tương tự). - Cho HS so sánh “oay” với “oai” Hoạt độn2: Đọc từ ứng dụng: - Viết các từ ứng dụng ( SGK) lên bảng, yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học. - Chỉ bảng cho HS đọc. - Giải thích từ, đọc mẫu. - Cho HS đọc lại toàn bài trên bảng. Hoạt động3: Hướng dẫn viết bảng con. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Cho HS tập - Chỉnh sửa cho HS. Tiết 2: Hoạt động4: Ôn lại bài của tiết 1: - Hướng dẫn đọc bài trên bảng lớp. + Đọc câu ứng dụng: - Hướng dẫn HS xem tranh (SGK). - Giới thiệu câu ứng dụng. - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc, nhắc HS nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc bài trong SGK: - Hướng dẫn đọc bài trong SGK. Hoạt động5: Luyện nói: - Cho HS xem tranh (SGK): - Hướng dẫn HS luyện nói dựa theo các câu hỏi gợi ý: - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động6: Viết bài vào vở: - Hướng dẫn: - Cho HS tập viết. Theo dõi, giúp đỡ. 4. Củng cố: - Chỉ bài trên bảng, yêu cầu HS đọc lại. - Cho HS tìm tiếng có vần mới học - Nhận xét, cho điểm. 5. Dặn dò: Đọc lại bài trong SGK, làm bài tập (VBT) - Mỗi dãy viết 1 từ vào bảng con. - Nghe - Quan sát, trả lời. - Đọc nối tiếp - Ghép tiếng, phân tích. - Đọc nối tiếp - Quan sát, trả lời. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Trả lời. - 2 HS lên bảng gạch chân, cả lớp theo dõi. - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - Lắng nghe. - 2 em đọc, cả lớp đọc lại. - Quan sát, viết trên không. - Viết bảng con. - Sửa lỗi - Đọc cá nhân, cả lớp. - Quan sát. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Quan sát, trả lời. - Trả lời. - Thực hiện theo hướng dẫn. + Ghế đẩu ghế xoay, ghế tựa. +Giống nhau là sử dụng để ngồi. + Ngồi khụng ngay ngắn bị ngó. - Theo dõi. - Tập viết vào vở. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Toán (T.87): Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu bài tập (kiểm tra bài cũ). - HS: Nháp. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng phiếu bài tập (đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo). - Yêu cầu HS làm bài trong phiếu. - Gọi 1 HS đọc kết quả, HS khác nhận xét và bổ sung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phỏt triển bài: Hoạt động1:Củng cố cỏch giải toỏn -Bài toỏn cú mấy bước? - Nhận xột kết luận. Hoạt động2 : Hướng dẫn làm bài tập:: - Bài toỏn cú 4 bước. - nhận xột bổ sung Bài 1: - Cho HS đọc bài toán và quan sát tranh vẽ (SGK). - 1 vài em đọc, cả lớp quan sát và đọc thầm. - Y/c HS đọc tóm tắt, sau đó điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc lại tóm tắt. - 2HS thực hiện. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào nháp. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Chữa bài, cho điểm. Đáp số: 15 cây chuối. Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, giải. - Theo dõi, trả lời. - Cho HS làm bài. - 1 HS trình bày bài giải trên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp. - Chữa bài, cho điểm. Đ / số: 16 bức tranh Bài 3: Tiến hành tương tự bài tập 2 để có bài giải: Đáp số: 9 hình 4. Củng cố: + Trò chơi: Thi giải toán theo tóm tắt - Cử đại diện chơi thi. - Nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: - Làm bài tập trong VBT Toán (trang 18). - Chuẩn bị trước bài tiết 88 (Luyện tập). - Nghe và ghi nhớ. ...................................................................................... Mỹ thuật (T22) tập VẼ con VẬT NUễI mà em thích I. Mục tiờu: 1.Kiến thức: - Nhận biết hỡnh dỏng, đặc điểm màu sắc vẻ đẹp một số con vật nuụi trong nhà. - Biết cỏch vẽ con vật theo ý thích 2. Kỹ năng: - Vẽ được hỡnh và vẽ màu một con vật theo ý thớch. - HS khỏ, giỏi: Vẽ được con vật cú đặc điểm riờng. 3. Thỏi độ: Yờu thớch cỏc con vật nuụi trong nhà, thấy được ớch lợi của chỳng. II. Đồ dựng: - Giỏo viờn. Tranh một số con vật - Học sinh. Vở tập vẽ, bỳt chỡ, tẩy, màu vẽ. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra : Kiểm tra vở vẽ, màu vẽ... 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Phỏt triển bài: Hoạt động 1: Quan sỏt, nhận xột. - Giới thiệu hỡnh ảnh cỏc con vật và gợi ý để học sinh nhận ra. + Tờn cỏc con vật. + Cỏc bộ phận của chỳng. - Giỏo viờn yờu cầu học sinh kể một vài con vật nuụi khỏc . Hoạt động 2: Hướng dẫn cỏch vẽ con vật. - Giỏo viờn hướng dẫn trờn bảng: + Vẽ cỏc hỡnh chớnh: đầu, mỡnh trước. + Vẽ chi tiết sau. + Vẽ màu theo ý thớch. Hoạt động 3: Thực hành. - Giỏo viờn gợi ý học sinh làm bài tập: + Vẽ 1 hoặc 2 con vật nuụi theo ý thớch của mỡnh. + Vẽ con vật cỏc dàng khỏc nhau. + Cú thể vẽ thờm một vài hỡnh ảnh khỏc (nhà, cõy, hoa,) cho bài vẽ thờm sinh động hơn. + Vẽ màu theo ý thớch. + Vẽ to vừa phải với khổ giấy (khụng vẽ nhỏ quỏ, to quỏ hoặc vẽ lệch). Hoạt động 4: Nhận xột, đỏnh giỏ. - Giỏo viờn hướng dẫn học sinh nhận xột một số bài vẽ về: + Hỡnh vẽ. + Màu sắc. - Yờu cần HS tỡm ra bài vẽ mà mỡnh thớch. 4. Củng cố: - Em hóy kể tờn con vật nuụi trong nhà? - Em vẽ hỡnh ảnh nào trước khi vẽ con vật? - Qua bài học cỏc em cần bảo vệ và yờu thớch cỏc con vật hơn. 5. Dặn dũ: Sưu tầm tranh, ảnh các con vật. Đặt đồ dựng lờn bàn Lắng nghe - Quan sỏt và nhận biết. + Con trõu, con lơn, con chú, con gà, con mốo, con thỏ, + Đầu, mỡnh, chõn, đuụi... - HS kể - Quan sỏt. - Thực hành. + Thực hành theo sự hướng dẫn của GV. - Nộp bài. + Cựng GV nhận xột đỏnh giỏ. - Tỡm ra bài vẽ mà mỡnh thớch. - Con gà, con vịt, con lợn,... - Học sinh tự trả lời. - Học sinh ghi nhớ. Thứ ba ngày 5 tháng 2 năm 2013. Học vần (T.197+198): Bài 93: oan - oăn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Đọc được: oan, oăn; giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng trong bài. - Viết được: oan, oăn; giàn khoan, tóc xoăn. 2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết đúng các chữ có vần đã học: oan, oăn; giàn khoan, tóc xoăn. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, phấn màu. - Trò: Bảng con, bộ thực hành Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết: quả xoài, hí hoáy. - Nhận xét, chỉnh sửa và cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phỏt triển bài: Hoạt động1: Dạy vần: + Nhận diện vần: - Vần “oan” gồm mấy âm ghép lại? - Cho HS đánh vần, đọc trơn vần +Tiếng khóa: - Cho HS đánh vần, đọc trơn. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. + Từ khóa: - Cho HS xem tranh (SGK), giải thích. - Giới thiệu từ khoá: giàn khoan. - HS đọc: oan - khoan - giàn khoan. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. + oăn (Quy trình tương tự). - Cho HS so sánh “oăn” với “oan” Hoạt động2: Đọc từ ứng dụng: - Viết các từ ứng dụng ( SGK) lên bảng, yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học. - Chỉ bảng cho HS đọc. - Giải thích từ, đọc mẫu. - Cho HS đọc lại toàn bài trên bảng. Hoạt động3: Hướng dẫn viết: - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Cho HS tập viết. - Chỉnh sửa cho HS. Tiết 2: Hoạt động4; Ôn lại bài của tiết 1: - Hướng dẫn đọc bài trên bảng lớp. + Đọc câu ứng dụng: - Hướng dẫn HS xem tranh (SGK). - Giới thiệu câu ứng dụng. - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc, nhắc HS ngắt hơi sau mỗi dòng thơ. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc bài trong SGK: - Hướng dẫn đọc bài trong SGK Hoạt động5: Luyện nói: - Cho HS xem tranh (SGK): - Hướng dẫn HS luyện nói dựa theo các câu hỏi gợi ý: - Nhận xét, khen ngợi Hoạt động6: Viết bài vào vở: - Hướng dẫn: - Cho HS tập viết. Theo dõi, giúp đỡ. 4. Củng cố: - Cho HS tìm tiếng có vần mới học - Nhận xét, cho điểm. 5. Dặn dò: - Đọc lại bài trong SGK, làm bài tập (VBT). - Mỗi dãy viết 1 từ vào bảng con. - Nghe - Quan sát, trả lời. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp - Quan sát, trả lời. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Trả lời. - 2 HS lên bảng gạch chân, cả lớp theo dõi. - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - Lắng nghe. - 2 em đọc, cả lớp đọc lại. - Quan sát. - Viết bảng con. - Sửa lỗi - Đọc cá nhân, cả lớp. - Quan sát. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Quan sát, trả lời. - Trả lời. - Thực hiện theo hướng dẫn. + Một bạn đng quột nhà + Cỏc bạn là con ngoan + Võng lời bố mẹ, nghe lời cụ... - Theo dõi. - Tập viết vào vở. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Toán (T.88): Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách giải bài toán có lời văn. Củng cố về cộng, trừ các số đo độ dài. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán và trình bày bài giải. Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng nhóm (BT4). - HS : Bảng con, nháp, VBT. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình hướng dẫn HS làm bài tập. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phỏt triển bài: Hoạt động1:Củng cố cỏch giải toỏn -Bài toỏn cú mấy bước? - Nhận xột kết luận. Hoạt động2 : Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Cho HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Y/c HS tự giải bài toán và trình bày. - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - Chữa bài và cho điểm. Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1 - Cho HS tự đọc bài toán, hướng dẫn HS nêu tóm tắt và tự giải. - Chữa bài, cho điểm. *Bài 3: Dành cho HS, K,G Bài 4: Tính (theo mẫu). - Hướng dẫn mẫu: - Chia nhóm, giao việc (phát bảng nhóm) - Cho HS làm bài theo nhóm bàn - Mời các nhóm nhận xét và bổ sung. - Tuyên dương nhóm làm bài đúng. 4. Củng cố: - Trò chơi: Thi giải toán theo tóm tắt. - Nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà - Bài toỏn cú 4 bước. - nhận xột bổ sung - 2 HS thực hiện theo yêu cầu, cả lớp theo dõi. - Làm bài vào nháp; 1 HS lên bảng trình bày bài giải. Đáp số: 9 quả bóng. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Đáp số: 10 bạn Đáp số: 7 con gà. - Theo dõi - Thực hiện theo 4 nhóm, các nhóm làm bài xong gắn bài lên bảng lớp. A, 2 cm + 3 cm = 5 cm... B, 6 cm – 2 cm = 4 cm.... - Chơi thi giữa các tổ - Nghe và ghi nhớ Tự nhiên và xã hội (T.22): Cây rau I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau và nơi sống... 2. Kĩ năng: - Biết quan sát, phân biệt nói tên được các bộ phận chính của cây rau. - Phân biệt được các loại rau khác nhau. 3. Thái độ: Có ý thức thường xuyên ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn. II. Đồ dùng dạy - học: GV + HS: Đem các cây rau đến lớp. III. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể những công việc hằng ngày em đã làm để giúp đỡ bố mẹ. - Nhận xét, biểu dương. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Tìm hiểu bài: - 3 HS kể trước lớp, HS khác theo dõi. Hoạt động 1: Quan sát cây rau. - Hướng dẫn HS quan sát cây rau mà mình mang tới lớp. - Thực hiện theo hướng dẫn. - Y/c chỉ vào bộ phận lá, thân, rễ của cây rau. Bộ phận nào ăn đươc? - Hoạt động cá nhân. + Cú loại ăn lỏ, cú loại ăn củ - Kết luận: Có nhiều loại rau khác nhau: - Lắng nghe. Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Chia nhóm 4, yêu cầu HS quan sát, đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. - Hoạt động nhóm. + Cây rau được trồng ở đâu ? ... + Khi ăn rau ta cần chú ý điều gì ? + Vì sao chúng ta phải thường xuyên ăn rau - Gọi 1 số nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và bổ sung. + Cõy rau được trồng ở trong vườn. + Ta phải rửa sạch. + Ăn rau mới cú đủ chất. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ giúp ta tránh táo bón.... - Lắng nghe. 4. Củng cố: - Khi ăn rau cần chú ý điều gì ? - Nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: Nên ăn rau thường xuyên, phải rửa sạch rau trước khi ăn. - Ta phải rửa sạch. - Lắng nghe. ................................................................................................................................... Thứ tư ngày 6 tháng 2 năm 2013. Học vần (T.199+200): Bài 94: oang - oăng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Đọc được: oang, oăng; vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng trong bài. - Viết được: oang, oăng; vỡ hoang, con hoẵng. 2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết đúng các chữ có vần đã học: oang, oăng; vỡ hoang, con hoẵng. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, phấn màu. - Trò: Bảng con, bộ thực hành Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết: học toán, khoẻ khoắn. - Nhận xét, chỉnh sửa và cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phỏt triển bài: Hoạt động1; Dạy vần: Giới thiệu ghi bảng: oang + Nhận diện vần: - Vần “oang” gồm mấy âm ghép lại? - Cho HS đánh vần, đọc trơn vần + Tiếng khóa: - Hướng dẫn ghép tiếng: hoang. - Cho HS đánh vần, đọc trơn. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. + Từ khóa: - Cho HS xem tranh (SGK), giải thích. - Giới thiệu từ khoá: vỡ hoang. - Cho HS đọc. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. oăng (Quy trình tương tự). - Cho HS so sánh “oăng” với “oang” Hoạt động2; Đọc từ ứng dụng: - Viết các từ ứng dụng ( SGK) lên bảng, yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học. - Chỉ bảng cho HS đọc. - Giải thích từ, đọc mẫu. - Cho HS đọc lại toàn bài trên bảng. Hoạt động 3: HD viết - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết - Cho HS tập viết. - Chỉnh sửa cho HS. Tiết 2: Hoạt động4: Ôn lại bài của tiết 1: - Hướng dẫn đọc bài trên bảng lớp. + Đọc câu ứng dụng: - Hướng dẫn HS xem tranh (SGK). - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc, nhắc HS ngắt hơi sau mỗi dòng thơ. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc bài trong SGK: - Hướng dẫn đọc bài trong SGK. Hoạt động5: Luyện nói: - Cho HS xem tranh (SGK): - Hướng dẫn HS luyện nói dựa theo các câu hỏi gợi ý: - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động6: Viết bài vào vở: - Hướng dẫn: - Cho HS tập viết. Theo dõi, giúp đỡ. - Thu, chấm 1 số bài. 4. Củng cố: - Chỉ bài trên bảng, yêu cầu HS đọc lại. - Cho HS tìm tiếng có vần mới học - Nhận xét, cho điểm. 5. Dặn dò: - Đọc lại bài trong SGK, làm bài tập (VBT) - Mỗi dãy viết 1 từ vào bảng con. - Nghe - Quan sát, trả lời. - Đọc nối tiếp - Nờu tiếng và phân tích - Đánh vần, đọc trơn theo cá nhân, nhóm, cả lớp. - Quan sát, trả lời. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Trả lời. - 2 HS lên bảng gạch chân, cả lớp theo dõi. - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - Lắng nghe. - 2 em đọc, cả lớp đọc lại. - Quan sát. - Viết bảng con. - Sửa lỗi - Đọc cá nhân, cả lớp. - Quan sát. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Quan sát, trả lời. - Thực hiện theo hướng dẫn. + Bạn thứ nhất mặc ỏo sơ mi.... + aú sơ mi là ỏo mỏng... + ỏo choàng là ỏo dài... - Theo dõi. - Tập viết vào vở. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Thể dục (T. 22): bài thể dục -trò chơi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung. - Làm quen với trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. 2. Kĩ năng: - Thực hiện 4 động tác đã học ở mức độ tương đối chính xác. - Thực hiện được động tác bụng ở mức cơ bản đúng. - Tham gia chơi dược trò chơi. 3. Thái độ: Có tác phong nhanh nhẹn, kỉ luật. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: 1 còi, kẻ sân chơi. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động củ
Tài liệu đính kèm: