Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 20

I. MỤC TIÊU.

A. Tập đọc.

1.Kiến thức: Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngơươì dẫn chuyệnvới lờicác nhân vật(người chỉ huy,các chiến sĩ nhỏ tuổi.

-Học sinh khá giỏi bướưc đầubiết dọc với giọng biểu cảmmột đoạn trong bài

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài.

- Hiểu nội dung câu chuyện , ca ngợi tinh thần yêu nước, quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc k/c chống thực dân Pháp trước đây.(trả lời được các câu hỏi trong sgk)

2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng,đọc hiểu.

3.Thái độ :HS có thái độ nghiêm túc trong học tập .

*HSKKVH.Đọc với tốc độ nhanh dần

B. Kể chuyện.

1KT. Dựa vào các câu hỏi gợi ý . HS kể được câu chuyện , kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

2. KN:. Chăm chú theo dõi bạn bè , biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, biết tiếp lời kể của bạn.

3TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập .

II/Các hoạt dộng dạy - học.

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 954Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
x x x
2. KĐ: Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
 x x x x
 x x x x
- Trò chơi: Có chúng em
B. Phần cơ bản
25'
- ĐHXL:
1. Ôn tập hợp hàng ngangm dóng hàng đi đều theo 1 - 4 hàng dọc.
*MT: Thực hiệu được hàng ngang nhanh,trật tự,dóng hàng thẳng.
-Biết cách đi theonhịp 1- 4hàng dọc.
 x x x x
 x x x x
- HS tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển
- GV cho HS thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng theo tổ, tổ nào tập đều đẹp tổ đó được tuyên dương.
- GV gọi một tổ tập đẹp nhất lên biểu diễn.
2. Chơi trò chơi "Thỏ nhảy"
1lần
- HS khởi động ôn lại cách bật nhảy.
* MT: -Biết cách chơivà tham gia chơi được các trò chơi.
- HS chơi trò chơi.
- Sau mỗi lần chơi GV thay đổi hình thức chơi.
C. Phần kết luận.
5'
- ĐHXL:
- Thả lỏng và hít thở sâu.
 x x x x
- GV + HS hệ thống bài.
 x x x x
- GV nhận xét và giao BTVN.
Chính tả (nghe đọc)
Tiết 2:	 ở lại với chiển khu
I. Mục tiêu: 	Rèn kỹ năng viết chính tả.
1.KT: Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn văn, trong chuyện "ở lại chiển khu"
2.KN; Giải câu đố viết đúng chính tả lời giải (hoặc làm BT điền uốc, uốt).
3TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học.	
	III. Các hoạt động dạy học:
A.GTB- KTBC: 	- GV đọc: liên lạc nhiều lần, nắm tình hình (HS viết bảng con)
	-> GV nhận xét.
B. PTB:
1. HD HS nghe viết. 
- *MT: giúp HS biết ND đoạn văn.
a) HD HS chuẩn bị.
- GV đọc diễn cảm đoạn chính tả.
- HS nghe.
- 1 HS đọc lại.
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì?
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh gian khổ
- GV giúp HS nắm cách trình bày.
+ Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào?
-> Được đặt sau dấu hai chấm
- GV đọc một số tiếng khó: Bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ 
-> HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b) GV đọc bài
- HS nghe viết bài vào vở.
- GV quan sát uốn lắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại đoạn viết 
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
2. HD làm bài tập.
* Bài 2 (b)
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
-2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào SGK.
- GV gọi HS đọc bài.
-> 3 - 4 HS đọc bài.
+ Thuốc + ruột
+ Ruột
+ Đuốc
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét ghi điểm.
3. Kết luận.
- Nêu lại ND bài (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 3: Toán
	 Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS.
1.KT: Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
- Biết xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
2.KN:vận dụng kiến thức vào làm bài tập.
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học bài.
8HSKKVH.Xác định được trung điểm của đoạn thẳng.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Chuẩn bị giấy cho BT3
C. Các hoạt động dạy học.
I.GTB-KTBC:
	Làm BT 2 + 3 (tiết 96 - 2 HS).
	-> HS + GV nhận xét.
II.PTB : 
* Hoạt động 1: : *MT. Xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
a. Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- 1 HS đọc mẫu 
- GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng 
- HS quan sát 
- 2 HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB 
+ Độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu ? 
- 4 cm 
+ Nếu chia độ dài đoạn thẳng này thành 2 phần bằng nhau thì làm thế nào ? 
- Chia độ dài đoạn thẳng AB :
 4 : 2 = 2 ( cm ) 
+ Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ? 
- Đặt thước sao cho cạnh 0 trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với cạnh 2 cm của thước 
+ Điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng AB ? 
-> Điểm M.
+ Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và đoạn thẳng AB?
- Độ dài đoạn thẳng AM bằng đoạn thẳng AB, viết là: AB = AB
+ Em hãy nêu các bước xác định trung điểm của một đoạn thẳng.
-> Gồm 3 bước 
* GV gọi HS đọc yêu cầu phần b.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng.
- HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng CD.
- GV yêu cầu HS làm nháp.
- HS làm nháp + 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét - ghi điểm.
 C K D
b) Bài 2: (99) * HS gấp và xác định được trung điểm của đoạn thẳng
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS dùng tờ giấy HCN rồi thực hành như HD sgk.
- GV gọi HS thực hành trên bảng.
- Vài HS lên bảng thực hành.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
III. Kết luận:
	- Nêu các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng? (2HS)
	- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học.
Tự nhiên xã hội
Tiết 4:	ôn tập xã hội
I. Mục tiêu: 	Sau bài học HS biết.
1.KT: Kể tên các kiến thức đã học về xã hội.
- Kể với bạn bè về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh).
2.KN: Yêu quý gia đình, xã hội, trường học , tỉnh (thành phố) của mình.
3.TĐ: Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi đang sống.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh cho GV sưu tầm.
III. Hoạt động dạy học:
- Cho HS chơi chuyền hộp.
- GV soạn ra một số câu hỏi.
+ Gia đình em gồm mấy thê hệ? Em là thế hệ thứ mấy trong gia đình?
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai? Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?
+ Trong khi đun nấu bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy.
+ Kể tên những môn học mà bạn được học ở trường>
+ Nói tên những môn học mình thích nhất và giải thích tại sao?
+ Kể tên những việc mình đã làm để giúp các bạn trong học tập?
+ Nêu lợi ích của các hoạt động ở trường? Em phải làm gì để đạt kết quả tốt.
+ Nói tên một số trò chơi nguy hiểm? Điều gì sẽ sảy ra nêu ban chơi trò chơi nguy hiểm đó?
+ Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh?
+ Kể tên một số hoạt động diễn ra tại Bưu điện của tỉnh.
+ ích lợi của các HĐ bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh?
+ Kể tên một số HĐ công nghiệp của tỉnh nơi em đang sống.
+ Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê với đô thị.
+ HS vừa hát vừa truyền tay nhau hộp giấy có câu hỏi trên. Khi bài hát dừng lại hộp giấy ở trong tay người nào thì người đó phải nhặt câu hỏi bất kỳ và trả lời câu hỏi, câu nào đã được trả lời thì bỏ ra ngoài, cứ tiếp tục như vậy cho đến hết câu hỏi.
-> Cả lớp nhận xét và bổ xung.
IV. Kết luận.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 5. Tăng cường TV.	
 ở lại với chiến khu.
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức: Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngơươì dẫn chuyệnvới lờicác nhân vật(người chỉ huy,các chiến sĩ nhỏ tuổi.
-Học sinh khá giỏi bướưc đầubiết dọc với giọng biểu cảmmột đoạn trong bài
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện , ca ngợi tinh thần yêu nước, quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc k/c chống thực dân Pháp trước đây.(trả lời được các câu hỏi trong sgk)
2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng,đọc hiểu.
3.Thái độ :HS có thái độ nghiêm túc trong học tập .
*HSKKVH.Đọc với tốc độ nhanh dần
II/Các hoạt dộng dạy - học.
	A.GTB- KTBC. Đọc bài: Báo cáo kết quả thi đua noi gương chú bộ đội và trả lời câu hỏi ( 2 HS ).
	- HS + GV nhận xét.
	B. PTB.
	1. Luyện đọc.
*MT:	Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngơươì dẫn chuyệnvới lờicác nhân vật(người chỉ huy,các chiến sĩ nhỏ tuổi.
-Học sinh khá giỏi bướưc đầubiết dọc với giọng biểu cảmmột đoạn trong bài
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài.	
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- HS mới tiếp đọc từng câu + đọc đúng
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn đọc 1 số câu văn dài
- HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài
2.Kết luận:
-Dặn dò 
Ngày giảng .Thứ tư ngày 06 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Tiết 1:	 	Chú ở bên Bác Hồ
I. Mục tiêu:
1. KT;
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài.
	- Hiểu ND của bài:Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liết sĩ đã hy sinh vì tổ quốc (các liệt sĩ không mất, họ sống mãi trong lòng người thân trong long nhân dân).
-(trả lời đượưc các câu hỏi trong SGK;
	- Học thuộc lòng bài thơ.
2.KN:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng ,đọc hiểu.
3TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
*HSKKVH.đọc với tốc độ nhanh dần và đọc đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh họa bài học.
	- Bản đồ, bang phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC-GTB: Kể lại 4 đoạn câu chuyện "ở lại với chiển khu"
	 -> HS + GV nhận xét.
B. PTB:
I .Hoạt động 1: Luyện đọc.
*MT: - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài.
a) GV đọc diễn cảm bài thơ, GV HD cách đọc.
- HS nghe.
b) GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nôi tiếp đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV HD cách ngắt nghỉ đúng các dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm3
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
- 1 HS đọc cả bài.
II.Hoạt động : Tìm hiểu bài
:*MT. - Hiểu ND của bài:Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liết sĩ đã hy sinh vì tổ quốc (các liệt sĩ không mất, họ sống mãi trong lòng người thân trong long nhân dân).
- Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú?
-> Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu
- Kh Nga nhắc đếm chú thái độ của bà mẹ ra sao?
- Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ chú ngước lên bàn thờ
- Em hiểu câu nói của ban Nga như thế nào?
- Chú đã hy sinh
- Vì sao các chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc được mãi?
- Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho HP và sự bình yên của nhân dân.
*. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS theo hình thức xoá dần.
- HS đọc thuộc từng khổ, cả bài theo nhóm, dãy, cá nhân.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài, 
- Cả lớp bình chọn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
IV.Kết luận .
	- Nêu ND bài? 
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học.
Luyện từ và câu
Tiết 2:	Từ ngữ về tổ quốc, dấu phẩy.
i.Mục tiêu:
1.kt: -nắm được nghĩa một số từ ngữ về tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1)
 - bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2)
 -đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
2.KN: Biết vận dụng kiến thức trên vào làm các bài tập 1,2,3.
3.TĐ: yêu thích tiết học từ ngữ này .
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng lớp làm BT 1:
	- 3 tờ phiếu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC- GTB:
 	- Nhân hoá là gì? lấy VD? (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.
B. PTB:
1.HĐ1:Bài tập1,2 .
*MT: -sắp xếp được một số từ ngữ về Tổ quốc vào đúng các nhóm 
 -HS kể được một vị anh hùng mà em biết.
a) BT1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở
- GV mở bảng phụ.
- 3 HS thi làm nhanh trên bảng
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét kết luận.
a) Những từ cùng nghĩa với tổ quốc là:
Đất nước, nước nhà, non sông, giang sông.
b) Cùng nghĩa với Bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ.
c) Cùng nghĩa với xây dựng là kiến thiết.
b) Bài 2: 
- Gv gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- GV nhắc HS: Kể tự do, thoải mái gắn gọn những gì em biết về một số vị anh hùng
- HS nghe.
- GV gọi HS kể.
- Vài HS thi kể.
- HS nhận xét.
-> GV nhận xét, ghi điểm.
2 .HĐ2:BT3.
*MT: - đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn .
- GV gọi HS nêu yêu cầu?
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm đoạn văn và làm bài cá nhân.
- GV mở bảng phụ.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- 3 -> 4 HS đọc lại đoann văn.
-> GV nhận xét.
C. Kết luận .
- Nêu lại ND bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Toán
Tiết 3:	So sánh các số trong phạm vi 10.000
A. Mục tiêu: .
1.KT:	- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000.
	- Biết so sánh các đại lượng cùng loại . 
2.KN:Rèn kĩ năng vận dụng các dấu hiệu và so sánh ,thực hành ,làm các BT .
3TĐ:Yêu thích giờ học toán .
*HSKKVH.Biết cách so sánh những phép tính đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học.
I.KTBC –GTB:
Nêu cách tìm số lớn nhất có 2, 3 chữ số?
-> HS + GV nhận xét.
I .PTB:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10.000
*MT: HS nắm được dấu hiệu và cách so sánh.
- GV viết lên bảng: 999  1000
- HS quan sát.
- Hãy điển dấu (, =) và giải thích vì sao lại chọn dấu đó?
-> HS: 999 < 1000 giải thích
VD: 999 thêm 1 thì được 1000 hoặc 999 ứng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số.
+ Trong các dấu hiệu trên, dấu hiệu nào dễ nhận biết nhất? 
Chỉ cần đến số của mỗi rồi so sánh các chữ số đó. số đó số nào có những chữ số hơn thì số đó lớn hơn. 
- GV viết bảng 9999.10.000 
-> HS so sánh 
- GV viết bảng 9999.8999
-> HS quan sát 
+ Hãy nêu cách so sánh ?
- HS so sánh vì 9 > 8 nên 9000 > 8999.
- GV viết 6579  6580
+ hãy nêu cách so sánh.
-> HS nêu so sánh từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất 
6579 < 6580
- Qua hai ví dụ trên em có nhận xét gì về cách so sánh số có 4 chữ số.
-> HS nêu như SGK -> 5 HS nhắc lại.
2. HĐ 2: Thực hành. 
a) Bài 1 + 2: Củng cố về so sánh số.
* Bài 1(100):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu cách so sánh số.
- 2 HS nêu.
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
- HS làm bài vào sgk - nêu kết quả.
1942 > 998 9650 < 9651
1999 6951
900 + 9 = 9009 6591 = 6591
* Bài 2(100): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
1 km > 985m 70 phút > 1 giờ
600cm = 6m 797mm < 1m
60 phút = 1 giờ.
b) Bài 3 (100): 
* Củng cố về tìm số lơn nhất và tìm số bé nhất.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 SH nêu yêu cầu.
- GV gọi HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở.
- GV gọi HS đọc bài.
+ Số lớn nhất trong các số: 
4375, 4735, 4537, 4753, là số 4753
+ Số bé nhất trong các số: 6091, 6190, 6901, 6019, là số 6019.
- GV nhận xét.
III .Kết luận. 
	- Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10 000? (2HS)
	- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học.
 Thủ công:
Tiết 4:	 Ôntập
cắt dán chữ cái đơn giản.
I. Mục tiêu:
1KT:	- Biết cách kẻ,cắt,dán một số chữ đơn giản,có nết thẳng,nết đối xứng.
2.KN:Kẻ ,cắt,dán được một số chữ cái đơn giản có nét thăng,nét đối xứng đã học.
3.TĐ:HS yêu thích môn học .
II. Chuẩn bị:
	- Mẫu chữ cái của 5 bài học.
	- Giấy TC, bút chì, thớc kẻ.
III. ND ôn tập:
	Đề bài: Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chơng II.
- GV giải thích yêu cầu về KT - KN, SP.
- HS làm bài kiểm tra, GV quan sát HS làm bài, có thể HD thêm cho những HS còn lúng túng.
IV. Đánh giá:
- Hoàn thành (A)
+ Thực hiện đúng quy trình KT, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thớc.
+ Dán chữ phẳng đẹp.
- Những em đã HT và có sản phẩm đẹp, trình bày, sản phẩm sáng tạo  đợc đánh giá là hoàn thành tốt (A+)
- Cha hoàn thành (B): Cha cắt kẻ, dán đợc hai chữ đã học.
V.Kết luận:
	- GV nhận xét sự chuẩn bị và thực hành của HS.
	- Dặn dò giờ sau.
Âm nhạc:
	Tiết 5: 	 Học hát: Bài em yêu trường em (lời 2)
I. Mục tiêu: 
1KT: Hát đúng giai điệu,và đúng lời 2 của bài hát.
- Nhớ tên và vị trí các nốt nhạc qua trò chơi "Khuông nhạc bàn tay"
2.KN: - Tập biểu diễn bài hát,kết hợp phụ họa
3.TĐ:HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng
- Ghi lời 2 vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC-GTB: Hát lời 1 của bài Em yêu trường em ? (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
2. PTBi:
a. Hoạt động1: Ôn tập lời 1 bài Em yêu trường em và học lời 2
*HS hát được lời 1của bài hát.
- GV yêu cầu ôn lời 1
- HS ôn lại lời 1 của bài hát theo nhó, dãy bàn, cá nhân
* GV dạy hát lời 2:
- GV hát mẫu 
- HS nghe 
- GV đọc lời ca.
- HS đọc đồng thanh lời ca
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích.
+ GV yêu cầu HS chú ý những tiếng hát luyến 3 âm như: Cúc vàng nở, hồng đỏ, yêu thế.
- GV hát + gõ đệm theo lời bài hát.
- HS quan sát - nghe 
- HS hát + gõ đệm
- GV quan sát, sửa sai cho HS 1 số động tác phụ hoạ 
- HS tập theo
- Từng nhóm HS biểu diễn bài hát.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
b. Hoạt động 2: Ôn tập tên các nốt nhạc trên " khuông nhạc bàn tay"
- GV viết bảng:
Đồ - Rê - Mi - Pha - Son - La - Si - Đô
- HS quan sát 
- HS đọc tên các nốt nhạc trên "khuông nhạc bàn tay"
- GV giới thiệu thêm vị trí 2 nốt La - Si
- HS chỉ và đọc lại nhiều lần 
3. Kết luận.
- Hát lại bài hát (cả lớp)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
 Thứ năm ngày 07 tháng 1 năm 2010
Thể dục
Tiết 1:	Trò chơi: "lò cò tiếp sức"
I. Mục tiêu:
1.KT: Học trò chơi "Lò cò tiếp sức" yêu cầu biết cách chơi bà bước đầu biết tham gia trò chơi.
2.KN:HS tham gia chơi chủ động và biết cách chơi.
3.TĐ:HS nghiêm túc trong học tập
II. Địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, dụng cụ.
III. Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phầngiới thiệu
5'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT + KĐ
- Cán sự báo cáo sĩ số
 x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học.
 x x x x
 x x x x
2. KĐ: Soay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông 
Chơi trò chơi "Qua đường lội"
B. Phần cơ bản
25
* MT. Làm quen với trò chơi"Lò cò tiếp sức " yêu cầu biết cách chơi bà bước đầu biết tham gia trò chơi.
TCTC
 x x x x
 x x x x
 x x x x
c. Phần kết luận.
5'
 x x x x
- GV cho HS thả lỏng, GV + HS hệ thống bài.
- Nhận xét giời.
 x x x x
 x x x x
Tập viết
Tiết 2:	 ôn chữ viết hoa N (tiếp)
I. Mục tiêu:
	1.KT:Viếtđúngvà tương đối nhanh chữ hoa N(một dòng Ng)V,T(1dòng)viết đúngtên riêngNguyễnVănTrỗi(1dòng)và câu ứng dụng:Nhiễu điềuthương nhau cùng(1lần)bằng cỡ chữ nhỏ.
2.KN:HS viết chữ tương đối đúng mẫu,trình bày đẹp.
3.TĐ;HS nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu chữ viết hoa N.
	- Các chữ Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
	- Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC- GTB:	- Nhắc lại từ và câu ứng dụng T19 (2HS)
	-> HS + GV nhận xét. 
B. PTB:
Viếtđúngvà tương đối nhanh chữ hoa N(một dòng Ng)V,T(1dòng)
2. HD HS .*
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát.
- HS mở vở quan sát.
- Tìm các chữ viết hoa trong bài.
-> N, V, T.
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết .
- HS quan sát.
- HS tập viết bảng con.
GV quan sát sửa sai.
b) Luyện viết từ ứng dụng.
*MT.viếtđúngtênriêngNguyễnVănTrỗi(1dòng)và câu ứng dụng:Nhiễu điềuthương nhau cùng(1lần)bằng cỡ chữ nhỏ.
- GV gọi HS đọc
- 2 SH đọc từ ứng dụng.
- GV nói về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi
- HS nghe.
- GV đọc Nguyễn Vă\n Trỗi.
- HS viết bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c) luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc.
- 2 HS đọc.
- GV giúp HS hểu câu tục ngữ.
- HS nghe.
- GV đọc Nhiễu, Nguyễn
- HS luyện viết bảng con.
-> GV nhận xét.
3. HD HS viết vở tập viết.
* HS viết chữ tương đối đúng mẫu,trình bày đẹp.
- GV nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu,
- GV theo dõi uốn lắn cho HS.
- HS viết bài vào vở.
4. Chấm chữa bài.
- GV chấm nhanh bài.
- Nhận xét bài viết.
5. Kết luận.	- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học.
Toán:
Tiết 3:	 	 Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS.
1.KT:Biết cách so sánhcác số trong pham vi 10.000,viết bốn số theo thứ tựtừ nhé đến lớn và ngược lại.
2.KN:Nhận biết được thứ tựcác số tròn trăm(nghìn)trên tia số vầcchs xác địnhtrung điểmcủa đoạnn thẳng.
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập 
*HSKKVH.Biết cách so sanh các số đơn giản
B. Các hoạt động dạy học:
I.KTBC-GTB: Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10.000? (2 HS)
 	-> HS + GV nhận xét.
II. PTB:
* HĐ 1: Bài tập
1. Bài (101)
-*. Củng cố về so sánh số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
7766 > 7676
GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
8453 > 8435
1000g = 1kg
950g < 1kg
2. Bài 2 +3:
* Củng cố về thứ tự các số từ bé đến lớn và từ lớn đến bé, viết số bé nhất và lớn nhất có 3, 4 chữ số
a) GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + 1 HS lên bảng.
- GV theo dõi HS làm bài.
a) Từ bé đến lớn: 4082, 4208, 4280, 4802.
b) Từ lớn -> bé: 4802, 4280, 4208, 4028
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- GV nhận xét.
b) Bài 3 (101):
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
a) Bé nhất có 3 chữ sô: 100
b) Bé nhất có 4 chữ sô: 1000
c) Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
d) Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999
c) Bài 4 (101):
* Củng cố về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm sgk + đọc kết qảu.
- GV gọi đọc bài.
+ Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 2000
- HS nhận xét.
- Gv nhận xét.
III.Kết luận:
	- Nêu lại ND bài.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học.
Tự nhiên xã hội
	Tiết 4: 	 Thực vật
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, HS biết:
1KT.:Biết được cây đều có rễ ,thân.lá, hoa ,quả. Nhận ra sự đa dạng và phong phúcủa thực vật
2.KN:Quan sát hình vẽhoặc vật thậtvà chỉ được thân ,rễ ,lá ,hoa ,quảcủa một số cây.
3.TĐ:HS có thái đôi nghiêm túc trong học tập 
 II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK - 76, 77.
- Các cây có ở sân trường, vườn trường.
- Giấy, hồ gián 
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: ?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên.
* Mục tiêu: 
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. Nhận ra được sự đa rạng của thực vật trong tự nhiên.
* Tiến hành
- Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn 
+ GV chia nhóm, phân khu vực quan sát cho các nhóm 
- HS quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên ( nhóm trưởng điều khiển).
+ GV giao NV quan sát 
+ Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu vực của mình
Bước 2: Làm việc theo nhóm 
+ Chỉ và nói tên từng bộ phân.
+ Chỉ ra và nói tên từng bộ phận.
- Bước 3: Làm việc cả lớp:
+ GV yêu cầu cả lớp tập hợp và lần lượt đến từng nhóm để nghe báo cáo 
- Các nhóm báo cáo 
* Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân lá, hoa và quả.
- GV gọi HS giới thiệu các cây trong hình 76, 77 
- HS giới thiệu 
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
* Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu 1 số cây
* Cách tiến hành: * Bước 1:
- GV yêu cầu HS l

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc