Giáo án Lớp 1 - Tuần 21

I.Mục tiêu:

-Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.

-Biết cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.

-Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.

II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:

-Kĩ năng thể hiện sự uy tín, tự trọng trong quan hệ với bạn bè

-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè

 -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè

- Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.

III.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

-Thảo luận nhóm

-Đóng vai

-Tổ chức trò chơi

-Trình bày 1 phút

IV.Phương tiện dạy học:

-Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.

-Vở bài tập đạo đức 1

-Bài hát: tìm bạn thân; Lớp chúng ta đoàn kết.

V. Tiến trình dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng honganh Lượt xem 1352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 -Gọi đọc bài.
-Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS cá nhân 6 đến 8 em
-Từ : cải bắp; bập bênh.
-HS phân tích, cá nhân 1 em
-Cài bảng cài.
- HS đọc cá nhân , tổ.
-Thêm âm h đứng trước vần ôp và thanh nặng dưới âm ô.
 -Toàn lớp.
-Cá nhân 1 em.
-Cá nhân ,tổ, đồng thanh.
-Tiếng hộp.
-Cá nhân , tổ.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau : kết thúc bằng p
-Khác nhau : ôp bắt đầu bằng ô, ơp bắt đầu bằng ơ. 
-3 em
-1 em.
-Toàn lớp viết
-Học sinh quan sát.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, Cá nhân vài em.
-Cá nhân 2 em.
-Cá nhân 2 em, đồng thanh.
-Cá nhân , lớp đồng thanh.
-HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
-Toàn lớp viết 
-Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
-Học sinh khác nhận xét.
-HS đọc nối tiếp .
-Học sinh lắng nghe.
-Cá nhân 1 em
Toán 
TPPCT: 81 PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 7
I. MỤC TIÊU : 
-Biết làm các phép trừ, trừ nhẩm dạng 17 – 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
-Thực hiện được các bài tập: 1 (cột 1, 3, 4), 2 (cột 1, 3), 3.
-Giáo dục tính cẩn thận, đặt tính chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bó một chục que tính và một số que tính rời 
-Bảng phụ dạy toán 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định :
3.Kiểm tra bài cũ : 
-GV cho HS lên bảng làm tính.
-Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới : 
*Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ dạng 17-7
a) Thực hành trên que tính 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy que tính 
-Giáo viên hỏi : Còn bao nhiêu que tính 
b) Học sinh tự đặt tính và làm tính trừ 
-Đặt tính ( từ trên xuống dưới ) 
-Viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị )
-Viết dấu – ( Dấu trừ ) 
-Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó 
-Tính : ( từ phải sang trái ) 
17
 7
10
-
 * 7 – 7 = 0 viết 0 
 * hạ 1 viết 1 
17 trừ 7 bằng 10 ( 17 – 7 = 10 ) 
*Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : -Học sinh luyện tập cách trừ theo cột dọc 
-Giáo viên quan sát, nhận xét, bài học sinh làm. Nhắc lại cách đặt tính theo thẳng cột 
Bài 2 : -Cho học sinh tính nhẩm 
Bài 3 :-Đặt phép tính phù hợp với bài toán 
-Cho học sinh đọc tóm tắt đề toán 
-Có : 15 cái kẹo 
-Đã ăn : 5 cái kẹo 
-Còn :  cái kẹo ? 
-Giáo viên sửa sai chung trên bảng lớp 
-Nhận xét, ghi điểm.
4.Củng cố, dặn dò : 
-Hôm nay em học bài gì ? 
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh tích cực hoạt động .
-Dặn học sinh làm tính vào vở tự rèn .
-Chuẩn bị trước bài : Luyện tập
-2 em lên bảng làm :
15+4= 17-3= 10+9= 16-2=
-Học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục và 7 que tính rời ) rồi tách thành 2 phần : phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời . Sau đó học sinh cất 7 que tính rời 
-Còn 10 que tính 
17
 7
-
-Học sinh tự nêu cách tính 
-Học sinh nêu yêu cầu bài 1 
-Học sinh tự làm bài vào bảng con .
11 13 14 16 18 19
 1 3 4 6 8 9
-Học sinh nêu yêu cầu bài : tính nhẩm 
-Học sinh làm miệng:
15 – 5 = 10 16 – 3 = 13
12 – 2 = 10 14 – 4 = 10
13 – 2 = 11 19 – 9 = 10
-Học sinh nêu yêu cầu : viết phép tính thích hợp .
-Học sinh tìm hiểu đề toán 
-Tự viết phép tính vào phiếu bài tập
15 – 5 = 10
-2 em lên bảng điền. 
	***********************************************
Thứ ba, ngày 31 tháng 1 năm 2012
Học vần 
TPPCT: 187+188 ep , êp
I.Mục tiêu:
-Đọc được: ep, êp, cá chép, đèn xếp; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: ep, êp, cá chép, đèn xếp. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp.
-Giáo dục HS biết giữ trật tự khi xếp hàng vào lớp.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Xếp hàng vào lớp.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 -Hỏi bài trước.
-Đọc sách kết hợp bảng con từ: tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn bài mới:
*Dạy vần ep:
-GV giới thiệu tranh rút ra vần ep, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần ep.
-Lớp cài vần ep.
-GV nhận xét.
-Hướng dẫn đánh vần vần ep.
-Có vần ep, muốn có tiếng chép ta làm thế nào?
-Cài tiếng chép.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng chép.
-Gọi phân tích tiếng chép. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng chép. 
-Dùng tranh giới thiệu từ “cá chép”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
-Gọi đánh vần tiếng chép, đọc trơn từ cá chép.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
*Dạy vần êp (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con: ep, cá chép, êp, đèn xếp.
-GV nhận xét và sửa sai.
*Đọc từ ứng dụng.
-GV giới thiệu từ ứng dụng và ghi bảng:
Lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa.
-Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 2
*Luyện đọc :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn ở tiết 1
-Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mong biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả đập dờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiêu.
-GV nhận xét và sửa sai.
 *Luyện viết:
-Luyện viết vở em tập viết đúng viết đẹp.
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
-Nhận xét cách viết.
*Luyện nói:
-Chủ đề: “Xếp hàng vào lớp”.
-GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Xếp hàng vào lớp”.
+Cac bạn trong tranh đang làm gì?
+Khi xếp hàng vào lớp chúng ta phải xếp như thế nào?
-GV giáo dục.
-Đọc sách kết hợp bảng con.
-GV đọc mẫu 1 lần.
-GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố :
 -Gọi đọc bài.
-Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-Hát 
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS cá nhân 6 đến 8 em
Từ : hộp sữa, lớp học.
-HS phân tích, cá nhân 1 em
-Cài bảng cài.
-Cá nhân , tổ.
-Thêm âm ch đứng trước vần ep và thanh sắc trên âm e.
-Toàn lớp.
-Cá nhân 1 em.
-Cá nhân ,tổ, đồng thanh.
-Tiếng chép.
-Cá nhân , tổ.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau : kết thúc bằng p
-Khác nhau : ep bắt đầu bằng e, êp bắt đầu bằng ê. 
-3 em
-1 em.
-Toàn lớp viết
-Học sinh quan sát .
HS đánh vần, đọc trơn từ, cá nhân vài em.
-Cá nhân 2 em.
-Cá nhân 2 em, đồng thanh.
-Cá nhân 6 đến 7 em, lớp đồng thanh.
-HS tìm tiếng mang vần mới học va gạch chân
-Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
-Học sinh khác nhận xét.
-HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
-Học sinh lắng nghe.
-Cá nhân 1 em
	***********************************************
Toán 
 TPPCT: 82 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
-Thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
-Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm.
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ ghi bài tập 4, 5 / 113 . Phiếu bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : 
-Nhận xét bài cũ 
3.Bài mới : 	
*Hoạt động 1 : Thực hành
Bài 1 : -Đặt tính theo cột dọc rồi tính ( từ phải sang trái )
-Giáo viên hướng dẫn sửa bài 
-Lưu ý : học sinh viết số thẳng cột 
Bài 2 : -Cho học sinh nhẩm theo cách thuận tiện nhất 
-Cho học sinh nhận xét, từng cặp tính. Nhắc lại quan hệ giữa tính cộng và tính trừ 
Bài 3 : Tính 
-Học sinh thực hiện các phép tính (hoặc nhẩm) từ trái sang phải rồi ghi kết quả cuối cùng 
 Ví dụ : 11 + 3 – 4 =
-Nhẩm : 11 + 3 = 14 
 14 – 4 = 10 
-Ghi : 11 + 3 – 4 = 10 
-Giáo viên chấm bài, nhận xét 
Bài 5 : Viết phép tính thích hợp 
-Treo bảng phụ gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc lại đề toán 
* Có : 12 xe máy 
- Đã bán : 2 xe máy 
-Còn :  xe máy ? 
-Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu đề và tự ghi phép tính thích hợp vào ô trống 
4.Củng cố dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động .
-Dặn học sinh về nhà ôn bài
-Chuẩn bị trước bài : Luyện tập chung 
-Hát 
-3 học sinh lên bảng 
12 – 2 011 13 0 17 – 5 18 - 8 0 11 -1 
15 – 5 015 17 019 – 5 17 - 7 012 -2 
-Nhắc lại cách thực hiện biểu thức 
-Học sinh đặt tính trên bảng con.
13 11 10 16 19 10
 3 1 6 6 9 9
-Học sinh nêu yêu cầu : Tính nhẩm 
-Học sinh từng cặp nêu:
10 + 3 = 13 10 + 5 = 15 18 – 8 = 10
13 - 3 = 10 15 - 5 = 10 10 + 8 = 18
-Học sinh làm vào vở:
11 + 3 – 4 = 10 14 – 4 + 2 = 12
12 + 5 – 7 = 10 15 – 5 + 1 = 11
-Học sinh tìm hiểu đề toán cho biết gì ? Đề toán hỏi gì ? 
-Chọn phép tính đúng để ghi vào khung 
12 – 2 = 10
-Học sinh trình bày.
	***********************************************
Thủ công 
 TPPCT: 21 ÔN TẬP CHƯƠNG 2 : KỸ THUẬT GẤP HÌNH
I.MỤC TIÊU :
-Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp giấy.
-Gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
-Giáo dục HS tính sáng tạo, tính cẩn thận.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV : Một số mẫu gấp quạt,gấp ví và gấp mũ ca lô.
-HS : Chuẩn bị 1 số giấy màu để làm sản phẩm tại lớp.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Ổn định:
2.Bài cũ : Gấp mũ ca lô.
-Giáo viên hỏi quy trình gấp mũ ca lô : Học sinh tự nêu.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3.Bài mới :
*Hoạt động 1 : Gấp một sản phẩm tự chọn.
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng, khó khăn để hòan thành sản phẩm.
*Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm.
-GV đánh giá sản phẩm của HS.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Giáo viên nhận xét về thái độ học tập và sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
-Dặn tiết sau mang 1, 2 tờ giấy,vở nháp, kéo, bút chì, thước để học.
 -Hát 
-Học sinh tự làm.
-Học sinh trình bày chỉnh sửa sản phẩm của mình cho đẹp.
-Học sinh dán sản phẩm vào vở.
	***********************************************
Thứ tư, ngày 1 tháng 2 năm 2012
Học vần 
TPPCT: 189+190 ip , up
I.Mục tiêu:	
-Đọc được: ip, up, bắt nhịp, búp sen; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: ip, up, bắt nhịp, búp sen. 
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ.
-Giáo dục HS biết giúp đỡ cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Giúp đỡ cha mẹ.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 -Hỏi bài trước.
-Đọc sách kết hợp bảng con cac từ: lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn bài mới:
*Dạy vần ip:
-GV giới thiệu tranh rút ra vần ip, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần ip.
-Lớp cài vần ip.
-GV nhận xét.
-Hướng dẫn đánh vần vần ip.
-Có vần ip, muốn có tiếng nhịp ta làm thế nào?
-Cài tiếng nhịp.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng nhịp.
-Gọi phân tích tiếng nhịp. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng nhịp. 
-Dùng tranh giới thiệu từ “bắt nhịp”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
-Gọi đánh vần tiếng nhịp, đọc trơn từ bắt nhịp.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
*Dạy vần up (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con: ip, bắt nhịp, up, búp sen.
-GV nhận xét và sửa sai.
*Đọc từ ứng dụng:
-Giáo viên giới thiệu từ ứng dụng và ghi bảng:
 Nhân dịp, đuổi kịp, chụp đèn, giúp đỡ.
-Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 2
*Luyện đọc :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn ở tiết 1
-Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
-GV nhận xét và sửa sai.
 *Luyện viết:
-Luyện viết vở em tập viết đúng viết đẹp.
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
-Nhận xét cách viết.
*Luyện nói:
-Chủ đề: “Giúp đỡ cha mẹ”.
-GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Giúp đỡ cha mẹ”.
+Con đã bao giờ giúp đỡ ba mẹ chưa?
+Giup đỡ ba mẹ làm những cơng việc gì?
-GV giáo dục.
-Đọc sách kết hợp bảng con.
-GV đọc mẫu 1 lần.
-GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : 
-Gọi đọc bài.
- Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-Hát 
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS cá nhân 6 đến 8 em
-Từ : cá chép; đèn xếp.
-HS phân tích, cá nhân 1 em
-Cài bảng cài.
-Cá nhân , tổ.
-Thêm âm nh đứng trước vần ip và thanh nặng dưới âm i
-Toàn lớp.
-Cá nhân 1 em.
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Tiếng nhịp.
-Cá nhân , tổ.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau : kết thúc bằng p
-Khác nhau : ip bắt đầu bằng i, up bắt đầu bằng u. 
-3 em
-1 em.
-Toàn lớp viết
-Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, cá nhân vài em.
-Cá nhân 2 em.
-Cá nhân 2 em, đồng thanh.
-Cá nhân 6 đến 7 em, lớp đồng thanh.
-HS tìm tiếng mang vần mới học va gạch chân.
Toàn lớp viết
-Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
-HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
-Học sinh lắng nghe.
-Cá nhân 1 em
	***********************************************
Toán 
TPPCT: 83 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : 
-Biết tìm số liền trước, số liền sau.
-Biết, cộng, trừ các số (không nhớ) trong phạm vi 20.
-Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận, lòng say mê học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ bài tập 2, 3, / 114 SGK .
-Vở kẻ ô li 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : 
-Nhận xét bài cũ 
3.Bài mới : 
*Hoạt động 1 : Thực hành
Bài 1 : Điền số vào mỗi vạch của tia số 
-Cho học sinh đọc lại tia số 
Bài 2 : Trả lời câu hỏi 
-Dựa vào tia số yêu cầu học sinh trả lời 
+Số liền sau của 7 là số nào ? 
+Số liền sau của 9 là số nào ? 
+Số liền sau của 10 là số nào ? 
+Số liền sau của 19 là số nào ? 
-Giáo viên chỉ lên tia số để củng cố thứ tự các số trong tia số . Lấy số nào đó trong tia số cộng 1 thì có số đứng liền sau.
Bài 3 : Trả lời câu hỏi 
+Số liền trước của 8 là số nào ? 
+Số liền trước của 10 là số nào ?
+Số liền trước của 11 là số nào ?
+Số liền trước của 1 là số nào ?
-Củng cố thứ tự số liền trước là số bé hơn số liền sau. Lấy 1 số nào đó trừ 1 thì có số liền sau 
Bài 4 : Đặt tính rồi tính 
-Cho học sinh làm vào vở 
-Lưu ý học sinh đặt tính đúng, thẳng cột 
-Sửa bài trên bảng 
-Chấm, chữa bài.
Bài 5 : Tính 
-Giáo viên nhắc lại phương pháp tính 
-Cho học sinh thực hiện từ trái sang phải 
 11 + 2 + 3 = ? 
 Nhẩm : 11 cộng 2 bằng 13 
13 cộng 3 bằng 16 
Ghi : 11 + 2 + 3 = 16 
-Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh 
4.Củng cố dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giỏi – phát biểu tốt .
-Dặn học sinh ôn lại bài 
-Chuẩn bị trước bài : Bài Toán Có Lời Văn 
-Hát 
-3 học sinh lên bảng 
12 – 2 0 11 13 017 – 5 18 - 8 0 11 -1 
15 – 5 015 17 019 – 5 17 - 7 0 12 -2 
-Nhắc lại cách thực hiện biểu thức so sánh 
-2 em lên bảng điền số vào tia số 
-Đọc lại tia số : từ 0 đến 9; từ 10 đến 20
-Học sinh trả lời miệng 
+Số liền sau của 7 là 8 
+Số liền sau của 9 là 10 
+Số liền sau của 10 là 11 
+Số liền sau của 19 là 20 
-2 nhóm thi đố: 
+Số liền trước của 8 là 7 
+Số liền trước của 10 là 9
+Số liền trước của 11 là 10
+Số liền trước của 1 là 0
-Học sinh lấy vở làm bài 
12 + 3 11 + 7 
15 – 3 18 – 7 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Nêu cách tính từ trái sang phải 
-Học sinh làm bài vào phiếu bài tập.
11 + 2 – 3 = 10 17 – 5 – 1 = 11
12 + 3 + 4 = 19 17 – 1 – 5 = 11
Thứ năm, ngày 2 tháng 2 năm 2012
Học vần 
TPPCT: 191 iêp , ươp (Tiết 1)
I.Mục tiêu:	
-Đọc được: iêp, ươp, các từ: tấm liếp, giàn mướptừ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: iêp, ươp, các từ: tấm liếp, giàn mướp. 
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ.
-Giáo dục HS yêu nghề nghiệp của cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Nghề nghiệp của cha mẹ.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ : 
-Hỏi bài trước.
-Đọc sách kết hợp bảng con cac từ: nhân dịp, đuổi kịp, chụp đèn, giúp đỡ.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn bài mới:
*Dạy vần iêp:
-GV giới thiệu tranh rút ra vần iêp, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần iêp.
-Lớp cài vần iêp.
-GV nhận xét.
-Hướng dẫn đánh vần vần iêp.
-Có vần iêp, muốn có tiếng liếp ta làm thế nào?
-Cài tiếng liếp.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng liếp.
-Gọi phân tích tiếng liếp. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng liếp. 
-Dùng tranh giới thiệu từ “tấm liếp”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
-Gọi đánh vần tiếng liếp, đọc trơn từ tấm liếp.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
* Dạy vần ươp (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con: iêp, tấm liếp, ươp, giàn mướp.
-GV nhận xét và sửa sai.
*Đọc từ ứng dụng:
-Giáo viên giới thiệu từ ứng dụng và ghi bảng:
 Rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp.
-Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
4.Củng cố tiết 1: 
-Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-NX tiết học.
-Hát 
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS cá nhân 6 đến 8 em
-Từ búp sen, bắt nhịp.
-HS phân tích, cá nhân 1 em
-Cài bảng cài.
-Cá nhân , tổ.
-Thêm âm l đứng trước vần iêp và thanh sắc trên âm iê.
-Toàn lớp.
-Cá nhân 1 em.
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Tiếng liếp.
-Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau : kết thúc bằng p
-Khác nhau : iêp bắt đầu bằng iê, ươp bắt đầu bằng ươ. 
-3 em
-1 em.
-Toàn lớp viết.
-Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, cá nhân vài em.
-Cá nhân 2 em.
-Cá nhân 2 em, đồng thanh.
-Vần iêp, ươp.
-Cá nhân 2 em
-Đại diện 2 nhóm.
***********************************************
Toán 
 TPPCT: 84 BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. MỤC TIÊU : 
-Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ.
-Làm được các bài tập 1, 2, 3, 4.
-Giáo dục học sinh ý thức học tập, tập trung suy nghĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Các tranh như SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : 
-Đếm từ 0 đến 10 , từ 10 đến 20 . Số nào đứng liền sau số 13 ?
-Số nào đứng liền trước số 18 ? 
-Số nào ở giữa số 16 và 18 ?
-Từ 0 đến 20 số nào lớn nhất ? Số nào bé nhất ?
-Nhận xét bài cũ 
3.Bài mới : 
*Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán có lời văn 
1) Giới thiệu bài toán có lời văn : 
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi viết số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán 
-Giáo viên hỏi : Bài toán đã cho biết gì ? 
-Nêu câu hỏi của bài toán ? 
-Theo câu hỏi này ta phải làm gì ? 
Bài 2 : -Cho học sinh quan sát tranh điền số còn thiếu trong bài toán và đọc bài toán lên cho các bạn nghe 
-Bài toán cho biết gì ? 
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
Bài 3 : -Gọi học sinh đọc bài toán 
-Bài toán còn thiếu gì ? 
-Khuyến khích học sinh nêu câu hỏi 
-Sau mỗi lần học sinh nêu câu hỏi giáo viên cho học sinh đọc lại bài toán.
-Lưu ý : Trong các câu hỏi đều phải có : Từ “Hỏi” ở đầu câu 
-Trong câu hỏi của bài toán này nên có từ “Tất cả”
-Viết dấu ? ở cuối câu 
Bài 4 : -Giáo viên tổ chức hướng dẫn học sinh tự điền số thích hợp, viết tiếp câu hỏi vào chỗ chấm tương tự như bài 1 và bài 3 
-Cho học sinh nhận xét bài toán thường có các số và có dấu hỏi
*Hoạt động 2 : Trò chơi 
-Giáo viên treo tranh : 3 con nai, thêm 3 con nai 
-Yêu cầu học sinh đặt bài toán 
-Cho chơi theo nhóm. Giáo viên giao cho mỗi nhóm 2 tranh, yêu cầu học sinh thảo luận. Cử đại diện đọc 2 bài toán phù hợp với tranh. Nhóm nào nêu đúng nhất nhóm đó thắng.
4.Củng cố dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an t21.doc