Giáo án lớp 1 tuần 2 (tiếp)

Bài cũ : Tuần trước cô dạy bài gì?

-Giáo viên kiểm tra việc thực hiện thời gian biểu.

-Nhận xét, tuyên dương.

2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Thảo luận.

Mục tiêu : Biết bày tỏ ý kiến về học tập và sinh hoạt đúng giờ.

-Giáo viên phát 3 bìa màu

doc 42 trang Người đăng haroro Lượt xem 1205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 tuần 2 (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trừ, số trừ trong phép tính trên là số nào?
-Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
-Làm vở.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 :Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu gì?
-Quan sát mẫu và nêu cách đặt tính.
-Nêu cách viết cách thực hiện theo cột dọc có sử dụng các từ: số bị trừ, số trừ, hiệu.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm thế nào?
Tóm tắt:
Có : 8 dm
Cắt đi : 3 dm
Còn lại : ? dm
3.Củng cố : 
 -Nêu tên gọi trong phép trừ : 8dm – 3dm = 5dm
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò .
-Bảng con, nêu tên gọi.
24 + 5 = 29
56 + 12 = 68
37 + 22 = 59
-Số bị trừ – số trừ – Hiệu.
-HS đọc.
-Quan sát theo dõi.
-Số bị trừ
-Số trừ
-Hiệu.
59 – 35 = 24
-Hiệu.
-Hiệu là 24, là 59 – 35
 59
 -35
 24
19 – 6 = 13
-Số bị trừ là 19, số trừ là 6
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-Làm vở BT. Đổi vở kiểm tra.
-Số bị trừ, số trừ.
-Tìm Hiệu. đặt tính dọc
-Đặt tính dọc và nêu. ( 3 em)
-2 em nêu.
-Làm vở BT
-1 em đọc đề.
-Sợi dây dài 8 dm, cắt đi 3 dm.
-Độ dài đoạn dây còn lại?
-HS làm bài
Độ dài đoạn dây còn lại là
8 – 3 = 5 ( dm)
Đáp số 5 dm.
-1 em nêu.
RÚT KINH NGHIỆM
.
 Kĩ thuật
 GẤP TÊN LỬA . ( TIẾT 2 )
I/ MỤC TIÊU:
 Như nội dung tiết 1
II/ CHUẨN BỊ :
- Mẫu tên lửa.
- Giấy thủ công, giấy nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : 
 -Gọi HS thực hành gấp tên lửa.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : 
 a-Giới thiệu bài.
 b-Thực hành:
-Em nhắc lại cách gấp.
Gợi ý : Trang trí sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm.
-Tổ chức thi phóng tên lửa.
-Nhắc nhở trật tự, an toàn trong khi phóng tên lửa. Nhận xét.
3.Củng cố : 
 -Gíao dục tư tưởng. Nhận xét.
Dặn dò.
-1 em gấp.
-Gấp tên lửa / tiếp.
-1 em nhắc lại 2 bước gấp.
-Cả lớp thực hành.
-Thi phóng tên.
-Tập gấp tên lửa.
RÚT KINH NGHIỆM
.. 
 Chính tả
PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng.
- Điền đúng 10 chữ cái vào ô trống theo tên chữ.. Thuộc bảng chữ cái.
- Làm được bài tập :BT3, BT4, BT2a, hoặc bt chính tả phương ngữ ( GV chọn )
II/ CHUẨN BỊ:
- Viết nội dung đoạn văn.
- Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : 
 -Tiết trước em tập chép bài gì?
- Đọc cho HS viét các từ : ngày, mài, sắt, cháu
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
a-Giới thiệu.
b- Hướng dẫn chuẩn bị
Mục tiêu : Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
-Đoạn này có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa?
-Hướng dẫn phát hiện từ khó.
-Nhận xét.
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
-Hướng dẫn tập chép vào vở.
-Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi.( GV theo dõi giúp các em HS yếu chép đúng)
-Hướng dẫn chữa lỗi. Chấm ( 5-7 vở).
c- Làm bài tập.
Mục tiêu : Viết đúng một số tiếng có âm s/x hoặc có vần ăn/ăng. Điền đúng 10 chữ cái vào ô trống theo tên chữ.. Thuộc bảng chữ cái.
Bài 2: Nêu yêu cầu.
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Nhận xét.
-Hướng dẫn HTL bảng chữ cái
-Nhìn 3 cột đọc, xóa bảng.
3.Củng cố : 
 -Tập chép bài gì?
-Nhận xét tiết học.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
Bảng con : Ngày, mài, sắt, cháu.
-HS theo dõi, đọc thầm.
-2 câu
-Dấu chấm.
-Cuối.Đây. Na.
-HS nêu : Nghị, người, năm, lớp, luôn luôn.
-Bảng con.
-HS tập chép bài vào vở.
-Chữa lỗi.
-1 em lên bảng làm.
-Lớp làm nháp.
-1 em lên bảng điền.
-Làm vở.
-4-5 em đọc to 10 bảng chữ cái.
-HTL/ 4-5 em.
-Phần thưởng.
-Sửa lỗi. Làm bài / tr 6
RÚT KINH NGHIÊM
 HDLT
LT CHÍNH TẢ BÀI : NGÀY LỄ
I- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Hướng dẫn cho các em viết đúng tên riêng .Các từ cĩ âm c/k ; l/n
- Viết lại các từ viết sai ở bài chính tả . 
- Viết 2-3 câu ( GV chọn )
II- CHUẨN BỊ
Bảng nhĩm cho các em viết các tên riêng 
Bảng con , vở luyện viết 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1- KTBC
 2- BÀI MỚI
a- GTB : GV nêu mục đích, yêu cầu
b- Hướng dẫn viết tên riêng
 - Cho các em viết tên riêng .
- Gọi HS trình bày
 - Giáo viên nhận xét
 - Cho các em nêu lại cách viết tên riêng 
c – Luyện viết từ khĩ, từ cĩ âm đầu như ở yêu cầu
 - Cho các em nêu lại các từ khĩ vừa viết sai ở bài chính tả
- GV đọc cho các em viết bảng con 
 - GV nhận xét
 - Cho các em đọc
d- Viết 2- 4 câu
 GV đọc cho HS viết ( GV chọn 2-4 câu đọc cho các em viết )
 - Chấm 4 – 5 bài , nhận xét
3 – CỦNG CỐ - DẶN DỊ
 Nhận xét giờ học
- Học sinh viết vào vở tập chép, 6 em viết vào bảng nhĩm .
- 6 em lên trình bày
- Lớp nhận xét
- Cả lớp đồng thanh
- Nhiều em nêu ( 3- 4 HS yếu nêu ), lớp nhận xét
- Nhiều em nêu
- HS viết bảng con , lần lượt từng em lên bảng viết ( HS trung bình ,yếu viết)
 - Lớp nhận xét - Học sinh đọc cá nhân , đồng thanh
- HS viết vào vở
RÚT KINH NGHIỆM
.
 LUYỆN TẬP TỐN
LT BÀI :SỐ BỊ TRỪ -SỐ TRỪ- HIỆU
I-MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố
 - Biết số bị trừ- số trừ- hiệu
 -Biết thực hiện các số cĩ hai chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100
 - Biết giải bài tốn bằng một phép tính
II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1- KTBC
 - Ghi 56 – 23 = 33, Gọi học sinh nêu SBT-ST- Hiệu
 - Nhận xét
 2- BÀI MỚI
a- GTB : Nêu mục đích, yêu cầu
b- Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
 - Cho các em làm VBT
 - GV nhận xét
Bài2: Gv kẻ bảng và cho các em làm
 Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu
 - GV ghi bảng mẫu và hướng dẫn cho các em nắm yêu cầu
 - cho các em làm bài ( Theo dõi giúp đỡ các em yếu cách đặt tinh cho đúng)
 GV nhận xét , chữa bài
Bài4 : Gọi HS đọc yêu cầu
 - Bài tốn cho biết gì?
 - Bài tốn hỏi gì ?
- cho các em làm bài vào VBT
-
 Nhận xét , chữa bài
Bài 5 : KK học sinh khá , giỏi làm
 3- CỦNG CỐ - DẶN DỊ 
Nhận xét tiét học
- HS nêu , lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- Hs dung bút chì nối , sau đĩ đứng tại chỗ nêu
- Lớp nhận xét
- HS làm VBT, 2 en làm bảng
- Nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu
- Cả lớp theo dõi
- Hs làm VBT, 1 em làm bảng lớp
- Lớp nhận xét và nêu cách thực hiện
- HS đọc yêu cầu, lớp thầm theo
- Mảnh vải dài9dm, cắt đi 5dm
- Cịn lại mấy dm
- HS làm VBT, 1 em làm bảng
Bài giải
Mảnh vải cịn lại là :
9 – 5 = 4 ( mét )
Đáp số : 4 mét
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ tư ngày 19 tháng 08 năm 2009
Tập đọc
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn 
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa : Mọi người , mọi vật điều làm việc; làm việc mang 
Lại niềm vui ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 GDMT: HS luyện đọc và tìm hiểu bài/ kết hợp gơi ý Hs liên hệ ( dùng câu hỏi) Qua bài văn, em cĩ nhận xét gì về cuộc sống xung quanh ta ? Từ đĩ liên hệ :đĩ là mơi trường sống cĩ ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta.
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa.
- Sách tiếng việt.-
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :
 -Tiết tập đọc trước em đọc bài gì?
- Gọi học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi
-Nhận xét. Cho điểm.
2.Dạy bài mới :
a- Giới thiệu bài.
b-Luyện đọc .
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn : làm, quanh ta, tích tắc, bận rộn ...... Các từ mới : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm giữa các cụm từ.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh.
Đọc từng câu:
-Hướng dẫn HS phát âm từ có vần khó, dễ sai, từ mới.
-Quanh, quét.
-Gà trống, trời, sắp sáng, sâu rau, bận rộn, làm việc.... MB
-Vật, biết việc, tích tắc, vải, bảo vệ, cũng, đỡ,... MN
-Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
Đọc từng đoạn .
-Bài được chia làm 2 đoạn.
-Hướng dẫn đọc câu:
Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm việc.//
Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.//
Càng đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. //
Giảng từ : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét.
c-Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật. Mọi người, mọi vật đều làm việc, mang lại niềm vui.
-Các con vật xung quanh ta làm những việc gì?
-Kể thêm những con vật có ích ?
-Cha mẹ và những người em biết làm việc gì ? 
-Bé làm những việc gì?
-Hằng ngày em làm những việc gì ?
-Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không ?
-Em hãy đặt câu với từ : rực rỡ, tưng bừng.
-Bài văn giúp em hiểu điều gì ?
 Giáo viên nêu GDMT như ở y/c
Luyện đọc lại bài.
-Nhận xét, chọn em đọc hay.
3.Củng cố : 
 -Em nêu những công việc làm của em hàng ngày và nói cảm nghĩ của em ?
- Nhận xét tiết học.
-Phần thưởng.
-3 em đọc 3 đoạn và TLCH.
-Làm việc thật là vui.
-Theo dõi, đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS phát âm / Nhiều em.
-HS đọc từng đoạn.
-HS đọc đúng câu / 4-5 em.
-3 em nhắc lại.
-Chia nhóm: Đọc từng đoạn.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh ( đoạn, bài ).
-1 em trả lời.
-HS kể.
-HS nêu.
-Học bài, làm bài, nhặt rau, ...
-2 em nêu.
-HS nêu.
-2 em.
-Có làm việc thì mới có ích cho gia đình, cho xã hội.
-Thi đọc lại bài / nhiều em.
-1 em đọc bài.
-Đọc bài nhiều lần.
RÚT KINH NGHIỆM
.......
 Toán.
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết trừ nhẩm các số trịn chục các số cĩ hai chữ số
- Biét thực hiện phép trừ các số cĩ hai chứ số khơng nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài tốn bằng một phép trừ
- Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4, và bài 2( cột 1,2)
II/ CHUẨN BỊ :
- Viết bài 1-2.
- Sách toán, Vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Bài cũ : Ghi bảng : 78 – 51 39 – 15
 87 – 43 99 – 72
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới
a-Giới thiệu bài.
b-Luyện tập.
Mục tiêu : Thực hiện phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. Giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. Làm quen với toán trắc nghiệm.
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
-Nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài
Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu( Làm cột 1,2 )
-Nhận xét kết quả của phép tính 
 60 – 10 – 30 và 60 – 40 .
-Tổng của 10 và 30 là bao nhiêu ?
-Kết luận : 60 – 10 – 30 = 20
 60 – 40 = 20 ( điền luôn )
Bài 3: Bài yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề
-Bài toán yêu cầu gì ?
-Bài toán cho biêt gì ?
- GV nhận xét, chữa bài
 Theo dõi giúp đỡ các em yếu làm được lời giải
Bài 5 : KK học sinh khá, giỏi làm thêm
-G viên hướng dẫn khoanh A, B, C , D
3.Củng cố : 
 -Nhận xét tiết học. 
Dặn dò bài sau.
-2 em lên bảng.
-2 em nêu tên gọi trong phép trừ.
-Luyện tập.
- HS đọc yêu cầu
-2 em lên bảng làm bài.
-Làm vở 
- Lớp nhận xét
 -1 em đọc đề.
-1 em tính nhẩm 60 – 10 – 30
-Làm vở.
-là 40.
-Đặt tính rồi tính hiệu .
 -1 em lên bảng. Lớp làm vở.
- Nhận xét,
 -1 em đọc đề.
-Tìm độ dài còn lại của mảnh vải 
-Dài 9 dm, cắt đi 5 dm.
 - Hs làm vở, 1 em làm bảng 
- Nhận xét
Bài giải
 Số mét vải còn lại:
 9 – 5 = 4 ( dm )
 Đáp số : 4 dm.
-1 em nêu đề bài.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
-Làm bài.
RÚT KINH NGHIỆM
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ – TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI.
I/ MỤC TIÊU :
- Tìm được từ ngữ cĩ tiếng học, cĩ tiếng tập ( BT1 )
- Đặt câu được với một từ vừa tìm được ( BT 2)
- Biết Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới ( BT 3); biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi ( BT4) 
II/ CHUẨN BỊ :
- Ghi các mẫu câu.
- Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : 
-Giáo viên kiểm tra vở BT.
-Chấm vở, nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
a-Giới thiệu bài.
b-Từ ngữ về học tập.
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
-Tìm các từ ngữ có tiếng học hoặc tiếng tập.
-Giáo viên lưu ý : HS đưa ra : học bài, tập đi, tập nói, ..... vẫn được.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2 : Hướng dẫn nắm yêu cầu.. Đặt câu với những từ vừa tìm ở bài 1.
Nhận xét.
Bài 3 : Gọi học sinh đọc y/c
-Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu ấy để tạo thành những câu mới. Nhận xét.
Bài 4 :Dấu chấm hỏi.
Mục tiêu : Biết sắp xếp lại trật tự các từ để tạo câu mới, làm quen với câu hỏi.
Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu
-Nêu yêu cầu của bài ?
- HS làm bài vở , GV theo dõi HS yếu làm
-Chấm ( 5-7 vở ). Nhận xét.
3.Củng cố : 
 -Cuối câu hỏi chú ý dấu câu gì ?
-Nhận xét tiết học.
-3-4 em
-1 em đọc yêu cầu.
-2 em lên bảng.
-Nháp.
- Trình bày, nhận xét
- HS làm vở , trình bày , nhận xét
-4-5 em nêu câu của mình.
-1 em đọc yêu cầu của bài.
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi
-Làm nháp.
- 1 em đọc, lớp thầm theo
-Đặt dấu câu.
-Làm vở.
-Dấu hỏi.
-Làm bài 2 / tr 17.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập viết
CHỮ A – Ă.
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng 2 chữ hoa Ă,  ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ, Ă hoặc  )
- Chữ và câu ứng dụng : Ăn ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ) , Ăn chậm nhai kĩ ( 3 lần )
II/ CHUẨN BỊ :
- Mẫu chữ A –Ă hoa.
- Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Kiểm tra vở Tập viết.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
a-Giới thiệu bài.
b-Giới thiệu chữ Ă-Â hoa.
Mục tiêu : Viết đúng, viết đẹp các chữ A –Ă hoa
-Mẫu chữ Ă –Â hoa.
-Em so sánh chữ Ă, hoa với chữ A hoa đã học.
-Chữ A hoa gồm mấy nét, là những nét nào ?
-Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì ?
-Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ. 
-Cách viết dấu phụ.
-Dấu phụ của chữ Â giống hình gì ?
-Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ . Cách viết dấu phụ Â.
-Hướng dẫn viết bảng.
c-Giới thiệu cách viết câu.
Mục tiêu : Viết đúng, viết đẹp cụm từ “ Ăn chậm nhai kĩ”.
Mẫu : Ăn chậm nhai kĩ.
Ăn chậm nhai kĩ mang lại tác dụng gì? 
-Cụm từ này gồm mấy tiếng? là những tiếng nào?
-So sánh chiều cao của chữ Ă và n.
-Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ă ?
-Khi viết Ăn ta viết nối giữa Ă và n như thế nào ?
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
-Hướng dẫn viết bảng. Chú ý chỉnh sửa.
d-Viết vở .
Mục tiêu : Viết đúng, viết đẹp các chữ A –Ă hoa và cụm từ “ Ăn chậm nhai kĩ”.
Hướng dẫn viết vở tập viết.
-Chỉnh sửa lỗi.
Giáo viên theo dõi , giúp các em yếu viết 
-Chấm ( 5-7 vở)
3.Củng cố :
 - Nhận xét tiết học.
 -Dặn dò-viết bài.
-Nộp vở ( vài em )
-Bảng con : Chữ A, Anh.
-2 em lên bảng viết.
-Quan sát.
-Có thêm các dấu phụ.
-3 nét ; nét lượn từ trái sang phải, nét móc dưới, nét lượn ngang.
-Bán nguyệt.
-Dấu phụ đặt thẳng ngay trên đầu chữ A hoa.
-1 em nêu. Nhận xét.
-Chiếc nón úp.
-2 em nêu.
- Ă,Â. Bảng con..
-Vở Tập viết : HS đọc.
-Dạ dày dễ tiêu hóa thức ăn .
-4 tiếng : Ăn, chậm, nhai, kĩ.
-Ă ( 2,5 li), chữ n (1 li).
-Chữ h, k.
-Từ diểm cuối của chữ Ă nhấc bút lên điểm đầu của chữ n, viết n.
-1 chữ cái o.
-Bảng con.
HS viết.
-1 dòng : Ă Â
-1 dòng : Ă
-1 dòng : Ăn 
-1 dòng : Ăn
-3 dòng : Ăn chậm nhai kĩ.
-Viết bài / trang 5
RÚT KINH NHGIỆM
..
Thứ năm ngày 20 tháng 08 năm 2009
 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đếm , đọc , viết các số trong phạm vi 100
- Biết viết số liền trước, liền sau của một số cho trước
- Biết làm tính cộng, trừ các số cĩ hai chữ số trong phạm vi 100
- Biết giải bài tốn bằng một phép cộng
-Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2( cột a,b,c,d),bài 3( cột 1,2 ) và bài 4
II/ CHUẨN BỊ :
- Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1-Bài cũ : 
 -Giáo viên ghi : 98 – 52 76 – 43 59 – 27
- Nhận xét
2.Dạy bài mới :
a- Giới thiệu bài.
b-Luyện tập.
Mục tiêu : Đọc viết so sánh số có 2 chữ số. Số liền trước, liền sau của một số. Thực hiện phép cộng, trừØ không nhớ các số có 2 chữ số. Giải bài toán có lời văn.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
 - Cho các em làm vở , 3 em làm bảng nhĩm
- Nhận xét , chữa bài
Bài 2:Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài.
-Muốn tìm số liền trước, liền sau của một số em làm như thế nào ?
-Số 0 có số liền trước không ?
Truyền đạt : Số 0 là số bé nhất trong cá số đã học, số 0 là số duy nhất không có số liền trước.
 Câu e, g cho các em khá, giỏi làm thêm
Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu
 - HS làm bài vào vở ( cột 1,2)
-Em có nhận xét gì về cách đặt tính của bạn ? Em nêu cách đặt tính.
 - Gv nhận xét, chữa bài
Bài 4 : Gọi học sinh đọc y/c
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
- Cho các em làm bài vào vở ( GV theo dõi giúp các em làm được lời giải và ghi đúng tên đơn vị)
- Nhận xét, chữa bài
3.Củng cố : 
- Nhận xét tiết học
.Bảng con. Nêu tên gọi trong phép trừ ( 3 em )
-1 em đọc đề. 3 em lên bảng làm.
-HS làm bài.
a/40,41,42,43,44,45,46,47,48,49,50
b/68,69,70,71,72,73,74.
c/10,20,30,40.
-Nhiều em lần lượt đọc.
-HS làm bài.
-Đọc : 4 em đọc. Cả lớp chữa bài.
-2 em trả lời.
-0 không có số liền trước.
- Học sinh đọc yêu cầu
-2 em lên bảng làm. HS làm vở 
-HS nhận xét bài bạn.
-1 em đọc đề, lớp thầm theo
Lớp 2A có 18 HS, lớp 2B có 21 HS.
-Số học sinh cả hai lớp.
-Học sinh làm bài vở, 1 em làm bảng lớp
- Lớp nhận xét
 Giải
Số học sinh có tất cả :
18 + 21 = 39 ( học sinh )
Đáp số : 39 học sinh.
RÚT KINH NGHIỆM
Tự nhiên và xã hội
BỘ XƯƠNG.
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính cua rbộ xương: xương đầu, xương sườn , xương sống, xương tay, xương chân
- HS khá , giỏi : + Biết tên các khớp xương của cơ thể
 + Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khĩ khăn
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh, mô hình bộ xương.
- Sách TNXH, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Gọi 4 em làm 1 số động tác :giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình.
-Em cho biết bộ phận nào của cơ thể phải cử động ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
a- Giới thiệu bài.
b- Các hoạt động
Hoạt động 1 : Giới thiệu xương, khớp xương.
Mục tiêu : Nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể
Tranh : Quan sát và nói tên một số xương, khớp xương.
-Kiểm tra các nhóm.
Thảo luận:
-Theo em hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không ?
-Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương : 
Kết luận : Bộ xương cĩ khoảng 200 xương chiếc, cĩ kích thước khác nhau làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ cơ thể. Các cơ quan quan trọng như não , tim , phổi Nhờ cĩ xương cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được.
Hoạt động 2 : Thảo luận .
Mục tiêu : Hiểu được cần đi đứng, ngồi đúng tư thế không mang vật nặng để tránh cong vẹo .
- Tại sao hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế ?
-Tại sao các em không nên mang, vác, xách các vật nặng ?
-Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt ?
-Nêu cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương.
-Giáo viên giải thích, kết luận.
KẾT LUẬN: 
- Các em đang ở độ tuổi lớn , xương cịn mềm , nếu ngồi học khơng ngay ngắn , bàn ghế khơng phù hợp , phải mang vác vật nặng hoặc mang xách khơng đúng cách sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống
 - Muốn xương phát triển tốt cần ngồi học ngay ngắn , khơng mang vác nặng đi học mang cặp trên vai.
3.Củng cố :
 -Nhận xét tiết học.
Dặn dò : Thực hành đúng bài học.
-4 em thực hiện
-HS trả lời.
-Bộ xương.
 Làm việc theo cặp trong nhóm.
-Hoạt động cả lớp.
-2 em lên bảng : chỉ vào tranh và nói tên xuơng, khớp xương, em kia gắn phiếu rời tương ứng.
-Chia nhóm thảo luận.
- HS thảo luận và nêu, nhận xét
- HS nêu
1- em nhắc lại.
-Quan sát hình 2,3 / tr 7 và TLCH dưới mỗi hình.
-Lớp thảo luận.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày . Các nhĩm khác nhận xét bổ sung
-Học bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.
 Tập đọc
Mít làm thơ.
I/ MỤC TIÊU : 
- Đọc đúng , rõ ràng tồn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm ,dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt giữa lời nhân vật với lời kể chuyện
- Cảm nhận tính hài hước của câu chuyện qua ngơn ngữ và hành động ngộ nghĩnh của Mít
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an Tuan 2.doc