Giáo án Lớp 1 - Tuần 2 - Lê Thị Nhung - Trường Tiểu học Hải Thượng

I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh :

 -Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.

 -Đọc được tiếng bẻ, bẹ.

 - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK

II.Đồ dùng dạy học:

- Bộ chữ dạy vần

-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ.

-Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 2098Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 2 - Lê Thị Nhung - Trường Tiểu học Hải Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vẽ:
Con vẹt, nụ hồng, cụ già, ngựa đang gặm cỏ, cây cọ.
-Dấu nặng.
-Giống 1 nét móc, giống móc câu để ngược.
Thực hiện trên bộ đồ dùng.
-Giống móc câu để ngược.
-Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
-Giống hòn bi, giống một dấu chấm
-Học sinh thực hiện trên bảng cài
1 em
Đặt trên đầu âm e.
Học sinh đọc lại.
Bẻ cây, bẻ củi, bẻ cổ áo, bẻ ngón tay,..
-Giống nhau: Đều có tiếng be.
Khác nhau: Tiếng bẹ có dấu nặng nằm dưới chữ e, còn tiếng bẻ có dấu hỏi nằm trên chữ e.
Học sinh đọc.
-Giống một nét móc.
Học sinh theo dõi viết bảng con
-Viết bảng con: bẻ
-Giống hòn bi, giống dấu chấm,
-Viết bảng con dấu nặng.
-Viết bảng con: bẹ
-Học sinh đọc bài trên bảng.
Viết trên vở tập viết.
+Tranh 1: Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé trước khi đi học.
+Tranh 2: Bác nông dân đang bẻ ngô.
+Tranh 3: Bạn gái bẻ bánh đa chia cho các bạn.
-Các người trong tranh khác nhau: me, bác nông dân, bạn gái.
-Hoạt động bẻ.
Học sinh tự trả lời theo ý thích.
-Có.
-Bẻ gãy, bẻ ngón tay,
-Dấu sắc: bé bập bẹ nói, bé đi.
-Dấu hỏi: mẹ bẻ cổ áo cho bé.
-Dấu nặng: bẹ chuối.
-Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa 2 nhóm với nhau.
.....a.bóa.b..........
CHIỀU: 
LUYỆN TOÁN :
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu : -Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
 - HS luyện tập làm đúng các bài tập
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Luyện bảng con :
.Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác, 
GV lần lượt đưa từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem
Hoạt đông 2 : Luyện tập
GV hướng dẫn cho HS làm các bài tập
Bài 1 : Tô màu các hình tam giác
Bài 2:Tô mầu các hình các đồ vật có dạng hình tam giác
Bài 3 : Tô màu các hình ngôi nhà, hình con cá, 
Bài 4 : Xếp hình theo mẫu
2. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học 
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau
Học sinh thực hiện.
Học sinh nêu: Ví dụ 
Số đồ vật có dạng hình tam giác
-HS làm bài và chữa bài
-Khi tô màu chú ý tô màu không bị ra khỏi hình
-Chú ý tô màu đúng và đẹp 
-Cho các tổ thi đau nhau xếp hình 
.....a.bóa.b..........
LUYỆN TIẾNG VIỆT : ( 2 TIẾT)
ÔN LUYỆN
I .Mục đích yêu cầu :
HS đọc viết thành thạo đấu hỏi ,dấu nặng và các tiếng từ ứng dụng 
Luyện tập làm đúng các bài tập
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :
-GV hướng dẫn HS đọc đúng dấu hỏi, dấu nặng và các tiếng từ ứng dụng
-GV hướng dẫn cách đọc cho HS
Hoạt động 2 :
-GV hướng dẫn cách viết dấu nặng và dấu hỏi
-Mỗi chữ viết theo một hàng
-GV hướng dẫn cách cầm viết, cách ngồi viết cho HS
-Làm bài tập trong vở bài tập
Hoạt động 3 :
-GV thu bài chấm 
-Nhận xét bài viết của HS
Hoạt động 4 :
-Về nhà đọc lại bài 
-Luyện viết vào vở ô ly.
- HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp
- HS chú ý lắng nghe
 - Viết đúng theo mẫu
 - HS làm bài nối theo mẫu
 - Tô chỡ đúng mẫu
HS nhớ lời cô dặn
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
HỌC VẦN :
BÀI 5: DẤU HUYỀN – DẤU NGÃ
I.Mục tiêu:	Sau bài học học sinh :
-Nhận biết được dấu và thanh huyền, dấu ngãvà thanh ngã.
-Ghép và đọc được tiếng bè, bẽ.
-Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
II.Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy vần
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, vòng.
III Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 – 3 em viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng, cả lớp viết bảng con.
Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bẻ, bẹ
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
*Dấu huyền.
-GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận.
 +Các tranh này vẽ những gì?
-GV viết lên bảng các tiếng có thanh huyền trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh huyền.
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu huyền. 
-GV viết dấu huyền lên bảng và nói: dấu này là dấu huyền.
*Dấu ngã.
-GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận.
 +Các tranh này vẽ những gì?
-GV viết lên bảng các tiếng có thanh ngã trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh ngã. Cô sẽ giới thiệu tiếp với các em dấu ngã. 
-GV viết dấu ngã lên bảng và nói: dấu này là dấu ngã.
b. Dạy dấu thanh:
GV đính dấu huyền lên bảng.
Nhận diện dấu
 + Dấu huyền có nét gì?
-So sánh dấu huyền và dấu sắc có gì giống và khác nhau.
-Yêu cầu học sinh lấy dấu huyền ra trong bộ chữ của học sinh.
GV đính dấu ngã lên bảng và cho học sinh nhận diện dấu ngã (dấu ngã là một nét móc nằm ngang có đuôi đi lên).
Yêu cầu học sinh lấy dấu ngã ra trong bộ chữ của học sinh.
b) Ghép chữ và đọc tiếng
Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
-GV nói: Tiếng be khi thêm dấu huyền ta được tiếng bè.
-Viết tiếng bè lên bảng.
-Yêu cầu học sinh ghép tiếng bè trên bảng cài.
-Gọi học sinh phân tích tiếng bè.
 +Dấu huyền trong tiếng bè được đặt ở đâu ?
-GV phát âm mẫu : bè
-Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bè.
 -Tìm cho cô các từ có tiếng bè.
GV cho học sinh phát âm nhiều lần tiếng bè. 
-Ghép tiếng bẽ tương tự tiếng bè.
-So sánh tiếng bè và bẽ
-Gọi học sinh đọc bè – bẽ.
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
*Viết dấu huyền.
-Gọi học sinh nhắc lại dấu huyền giống nét gì?
-GV vừa nói vừa viết dấu huyền lên bảng cho học sinh quan sát.
-Các em viết dấu huyền giống như dấu sắc nhưng nghiêng về trái.
Các em nhớ đặt bút từ trên, sau đó kéo một nét xiên xuống theo chiều tay cầm bút. Dấu huyền có độ cao gần 1 li. 
-Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu huyền.
*Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh huyền.
-Yêu cầu học sinh viết tiếng bè vào bảng con.
 *Viết dấu ngã
-Dấu ngã có độ cao gần 1 li. Các em đặt bút ở bên dưới dòng kẻ của li, kéo đầu móc lên sao cho đuôi móc của dấu ngã lên chạm vào dòng kẻ trên của ô li.
-GV vừa nói vừa viết vào ô li phóng to cho học sinh quan sát .
-GV yêu cầu học sinh viết tiếng bẽ vào bảng con. 
Viết mẫu bẽ
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẽ
Tiết 2
c. Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm tiếng bè, bẽ
b) Luyện viết
-GV yêu cầu học sinh tập tô bè, bẽ trong vở tập viết.
c) Luyện nói :
GV treo tranh cho học sinh quan sát và thảo luận.
Nội dung bài luyện nói của chúng ta hôm nay là bè và tác dụng của nó trong đời sống.
 +Trong tranh vẽ gì?
 +Bè đi trên cạn hay đi dưới nước?
 +Thuyền và bè khác nhau như thế nào?
 +Thuyền dùng để chở gì?
 +Những người trong bức tranh đang làm gì?
 +Tại sao người ta không dùng thuyền mà dùng bè?
3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng
Thi tìm tiếng có dấu huyền, ngã trong sách báo
4.Nhận xét, dặn dò:
- Học bài, xem bài ở nhà.
- Đọc và xem trước bài cho tiết học sau.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS đọc bài, viết bài.
Thực hiện bảng con.
Mèo, gà, cò, cây dừa
Đọc: Dấu huyền (nhiều em đọc).
Các tranh này vẽ:
Một em bé đang vẽ, khúc gỗ, cái võng, một bạn nhỏ đang tập võ
Dấu ngã.
Một nét xiên trái.
Giống nhau: đều có một nét xiên.
Khác nhau: dấu huyền nghiêng trái còn dấu sắc nghiêng phải
Thực hiện trên bộ đồ dùng.
-Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
-Thực hiện trên bảng cài.
1 em
-Đặt trên đầu âm e.
bè
bè chuối, chia bè, to bè, bè phái 
Giống nhau: Đều có tiếng be.
Khác nhau: Tiếng bè có dấu huyền trên đầu chữ e, còn tiếng bẽ có dấu ngã nằm trên chữ e.
Học sinh đọc.
-Một nét xiên trái.
-Học sinh theo dõi viết bảng con dấu huyền.
-Viết bảng con: bè
-Học sinh theo dõi viết bảng con dấu ngã.
-Viết bảng con: bẽ
-Học sinh đọc bài trên bảng.
Viết trên vở tập viết.
-Vẽ bè
-Đi dưới nước.
-Thuyền có khoang chứa người hoặc hàng hoá.
-Bè không có khoang chứa và trôi bằng sức nước là chính.
-Chở hàng hoá và người.
-Đẩy cho bè trôi.
-Vận chuyển nhiều.
-Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa 2 nhóm với nhau.
.....a.bóa.b..........
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu:
 -Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn.Ghép các hình đã biết thành hình mới.
 - Các BT cần làm: Bài 1, 2
 -Thích quan sát, say mê học hỏi.
II .Đồ dùng dạy học:
 1.Giáo viên :
Các hình vuông, tròn, tam giác bằng gỗ bìa
Que diêm, gỗ bìa có mặt là hình vuông, hình tam giác, tròn.
 2.Học sinh :
Sách, vở, bài tập.
Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
 -Kể tên các hình đã học
 -Lấy bộ đồ dùng:hình tam giác, hình vuông, hình tròn
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:Luyện tập
a)Hoạt động 1 : Ôn các hình đã học.
*Mục tiêu : Cũng cố lại cho học sinh các hình đã học
 -Mở sách giáo khoa
 +Các hình nào các em đã học ?
 -Hãy tô các hình cùng tên 1 màu.
 b)Hoạt động 2 : Tạo hình:
 -Từ các hình vuông, hình tròn, hình tam giác các em sẽ tạo thành các hình đồ vật có dạng khác nhau
4-Củng cố:
 -Phương pháp : Trò chơi
 -Cả ba nhóm thi đua tìm các đồ vật có mặt hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
5-Dặn dò:
 -Xem lại các bài đã học. Chuẩn bị: Các số 1, 2, Nhận xét tiết học.
-Học sinh xếp hình
Ngôi nhà, thuyền, khăn quàng
-Cả ba nhóm đi lên hô to vật mình tìm được ở trên bảng.
Lớp nhận xét từng tổ.
 .....a.bóa.b..........
LUYỆN TOÁN :
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu :
	-Bước đầu nhận ra hình tam , hình tròn , hình vuông.
 - HS luyện tập làm đúng các bài tập
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Luyện bảng con :
.Hoạt động 1: 
-GV lần lượt đưa từng tấm bìa các hình cho học sinh nhận biết nêu tên
Hoạt đông 2 : Luyện tập
-GV hướng dẫn cho HS làm các bài tập
Bài 1 : Tô màu các hình 
 -GV hướng dẫn các hình cùng một loại thì tô cùng một màu
Bài 2 : Ghép hình
 2. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học 
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau
Học sinh thực hiện.
-Học sinh nêu: Ví dụ 
Số đồ vật có dạng các hình
-HS làm bài và chữa bài
-Khi tô màu chú ý tô màu không bị ra khỏi hình
-Chú ý tô màu đúng và đẹp 
- Cho các tổ thi đau nhau xếp hình 
Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010
HỌC VẦN:
BÀI 6: BE – BÈ – BÉ – BẺ – BẸ – BẼ
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
 - Nhận biết được các âm, chữ e, b và dấu thanh: dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng , dấu huyền, dấu ngã.
 - Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
 - Tô được e, b, bé và các dấu thanh
 II.Đồ dùng dạy học: 	
-Tranh minh hoạ hoặc các mẫu vật của các tiếng bè, bé, bẻ, bẹ
-Mẫu vật minh hoạ cho từ be, bé (quyển sổ nhỏ, bộ quần áo của trẻ nhỏ).
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : 
GV cho học sinh viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp) dấu huyền, ngã.
GV giơ bảng con viết “bè” “bẽ” rồi gọi học sinh đọc
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
-Gọi học sinh nhắc lại các âm và các dấu thanh đã học.
-Nhắc lại các tiếng có các âm và dấu thanh đã học.
-GV ghi các âm, dấu thanh, tiếng học sinh đưa ra ở một bên bảng.
Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời các câu hỏi:
 +Tranh vẽ ai?
 +Tranh vẽ cái gì?
-Gọi học sinh đọc những từ bên cạnh những hình vẽ này.
b. Ôn tập
a) Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be
-GV yêu cầu học sinh ghép thành tiếng be.
-GV gắn bảng mẫu (hoặc vẽ) lên bảng.
-Yêu cầu học sinh nhìn lên bảng và đọc. 
b) Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng:
-Yêu cầu cả lớp đọc tiếng be và các dấu thanh.
“be”, thêm dấu huyền thì được tiếng gì GV viết lên bảng.
-GV hỏi: tiếng “be” thêm dấu gì để được tiếng bé?
GV cho học sinh ghép be và dấu thanh để được các tiếng bẻ, bẽ, bẹ
GV nói: chỉ cần thay đổi các dấu thanh khác nhau chúng ta sẽ được các tiếng khác nhau để chỉ các sự vật khác nhau.
Gọi 2 học sinh lên bảng đọc.
c) Các từ tạo nên từ e, b và các dấu thanh
Từ âm e, b và các dấu thanh của chúng có thể tạo ra các từ khác nhau:
“be be” – là tiếng của bê hoặc dê con.
“bè bè” – to, bành ra hai bên.
“be bé” – chỉ người hay vật nhỏ, xinh xinh.
Gọi học sinh đọc.
d) Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con
-GV viết mẫu lên bảng theo khung ô li đã được phóng to.
Tiết 2
 c. Luyện tập
1) Luyện đọc
-Gọi học sinh lần lượt phát âm các tiếng vừa ôn trong tiết 1 theo nhóm, bàn, cá nhân. 
-GV giới thiệu tranh minh hoạ “be bé”
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
 +Tranh vẽ gì?
 +Em bé và các đồ vật được vẽ như thế nào?
-Gọi học sinh đọc.
b) Luyện viết
Học sinh tô các tiếng còn lại trong vở Tập viết.
c) Luyện nói: các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh.
GV hướng dẫn học sinh quan sát các cặp tranh theo chiều dọc
GV hỏi: 
 +Tranh thứ nhất vẽ gì?
 +Tranh thứ hai theo chiều dọc vẽ gì?
 +“dê” thêm dấu thanh gì dể được tiếng “dế”
Tương tự GV hướng dẫn học sinh quan sát và rút ra nhận xét: Mỗi cặp tranh thể hiện các từ khác nhau bởi dấu thanh (dưa/ dừa, cỏ/ cọ, vó, võ).
 -Treo tranh minh hoạ phần luyện nói.
 -GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
 -Gọi học sinh nhắc lại những sự vật có trong tranh.
 -Các con đã trông thấy các con vật, cây cỏ, đồ vật, người tập võ,  này chưa? Ở đâu?
 -Cho học sinh nêu một số đặc điểm của con vật, các quả :
 +Quả dừa dùng để làm gì? 
 +Khi ăn dưa có vị như thế nào? Màu sắc của dưa khi bổ ra sao?
 +Trong số các tranh này con thích nhất tranh nào? Tại sao con thích? 
 +Trong các bức tranh này, bức nào vẽ người, người đó đang làm gì? Con có quen biết ai tập võ không? Con thích tập võ không? Tại sao con thích?
3.Củng cố, dặn dò:
-Hỏi tên bài. Gọi đọc bài.
-Dặn học bài, xem bài ở nhà.
Thực hiện bảng con.
Học sinh đọc.
E, b, be, huyền, sắc, hỏi, ngã ,nặng.
em bé, người đang bẻ ngô.
Bẹ cau, dừa, bè trên sông.
Học sinh đọc.
Học sinh thực hành tìm và ghép.
Nhận xét bổ sung cho các bạn đã ghép chữ.
Học sinh đọc.
-Bè.
-Dấu sắc.
-Thực hiện trên bảng cài.
-Học sinh đọc bảng.
-Nhiều học sinh đọc lại.
-Quan sát, viết lên không trung.
-Viết bảng con: Be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
-Học sinh đọc.
-Em bé đang chơi đồ chơi.
Đẹp, nhỏ, xinh xinh, be bé.
-Học sinh đọc: be bé
Thực hiện trong VTV
-Con dê.
-Con dế
-Dấu sắc.
-Công viên, vườn bách thú, 
-Ăn, nước để uống.
-Ngọt, đỏ, 
-Trả lời theo ý thích.
Đọc bài trên bảng.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
 .....a.bóa.b..........
TOÁN:
CÁC SỐ : 1, 2, 3
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về các số 1, 2, 3(mỗi số là đại diện cho 1 lớp các nhóm đối tượng cùng số lượng). Biết đọc, viết các số 1, 2, 3. Biết đếm từ 1 đến 3, từ 3 đến 1.
- Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật ; đọc, viết được các số 1, 2, 3; Biết đếm 1, 2, 3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3,2, 1; Biết thứ tự của các số 1, 2, 3.
-Các BT cần làm: 1, 2, 3
- Yêu thích môn học và hoàn thành nhiệm vụ suất sắc.
II. Đồ dùng dạy học : Mẩu vật và tranh ở SGK/11
 -Số 1, 2, 3 mẫu
 -Sách vở bài tập, bộ đồ dùng học toán 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
 Kể tên các hình đã học
 +Viên gạch hoa, khăn quàng đỏ có hình gì ?
2.Bài mới:
a.Hoạt động 1 : Giới thiệu
 Học các số 1,2,3
*Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 1, 2, 3
 -Giáo viên : Cô có 1 quả chuối, cô có 1 cái ca
 -Mời 1 em lên lấy cho cô 1 con chim, 1 con chó
 -Giới thiệu số 1 in, 1 viết
 -Tương tự số 2, 3
 -Học sinh chỉ hình lập phương đọc xuôi, đọc ngược
b.Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 thực hành viết số 
+Số 1 gồm mấy nét, viết thế nào ?
+Số 2, 3 gồm mấy nét ? đó là nét nào ?
-Giáo viên cho học sinh viết trên không, bàn, vở.
Bài 2 : Nêu số lượng ở hình vẽ
 Giáo viên nêu yêu cầu
Bài 3 : Viết số hoặc vẽ chấm tròn
 Đề bài yêu cầu gì ?
Giáo viên theo dõi, nhận xét .
4-Củng cố: 
Trò chơi : Nhận biết số lượng
GV giơ số đồ vật, HS nêu
 5-Dặn dò: 
Tập viết số 1 , 2 , 3 cho đẹp
 Chuẩn bị : Luyện tập
 Nhận xét tiết học
-Học sinh quan sát 
-Học sinh lên lấy và đọc 1 con chim 
-Học sinh đọc số 1
1 – 2 – 3 ; 3 – 2 – 1 
-Học sinh chơi trò chơi
-Gồm 1 nét hất, 1 nét sổ
-Viết mỗi số 1 dòng
-Học sinh nêu lại
-Học sinh nêu số lượng hình vẽ
Viết số vào ô 
Vẽ chấm tròn vào ô 
Học sinh làm bài
-HS đếm số lượng đồ vật và nêu
-HS nhớ và thực hiện 
.....a.bóa.b..........
LUYỆN TIẾNG VIỆT :
ÔN LUYỆN
I .Mục đích yêu cầu :
HS đọc viết thành thạo đấu huyền ,dấu ngã và các tiếng từ ứng dụng 
Luyện tập làm đúng các bài tập
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :
 -GV hướng dẫn HS đọc đúng dấu huyền, dấu ngã và các tiếng từ ứng dụng
 -GV hướng dẫn cách đọc cho HS
Hoạt động 2 :
 -GV hướng dẫn cách viết dấu huyền và dấu ngã
 -Mỗi chữ viết theo một hàng
 -GV hướng dẫn cách cầm viết, cách ngồi viết cho HS
 - Làm bài tập trong vở bài tập : Nối vàtô chữ theo mẫu
Hoạt động 3 :
GV thu bài chấm 
Nhận xét bài viết của HS
Hoạt động 4 :
Về nhà đọc lại bài 
Luyện viết vào vở ô ly.
- HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp
- HS chú ý lắng nghe
 - Viết đúng theo mẫu
- HS làm bài nối theo mẫu
 - Tô chữ đúng mẫu
HS nhớ lời cô dặn
....a.bóa.b............
Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010
HỌC VẦN:
BÀI 7 : Ê , V
 I.Mục đích yêu cầu : Sau bài học học sinh có thể:
 -Đọc được: e, v, bê, ve ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : ê, v, bê, ve ( viết được 1/2 số dòng quy định trong vở TV 1, Tập 1)
 -Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : bế bé
II.Đồ dùng dạy học: 	-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
	-Tranh minh hoạ từ khoá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra âm ê, v ghi bảng.
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ ê có gì khác (giống) với chữ e chúng ta đã học.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm ê.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm ê.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
 +Có âm ê muốn có tiếng bê ta là như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng bê.
GV nhận xét và ghi tiếng bê lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
*Âm v (dạy tương tự âm ê).
- Chữ “v” gồm một nét móc 2 đầu và một nét thắt nhỏ, nhưng viết liền một nét bút.
- So sánh chữ “v và chữ “b”.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: ê – bê, v – ve.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: bê – bề – bế, ve – vè – vẽ. 
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
Tiết 2
4.Luyện tập : 
 a.Luyện đọc: trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé vẽ bê.
Gọi đánh vần tiếng vè, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
-b. Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV nêu câu hỏi SGK.
GV giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
-c .Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:Nhận xét giờ học
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: bè bè, N2: be bé
-Giống nhau: đều viết bởi một nét thắt.
Khác: Chữ ê có thêm mũ ở trên chữ e.
Lắng nghe.
-CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta cài âm b trước âm ê.
Cả lớp
1 em
CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
CN 2 em.
Giống nhau: đều có nét thắt ỏ điểm kết thúc.
Khác nhau: Âm v không có nét khuyết trên.
CN 2 em.
Toàn lớp.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
-HS tìm âm mới học (tiếng vẽ, bê).
CN 6 em.
“bế bé”.
Học sinh trả lời.
CN 10 em
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
HS viết bài theo mẫu trong vở tập viết
HS đọc cá nhân
HS học bài và chuẩn bị bài sau
.....a.bóa.b..........
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu:
 -Nhận biết được số lượng 1, 2, 3.Biết đọc, viết được các chữ số 1, 2, 3 
 - Các BT cần làm: Bài 1, 2
 -Yêu thích giờ học toán.
II .Đồ dùng dạy học :
Giáo viên :Tranh bài 1, trang 13, bảng số.
Học sinh :Vở bài tập, que tính.
III .Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoat động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Viết số 1, 2, 3.vào bảng con
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Hôm nay học luyện tập
Bài 1: Học sinh quan sát các hình vẽ và nêu yêu cầu của bài
-Kiểm tra bài: tự kiểm tra bài của mình bằng cách: nghe bạn chữa bài, rồi ghi đúng(đ), sai(s)vào phần bài của mình.
Bài 2: 
 -Nêu yêu câu của đề bài
 -Giáo viên cũng cố cho các em nắm vững thuật ngữ đếm xuôi hoặc đếm ngược
4-Củng cố: Giáo viên cho hoc sinh thi đua điền số ứng với số lượng đồ vật
5-Dặn dò: 
-Tập viết số 1, 2, 3 cho đẹp vào vở nhà
-Chuẩn bị bài:1,2,3,4,5
-Học sinh thực hiện theo yêu cầu
-Nhận biết số lượng đồ vật có trong hình vẽ, rồi viết số thích hợp vào ô trống
-Học sinh làm bài
-Yêu cầu đọc kết quả
-Điền số thích hợp vào ô trống
-Học sinh làm bài
-Học sinh đọc từng dãy số : 1, 2, 3 hoặc 3, 2, 1
-Đọc liên tục cả hai dãy số:1, 2, 3 ; 3, 2, 1
-Học sinh làm bài
.........a.bóa.b...........
Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
TẬP VIẾT:
TÔ CÁC BÉT CƠ BẢN
I.Mục đích yêu cầu:
 - Tô được các nét cơ banrtheo vở Tập viết 1, tập 1
 -HS khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản.
 -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 1, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết các nét cơ bản và gợi ý để học sinh nhận xét các nét trên giống những nét gì các em đã học.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nêu lại nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các nét.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :
Cho học sinh viết bài vào tập.
4.Củng cố :Hỏi lại tên bài viết.
Gọi học sinh nêu lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Vở tập viết, bút chì, tẩy, 
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Nêu nhận xét.
Các nét cơ bản: nét ngang, nét đứng, nét xiên phải, nét xiên trái, nét sổ thăng hất lên, nét móc, nét móc hất, nét cong phải, cong trái, nét vòng trong khép kín, .
-Học sinh viết bảng con.
-Thực hành bài viết
HS nêu: các nét cơ bản.
Lắng nghe về viết bài ở nhà, xem bài mới.
.....a.bóa.b..........
TẬP VIẾT (Ti

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2 LOP 1 CKTKN.doc