Giáo án lớp 1 - Tuần 2 - Giao Thị Lệ Trang - Trường tiểu học Lê Văn Tám

I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :

- HS nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.

- Đọc được tiếng bẻ, bẹ.

- Trả lời 2,3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa bài học.

- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 1290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 2 - Giao Thị Lệ Trang - Trường tiểu học Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 gái đang bẻ bánh đa chia cho các bạn, mẹ bẻ cổ áo cho bạn gái.
- Đều có tiếng bẻ để chỉ hoạt động.
- Bẻ gãy, bẻ gập, bẻ tay lái, ...
ĐẠO ĐỨC : EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (TIẾT 2)
I. Mục đích, yêu cầu : 
-Bước đầu tự giới thiệu tên mình trước lớp
+HS khá, giỏi: Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở Bài tập Đạo đức 1.
- Bài hát : Trường em, Đi học.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 2 HS.
+ Em làm gì để xứng đáng là HS lớp Một ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới :
* Khởi động : Cả lớp hát bài Đi học
1. Hoạt động 1 :
- GV hướng dẫn HS kể về kết quả học tập 
 Các em đã học gì sau hơn 1 tuần đi học ?
+ Cô giáo đã dạy em biết những gì ?
+ Em có thích đi học không ? Vì sao ?
- GV gọi đại diện các nhóm kể.
- GV nhận xét, bổ sung.
* Kết luận : Sau hơn 1 tuần đi học các em đã bắt đầu biết viết chữ, tập đếm, tập tô màu, tập vẽ, ..Nhiều bạn trong lớp đã đạt điểm 9, 10, được cô giáo khen. Cô mong các em học thật tốt và chăm ngoan.
2. Hoạt động 2 : Bài tập 4 : Kể chuyện theo tranh.
- GV kể mẫu, vừa kể vừa chỉ vào tranh.
+ Tranh 1 : Đây là bạn Mai, năm nay Mai 6 tuổi, vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học.
+ Tranh 2 : Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật đẹp. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp.
+ Tranh 3 : Ở lớp, Mai được cô dạy bảo điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán nữa. Em sẽ tự đọc truyện, đọc báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết thư cho bố khi bố đi công tác xa...
+ Tranh 4 : Mai có thêm nhiều bạn mới. Giờ ra chơi, em cùng các bạn chơi thật vui.
+ Tranh 5 : Về nhà, Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới, về cô giáo và các bạn. Cả nhà đều vui vì Mai là HS lớp 1 rồi.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm.
- Gọi 5 HS kể trước lớp.
- Gọi 1 HS kể lại.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động 3 : Hát bài : “Trường em”
- GV cho cả lớp hát bài : “Trường em”
4. Củng cố: Đọc thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc thơ :
 Năm nay em lớn lên rồi
 Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm.
5. Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Gọn gàng, sạch sẽ (T1).
- HS trả lời.
- HS hát.
- HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi gợi ý.
- Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát tranh vẽ SGK
- HS nghe GV kể.
- HS kể theo nhóm.
- Mỗi HS kể nội dung 1 tranh.
- 1 HS kể lai toàn bộ nội dung chuyện.
- HS hát.
- Cả lớp thơ ( ĐT)
Thứ 3 ngày 30 tháng 8 năm 2011
TOÁN (T5) : LUYỆN TẬP( trang 10)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác
- Ghép các hình đã biết thành hình mới.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ sẵn một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác và phấn màu.
- Que tính.
- Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV yêu cầu cả lớp chọn hình tam giác trong hộp.
- GV yêu cầu HS lên bảng thi tìm nhanh hình tam giác trong các hình GV đính lên bảng.
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Tiết Toán hôm nay, các em sẽ học bài Luyện tập. Tiết học giúp các em củng cố về nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : GV cho HS nêu yêu cầu.
- Gọi 1 HS lên bảng tô vào bảng phụ, cả lớp tô vào Vở bài tập
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2 : Thực hành ghép hình.
- GV hướng dẫn HS dùng 1 hình vuông và 2 hình tam giác để ghép thành 1 hình mới (theo mẫu ví dụ).
- Cho HS dùng các hình vuông, hình tam giác để lần lượt ghép thành các hình a, b, c.
- GV hướng dẫn HS xếp hình bằng que tính.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng ?
- Bài sau : Các số 1, 2, 3.
- HS chọn hình giơ lên và nói : Đây là hình tam giác.
- 1 HS lên bảng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Bài mới: Luyện tập
- HS dùng bút chì màu khác nhau để tô màu vào các hình :
+ Các hình vuông : tô cùng màu.
+ Các hình tròn : tô cùng màu.
+ Các hình tam giác : tô cùng màu.
- HS quan sát GV ghép mẫu.
- HS thi đua ghép hình. Em nào ghép nhanh, đúng sẽ được các bạn vỗ tay tuyên dương.
- HS dùng các que tính xếp thành hình vuông, hình tam giác.
- HS thi tìm hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong các đồ vật ở trong phòng học, ở nhà, ...
.............................................................................................................................................
HỌC VẦN :	 DẤU HUYỀN, DẤU NGÃ
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- HS nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã.
- Hs đọc được: bè, bẽ.
-Trả lời 2,3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- GV cho HS viết dấu hỏi, nặng và đọc tiếng bẻ, bẹ.
- GV viết bảng : củ cải, nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kẹo.
- Yêu cầu HS viết bảng : bẻ, bẹ.
- GV nhận xét.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- Hôm nay, cô sẽ giới thiệu các em 2 dấu thanh mới : dấu huyền, dấu ngã.
2. Dạy chữ ghi âm :
aNhận diện dấu, ghép chữ và phát âm :
* Dấu huyền :
 - GV viết dấu \ lên bảng .
- GV đọc : huyền
- Yêu cầu HS ghép tiếng bè
- Yêu cầu HS phân tích tiếng bè. 
- GV viết bảng : bè
b.Hd đánh vần tiếng:
- GV đánh vần mẫu, HD học sinh
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ ai ? Tranh vẽ gì ?
- Dừa, mèo, gà, cò: là các tiếng giống nhau ở chỗ nào ?
- GV chỉ dấu \ trong bài cho HS phát âm .
- Yêu cầu HS đọc : be, bè
* Dấu ngã :
a. Nhận diện dấu, ghép chữ và phát âm 
- GV viết dấu ˜ lên bảng .
- GV đọc : ngã
- Yêu cầu HS ghép tiếng bẽ.
- Yêu cầu HS phân tích tiếng bẽ. 
- GV viết bảng : bẽ
b.GV hướng dẫn đánh vần tiếng
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ ai ? Tranh vẽ gì ?
- Vẽ, gỗ, võng, võ là các tiếng giống nhau ở chỗ nào ?
- GV chỉ dấu ˜ trong bài cho HS phát âm .
- Yêu cầu HS đọc : be, bè, bẽ
c.Hướng dẫn viết bảng con :
- Viết dấu \ : Đặt bút ở đường kẻ thứ tư, viết nét xiên trái gần 1 li.
- Viết chữ bè : Đặt bút ở trên đường kẻ thứ hai viết chữ b cao 5 li, nối nét sang chữ e cao 2 li, dừng bút giữa li thứ nhất, viêt dấu huyền từ dòng kẻ thứ tư xuống đầu chữ e.
- HD HS viết bóng.
- Cho HS viết bảng con bè
- Hướng dẫn viết dấu ˜, bẽ tương tự như trên.
 Tiết 2 
3 . Luyện tập :
a. Luyện đọc :
- GV yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng lớp.
b. Luyện viết :
- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. 
- GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. 
c. Luyện nói :
- GV treo tranh và yêu cầu HS đọc đề bài luyện nói.
- Tranh vẽ gì ?
- Bè đi trên cạn hay dưới nước ?
- Thuyền khác bè thế nào ?
- Bè dùng để làm gì ?
- Những người trong tranh đang làm gì ?
- Tại sao họ dùng bè mà không dùng thuyền ?
4. Củng cố - Dặn dò :
- GV cho HS đọc lại lại bài.
- GV nhận xét chung tiết học .
- Bài sau : be, bè, bẻ, bẽ.
- 2 HS viết và đọc.
- HS lên bảng chỉ các dấu hỏi, nặng trong các tiếng.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
Bài mới: Dấu huyền, dấu ngã
- HS quan sát.
- Cá nhân, ĐT.
- HS ghép tiếng bè.
- Hs nêu tiếng bè có b đứng trước, e đứng sau, dấu huyền trên e.
- Cá nhân : bờ- e- be- huyền- bè.
- ĐT : bè
- Tranh vẽ : dừa, mèo, gà, cò đều có dấu \.
- HS đọc: huyền
- Hs đọc tiếng ( Nối tiếp cá nhân, ĐT)
- HS quan sát.
- Hs đọc ( Cá nhân, ĐT.)
- HS ghép tiếng bẽ.
- HS nêu tiếng bẽ có b đứng trước, e đứng sau, dấu ngã trên e.
- Cá nhân : bờ- e- be- ngã- bẽ . 
- ĐT : bẽ
- Tranh vẽ : vẽ, gỗ, võng, võ: đều có dấu ˜.
- HS đọc tiếng ( nối tiếp CN + ĐT)
- HS nghe GV hướng dẫn cách viết.
- HS viết bóng : \
- HS viết bảng con.
- HS đọc cá nhân, ĐT.
- HS tập tô chữ bè, bẽ ở vở tập viết .
- HS quan sát tranh và đọc : bè
- Vẽ bè.
- Bè đi dưới nước.
- Thuyền có khoang chứa người và hàng hóa, bè không có khoang.
- Dùng bè để chở hàng hóa.
- Người đang chèo đẩy cho bè trôi.
- Vì bè chở được nhiều hơn.
- Cá nhân, ĐT
TỰ NHIÊN XÃ HỘI : Tiết 2 CHÚNG TA ĐANG LỚN
I. Mục tiêu : Giúp HS biết :
- Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo, cân nặng, và sự hiểu biết của bản thân.
+ HS khá, giỏi: Nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo, cân nặng và hiểu biết.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tranh minh họa bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Cơ thể chúng ta gồm có mấy phần ? Kể ra.
- Muốn cơ thể phát triển tốt em cần làm gì ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Cho lớp chơi trò chơi : Vật tay
GV cùng các HS còn lại làm trọng tài.
- Qua trò chơi ta biết được : Các em cùng độ tuổi nhưng có em khỏe hơn, có em yếu hơn, có em cao hơn, em thấp hơn. Hiện tượng đó nói lên điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm điều đó. Ghi đầu bài lên bảng.
2. Các hoạt động :
a. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 6 theo gợi ý :
+ Những hình nào cho biết sự lớn lên của em bé từ lúc còn nằm ngửa đến lúc biết đi, biết nói, biết chơi với bạn. Hãy chỉ và nói về từng hình để thấy em bé ngày càng biết vận động nhiều hơn.
+ Quan sát hình 2 bạn đang cân đo : Hai bạn đang làm gì ? Các bạn muốn biết điều gì ?
+ Chỉ vào hình em bé tập đếm : Em bé bắt đầu tập làm gì ? So với lúc mới biết đi, em bé biết thêm điều gì ?
- GV mời 1 số HS lên bảng chỉ và nói về những điều các em vừa thảo luận.
* Kết luận : Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày về cân nặng, chiều cao và các hoạt động vận động và sự hiểu biết. Các em mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn.
b. Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm nhỏ
- GV cho HS thực hành đo.
- Các em bằng tuổi nhau nhưng sự lớn lên có giống nhau không ? Điều đó có gì đáng lo ?
* Kết luận : Sự lớn lên của các em có thể giống hoặc khác nhau. Các em cần chú ý ăn uống điều độ, giữ gìn sức khỏe, không ốm đau sẽ chóng lớn.
3. Củng cố, dặn dò
- Để cơ thể khỏe mạnh, mau lớn, hằng ngày em phải làm gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Nhận biết các vật xung quanh.
- HS trả lời.
- Mỗi lần 2 HS chơi. Những HS thắng đấu lại với nhau.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi : Các nhóm quan sát và nói với nhau những gì quan sát được ( 1 em đặt câu hỏi, 1 em trả lời).
- 1 HS xung phong nói về những gì đã thảo luận, HS khác bổ sung.
- HS thực hành đo
- 4 HS chia làm 2 cặp, lần lượt từng cặp áp sát lưng, đầu, gót chân vào nhau. Cặp kia xem bạn nào cao hơn.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
Thứ tư ngày 31 tháng 8 năm 2011
TOÁN (T6) : CÁC SỐ 1, 2, 3
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1,2,3, biết đếm 1,2,3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3,2,1, biết thứ tự các số 1,2,3.
+ Hs làm bài tập: 1,2,3 SGK
II. Đồ dùng dạy học :
- Các nhóm có 1, 2, 3 mẫu vật cùng loại.
- Các hình ở hộp đồ dùng học Toán.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV đặt trên bàn một số hình và yêu cầu HS chọn hình tam giác, hình tròn.
- Gọi HS kể tên hình đã học. Mở hộp đồ dùng lấy các hình đã học đưa lên và gọi tên.
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu từng số 1, 2, 3 :
* Giới thiệu số 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
- GV chỉ vào từng tranh và nói : Có 1 con chim, có 1 bạn gái
- Gọi HS nhắc lại : Có 1 con chim, có 1 bạn gái.
- GV : Có 1 con chim, 1 bạn gái. Các nhóm này đều có số lượng là một. Ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi đồ vật trong nhóm đó. Số 1 viết bằng chữ số 1.
- GV giới thiệu chữ số 1 in và chữ số 1 viết.
- Yêu cầu HS viết số vào bảng con.
* Lần lượt giới thiệu số 2, 3 :
- Giới thiệu số 2, 3 tương tự như giới thiệu số 1.
- GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 3 rồi đếm ngược lại.
 2. Thực hành : 
* Bài 1 : GV hướng dẫn HS viết 1 dòng số 1, 1 dòng số 2, 1 dòng số 3.
* Bài 2 : Yêu cầu HS đếm xem trong mỗi hình có bao nhiêu vật rồi điền số tương ứng vào ô trống.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3 : GV nêu yêu cầu : Viết số hoặc vẽ số chấm tròn thích hợp.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng ?
GV đưa các hình vẽ mỗi nhóm đồ vật có số lượng khác nhau, yêu cầu HS giơ số thích hợp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bài sau : Luyện tập.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- HS chọn hình giơ lên và gọi tên hình.
- HS quan sát tranh. 
- Gọi HS nhắc lại.
- HS quan sát và đọc số.
- HS viết bảng con.
- HS đếm: 1,2,3 
- HS đếm 3,2,1
- HS viết số vào vở
- HS đếm và điền số.
- Nhiều học sinh được đếm
- 1 ô tô, 2 bong bóng, 3 đồng hồ, 1 con rùa, 3 con vịt, 2 chiếc thuyền.
- 3 HS lên bảng
- HS nhận xét
- HS sử dụng đồ dùng học Toán.
HỌC VẦN : Bài 6 	 be , bè, bé, bẻ , bẽ, bẹ
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu thanh: dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng, dấu huyền, dấu ngã.
- Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be,bè,bé, bẻ, bẽ, bẹ.
- Tô được e,b,bé và các dấu thanh.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Bảng phụ kẻ bảng ôn.
- Các miếng bìa ghi từ : e, be be, bè bè, be bé.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- GV cho HS viết dấu huyền, ngã và đọc tiếng bè, bẽ.
- Cho HS viết : bè, bẽ
- GV nhận xét.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- Tuần qua các em đã học được các chữ, âm, dấu thanh, các tiếng, từ gì nào ?
- GV viết phần trả lời của HS ở góc bảng rồi trình bày tranh minh họa để HS quan sát, bổ sung.
- Cho HS đọc các tiếng có trong minh họa ở đầu bài 6.
2. Ôn tập :
a. Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be :
- GV gắn bảng mẫu : b, e, be.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
b. Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng :
- GV gắn bảng mẫu be và các dấu thanh.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
c. Các từ được tạo nên từ e, b và các dấu thanh :
- GV gắn các miếng bìa ghi từ : e, be be, bè bè, be bé lên bảng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
d. Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con :
- GV viết mẫu các tiếng be, bè bẻ, bẽ, bé, bẹ lên bảng.Vừa viết GV vừa nêu lại quy trình. 
Tiết 2
3 . Luyện tập :
a. Luyện đọc :
- GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài ôn tập.
b. Luyện viết :
- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. 
c. Luyện nói :
- GV treo tranh.
- Em đã trông thấy những con vật, loại quả, đồ vật này chưa ? Ở đâu ?
- Em thích nhất tranh nào ? Tại sao ?
- Trong các bức tranh, bức nào vẽ người ? Người này đang làm gì ?
- Gọi HS lên bảng viết dấu thanh phù hợp dưới các bức tranh.
4. Củng cố - Dặn dò :
- GV cho HS đọc lại bài.
- GV nhận xét chung tiết học .
- Bài sau : ê, v
- 2 HS lên bảng.
- 1 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
- HS trao đổi nhóm và phát biểu.
- HS quan sát, bổ sung ý kiến.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm chọn gắn âm và chữ
- Hs đọc ( CN + ĐT)
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS viết bảng con ( mỗi lần viết 2 tiếng).
- HS đọc theo Nhóm, bàn, cá nhân đọc.
- HS viết ở vở tập viết .
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời, luyện nói trọn câu
*HS yêu cần lặp lại câu trả lời của bạn
- HS lên bảng viết dấu thanh tương ứng vào hình vẽ.
Thứ năm ngày 1 tháng 9 năm 2011
TOÁN (T7) : LUYỆN TẬP ( Trang 13)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS củng cố về :
- Nhận biết số lượng 1, 2, 3.
- Đọc, viết, đếm các số 1,2,3
- Hs thực hiện bài tập: 1,2 SGK
+ Hs giỏi: Thực hiện được bài 3 SGK
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 trang 13.
- SGK, hộp đồ dùng học Toán.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV yêu cầu HS đếm từ 1 đến 3 và ngược lại.
- Viết số : 1, 2, 3.
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Tiết Toán hôm nay, các em sẽ học bài Luyện tập. Tiết học giúp các em củng cố về nhận biết số lượng, đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 3.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : GV cho HS nêu yêu cầu.
- Cho HS đếm và viết số vào ô trống.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2 : GV treo bảng phụ.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Kiểm tra kết quả, cho HS đọc.
* Bài 3 : HS giỏi thực hiện
- HD nêu cách làm bài
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : GV yêu cầu HS lấy các số 1, 2, 3 và xếp theo thứ tự GV yêu cầu.
- Bài sau : Các số 1, 2, 3, 4, 5.
- Cá nhân, ĐT.
- 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- HS theo dõi.
* Bài 1:
- Đếm và diền số.
- Có 2 hình vuông, viết số 2; có 3 hình tam giác, viết số 3...
* Bài 2:
- HS quan sát.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào phiếu bài tập
- HS nhận xét bài làm của bạn.
* Bài 3
- HS nói theo hình vẽ
- Có 2 hình vuông, viết số 2 vào ô trống, thêm vào 1 hình vuông viết số 1 vào ô trống. như vậy trong vòng tròn lớn có tất cả 3 hình vuông, viết số 3 vào ô trống.
- Điền số vào ô trống.
HỌC VẦN : Bài 7 	Âm ê , v 
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc và viết được : ê, v, bê, ve
- Đọc được câu ứng dụng : bé vẽ bê
- Luyện nói từ 2, 3 câu theo chủ đề: Bế bé.
+ Hs khá, giỏi hiểu được nghĩa một số từ ngữ.	
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh con ve, con bê
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS viết bảng : bé, bẽ
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới : ê, v
2. Dạy chữ ghi âm :
* Âm ê :
a. Nhận diện chữ, phát âm, đánh vần
- GV viết chữ ê in lên bảng .
- Hãy nêu nét cấu tạo ?
- GV viết chữ ê thường lên bảng phụ.
- Hãy nêu nét cấu tạo ?
- HD phát âm: Phát âm giống âm e, miệng mở hẹp: ê
- Y/C đính âm ê
- Có âm ê, các em ghép cho cô tiếng bê.
- Phân tích tiếng bê. GV viết bảng : bê
- GV: Tiếng bê có âm gì trước âm gì sau?
- HD đánh vần, đọc tiếng.
b.Giới thiệu tiếng ứng dụng:
bê , bề , bế
* Âm v : 
- Quy trình dạy tương tự như dạy âm ê.
- Yêu cầu HS đọc cả 2 âm 
c. Hướng dẫn viết bảng con :
- Viết chữ ê : Chữ ê được viết giống chữ e và có thêm dấu mũ trên e. Chiều ngang dấu mũ không rộng hơn chiều ngang chữ e. Chân dấu mũ không chạm vào đường kẻ ngang đầu chữ e.
- Viết chữ bê : Đặt bút ở trên đường kẻ thứ hai viết chữ b, nối nét sang chữ ê.
- HD HS viết bảng con ê, bê , v , ve
 Tiết 2 
3 . Luyện tập :
a. Luyện đọc :
- GV yêu cầu HS đọc lại trên bảng lớp.
- Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu : bé vẽ bê
- Tìm tiếng có âm vừa học ?
- Đọc cả bài.
b. Luyện viết :
- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. 
- GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. 
c. Luyện nói :
- GV treo tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói.
- Ai đang bế bé ?
- Em bé vui hay buồn ? Tại sao ?
- Mẹ thường làm gì khi bế em bé ? Em bé làm nũng với mẹ như thế nào ?
4. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Thi tìm nhanh tiếng có âm vừa học.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Tập viết tuần 1.
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
Bài mới: ê – v 
- Giống chữ e và có thêm dấu mũ
- HS phát âm ( CN + ĐT)
- HS chọn đính chữ ê
- HS ghép tiếng bê.
- HS nêu tiếng bê có âm b đứng trước,ê đứng sau.
- Cá nhân : bờ- ê- bê, ĐT : bê.
- HS đọc trơn: ê , bê, bê.
- Hs luyện đọc tiếng ứng dụng: bê , bề, bế ( CN + nhóm + ĐT)
- Hs đánh vần: v- e – ve 
- Đọc trơn: ve 
- Đọc tiếng ứng dụng: ve, vè, vẽ 
- HS đọc cả 2 âm (CN , nhóm , ĐT)
- Hs đọc tiếng ứng dụng ( CN + ĐT)
- HS quan sát cách viết
- HS viết bảng con.
- HS đọc bài tiết 1( Cá nhân, ĐT)
- HS nêu : vẽ, bê
- Hs đọc( Cá nhân, ĐT)
- HS viết vào vở Tập viết.
- HS đọc chủ đề luyện nói: bế bé
- Mẹ bế bé.
- Em bé vui. 
- mẹ ôm em bé vào lòng.
- HS yếu lặp lại câu nói.
- HS tham gia trò chơi: Ai nhanh hơn?
* HS dùng bảng ghép tìm và ghép, đọc tiếng.
THỦ CÔNG : TIẾT 2 XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT 
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Nắm được cách vẽ, xé, dán hình chữ nhật.
- HS thực hành xé trên giấy vở.
- Rèn HS có thao tác khéo, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bài mẫu, giấy màu.
- HS : Giấy vở.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Nhận xét bài trước, kiểm tra đồ dùng.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV cho HS xem mẫu và giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét :
- GV chỉ vật mẫu trên bảng :
+ Đây là các hình gì ?
+ Các hình đó có màu sắc như thế nào ?
+ Hãy tìm thêm các đồ vật có hình chữ nhật ?
3. Hướng dẫn mẫu :
- Vẽ vào mặt sau của giấy màu 1 hình chữ nhật (số ô tuỳ ý)
- Xé rời hình khỏi tờ giấy.
+. Dán hình :
- Xếp hình cho cân đối trước khi dán.
- Dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.
4. Thực hành :
- Cho HS thực hành xé trên giấy vở.
- GV theo dõi, hướng dẫn cho các em.
5. Nhận xét, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Hoàn thành sản phẩm, HS chuẩn bị giấy màu, hồ dán.
- HS để đồ dùng lên bàn.
- HS quan sát mẫu.
- HS quan sát, nhận xét :
+ Là hình chữ nhật
+ Có màu cam, màu đỏ.
+ bảng con, cánh cửa ra vào, bảng lớp.
- HS quan sát GV thực hành.
- HS quan sát GV thực hành.
- HS thực hành.
- Nhận xét
Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011
TOÁN (T8) : CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật tự 1 đến 5
- Biết đọc, viết được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự từ 1 đến 5 và ngược lại
- Biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5.
-HS làm bài tập: Bài 1,2,3 SGK
II. Đồ dùng dạy học :
- Các nhóm có 1, 2, 3, 4, 5 mẫu vật cùng loại.
- Các hình ở hộp đồ dùng học Toán.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV nêu các nhóm có từ 1 đến 3 đồ vật
- GV giơ 1, 2, 3 que tính.
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu từng số 4, 5 :
- GV yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô vuông ở dòng đầu tiên.
- GV yêu cầu HS đọc.
* Giới thiệu số 4 :
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
- GV chỉ vào từng tranh và hỏi : Có mấy bạn trai ?
- Gọi HS nhắc lại : Có 4 bạn trai.
- Có mấy cái kèn ?
- Gọi HS nhắc lại : Có 4 cái kèn.
- GV : Có 4 bạn trai, 4 cái kèn. Các nhóm này đều có số lượng là bốn. Ta dùng số 4 để chỉ số lượng của mỗi đồ vật trong nhóm đó. 
* Số 4 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 2 2012 2013.doc