Giáo án lớp 1 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Nhật Nguyệt

A. Mục đích yêu cầu:

- HS đọc được: ăc, âc, mặc áo, quả gấc ;từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được: : ăc, âc, mặc áo, quả gấc

 - Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang

B. Đồ dùng dạy học

 - Vật mẫu: Mặc áo, quả gấc.

C. Các hoạt động - dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng honganh Lượt xem 1350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Nhật Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Quan sỏt và thảo luận nhúm, sau đú đại diện nhúm lờn phỏt biểu trước lớp: em nhỡn thấy ụ tụ, cửa hàng, hiệu sỏch
- Tranh 38-39 vẽ cuộc sống ở nụng thụn cú cỏnh đồng, đường nụng thụn, 
Tranh 40-41 cảnh phố xỏ, cửa hàng
Chốt: Mỗi nơi cú ngành nghề khỏc nhau
- HS theo dừi
4. Hoạt động 4: Thảo luận 
- Yờu cầu HS trao đổi với nhau để trả lời cõu hỏi sau:
- Thảo luận theo nhúm
+ Nơi em ở là nụng thụn hay thành thị?
+ Người dõn ở đú làm những nghề chớnh gỡ?
+ Ngoài ra em cũn biết thờm họ làm nghề gỡ ?
- HS thảp luận sau đú đại diện nhúm lờn trỡnh bày: đú là cụng việc trồng trột ,chăn nuôi buụn bỏn, thợ may, 
Chốt: Người dõn nông thôn ta sống bằng nghề trồng trột , chăn nuôi là chính
- theo dừi.
5. Hoạt động5 : Củng cố- dặn dũ 
- Chơi trũ kể tờn những nghề của người dõn địa phương nhiều.
- Nhận xột giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trước bài sau: An toàn trờn đường phố.
============–––{———================
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Tiết 73:
Toán
Mười một - mười hai
A- Mục tiêu:
 - Nhận biết được cấu tạo các số mười một , mười hai ; biết đọc, viết các số đó ; bước đầu nhận biết số có hai chữ số ;11 (12) gồm 1 chục và 1(2) đơn vị
B- Đồ dùng dạy học:
- Que tính ,bút màu.
- Chuẩn bị tờ bìa, ghi sẵn nội dung bài tập 2
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 số học sinh lên bảng điền số vào vạch của tia số
- GV NX và cho điểm
-1HS lên bảng 
- Dưới lớp theo dõi và NX
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài linh hoạt:
2- Giới thiệu số 11
- GV dùng bó 1 chục que tính và 1 que tính rời và hỏi 
- Mười que tính thêm 1 que tính là mấy que tính ?
- Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại
– GV ghi bảng :11
- 10 còn gọi là mấy chục?
- Số 11 gồm mấy chữ số ? gồm mấy chục và mấy đơn vị.
- GV: Số 11 gồm 2 chữ số 1 viết liền nhau
3- Giới thiệu số 12:
- Tay trái cầm 10 que tính . tay phải cầm 2 que tính và hỏi
- Tay trái cô cầm mấy que tính ?
- Thêm 2 que tính nữa là mấy que tính
- GV ghi bảng số 12
- Số 12 có mấy chữ số?
- Gồm mấy chục và mấy đơn vị?
– GV giải thích viết số 12: số 12 cho 2 chữ số ; chữ số 1 đứng trước ; chữ số 2 đứng sau 
- Cho HS cầm 12 que tính và tách ra thành 1 chục và 2 đơn vị
- 10 que tính thêm 1 que tính là 11 que tính
- HS đọc mười một
- 10 còn gọi là 1 chục
- Số 11 gồm 2 chữ số, gồm 1 chục và 1 đơn vị.
- 10 que tính hay 1 chục que tính 
- 12 que tính
- HS đọc mười hai
- Có 2 chữ số
- Gồm 1 chục và 2 đơn vị
- HS chú ý nghe
- HS thực hành 
4- Thực hành, luyện tập 
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đầu bài
- Trước khi điền số ta phải làm gì ?
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 2:
- Gọi HS đọc đầu bài
- GV hướng dẫn mẫu
- GV nhận xét và cho điểm 
Bài 3: 
- Bài yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn và giao việc
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
`Bài 4(HSG):GV hướng dẫn HS về nhà làm.
- Điền số thích hợp vào ô trống 
- Đếm số ngôi sao và làm bài 
- HS làm và nêu miệng kết quả
- Vẽ thêm chấm tròn (theo mẫu).
- HS làm, 1HS lên bảng chữa dưới lớp nhận xét
- Tô màu vào 11 tam giác và 12 hình vuông 
- HS làm vào VBT, 2 HS lên bảng 
- HS khác KTKQ của mình và nhận xét 
5- Củng cố và dặn dò:
- GV hỏi cấu tạo số 11,12 và cách viết.
- NX giờ học và giao bài về nhà
- HS nghe và ghi nhớ
============–––{———================
 Học vần:
 Bài 78: uc - ưc
A-Mục tiêu:
 - HS đọc được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ ;từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: : uc, ưc, cần trục, lực sĩ .
 - Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất?
B- Đồ dùng dạy – học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng & phần luyện nói.
- Lọ mực.
C- Các hoạt động dạy – học:
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ.
- Viét và đọc: màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ.
- Y/c HS đọc câu ứng dụng giờ trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- 1 vài HS đọc.
II. Dạy – học bài mới.
1. Giới thiệu bài trực tiếp.
2. Dạy vần.
uc:
a- Nhận diện vần:
- GV ghi bảng vần uc cho HS qs & hỏi:
- Vần úc do mấy âm tạo nên là những âm nào ?
- Hãy so sánh uc với ut ?
- Vần uc do 2 âm tạo nên là âm u & c.
Giống: Bắt đầu = u
ạ: Âm kết thúc
- Hãy phân tích vần úc ?
b- Đánh vần:
+ Vần: - GV đánh vần
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Tiếng khoá:
- Y/c HS ghép vần úc & tiếng trục.
- GV ghi bảng: trục
- Hãy phân tích tiếng trục
- Hãy đánh vần tiếng trục.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Từ khoá: 
- GV treo tranh cho HS qua sát và hỏi ?
- Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng: Cần trục.
- GV chỉ vần, tiếng, từ không theo TT cho HS đọc.
c- Viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết:uc , cần trục
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Vần úc có âm u đứng trước và c đứng sau.
- u – cờ - úc
- HS dánh vần, CN nhóm, lớp.
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài.
- Tiếng trục có âm tr đứng trước, ân c đứng sau.
- Trờ – úc – trúc – nặng – trục.
- HS đánh vần dọc trtơn Cn, nhóm , lớp.
- Tranh vẽ cần trục.
- HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp.
- HS đọc ĐT.
- HS tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con.
ưc: (Quy trình tương tự)
Chú ý:
- Cờu tạo: Vần ức được tạo nên bởi ư và c.
- So sánh vần uc và ức:
Giống; Kết thúc bằng c
ạ: âm bắt đầu
Đánh vần:- ư- cờ – ức
 - Lờ – ức – lức – nặng – lực.
 - lực sĩ.
- Viết: ức, lực sĩ, lưu ý HS nét nối giữa chữ ư và c, giữa chữ l và vần ức – vị trí dấu nặng.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
đ- Đọc từ ứng dụng: 
- Y/c HS tìm tiếng có vần uc, ưc 
 -GV cho HS đánh vần và đọc từ ứng dụng trên bảng
- GV đọc mẫu và giải nghĩa.
Máy xúc: máy để đào, bốc đất đá.
Cúc vạn thọ: Hoa màu vàng trồng làm cảnh.
Lọ mực: GV đưa vật mẫu
Nóng lực: nóng bức và ngột ngạt khó chịu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- 1 HS lên bảng tìm và kẻ chân.
- 3 HS làn lượt đọc
. 
- HS nghe & luyện đọc Cn, nhóm, lớp.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3. Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc bài tiết 1 (bảng lớp)
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi ?
- Tranh vẽ gì ?
 - Y/c HS tìm tiếng có vần uc, ức trong đoạn thơ vừa đọc.
- Cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
- Tranh vẽ con gà trống.
- HS tìm và kẻ chân: thức.
- HS đọc Cn, nhóm, lớp.
- 1 vài HS đọc lại
b- Luyện viết:
- HS HS viết các vần, từ khoá vào vở tập viết.
- GV viét mẫu, nêu quy trình viết, cách viết.
- Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- Theo dõi và uấn nắn HS yếu.
- Nx bài viết.
- HS tập viết trong vở tập viết theo HD.
c- Luyện nói:
- Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về chủ đề gì ?
- GV HD và giao việc.
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ những gì ?
- Trong tranh bác nông dân đang làm gì ?
- Con gà đang làm gì ?
- Đàn chim đang làm gì ?
- Mặt trời NTN ?
- Con gì báo hiệu cho mọi người thức dậy ?
- Nhà em ai dậy sớm nhất ?
- Chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất 
- HS qst, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
4. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài.
- Nx chung giờ học.
: - Học lại bài.
 - Xem trước bài 79
- 1 vài em lần lượt đọc trong sgk.
- HS chơi tạp thể.
- HS nghe và ghi nhớ
============–––{———================
 Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2011
Tiết 74:
Toán
Mười ba, mười bốn, mười lăm.
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết được mỗi số 13, 14, 15 gồm 1 chục và 1 số đơn vị (3,4,5) ;biết đọc và viết được các số đó.
B- Đồ dùng dạy – Dạy học.
- GV bảng gài, que tính, SGK phấn màu, bảng phụ, que tính, sách HS, bảng con.
C- Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ 2 tia số lên bảng yêu cầu học sinh lên bảng điền số vào mỗi vạch của tia số.
- Ai đọc được các số từ 0-12
- GV nhận xét cho điểm.
- 2HS lên bảng điền.
- 1 vài em đọc
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Giới thiệu các số 13, 14, 15.
a- Hoạt động 1: Giới thiệu số 13
- Yêu cầu HS lấy 1 bó ( 1 chục que tính )
và 3 que tính rời ) GV đồng thời gài lên bảng.
- Được tất cả bao nhiêu que tính ?
- Vì sao em biết?
- Để chỉ số que tính các em vừa nói cô viết số 13 (viết theo thứ tự từ trái sang phải bắt đầu là chữ số 1 rồi đến chữ số 3 số ở bên phải chữ số 1)
- GV chỉ thước cho HS đọc
b- Hoạt động 2: Giới thiệu số 14, 15(tiến hành tương tự số 13)
+ Lưu ý cách đọc: Đọc “ mười lăm” không đọc mười năm.
- HS lấy số que tính theo yêu cầu 
- Mười ba que tính 
- Vì 1 chục que tính và que tính rời là 13 que tính 
- HS viết bảng con số 13
- Mười ba
- HS thực hiện theo số
3- Luyện tập 
Bài 1:
- Bài 1 yêu cầu gì?
- Câu a đã cho sẵn cách đọc số chúng ta phải viết số tương tự vào dòng kẻ chấm.
- GV hỏi : thế còn câu b.
- GV chữa bài trên bảng lớp 
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Để điền được số thích hợp chúng ta phải làm gì?
- Lưu ý HS đếm theo hàng ngang để tránh bị bỏ sót
- Chữa bài: H1: 13 ; H3: 15 ; H2: 14
 Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu của bài
- GVHD để nối đúng tranh với số thích hợp các em phải tìm thật chính xác số con vật có trong mỗi tranh sau đó mới dùng thước để nối ‘
- Lưu ý có 6 số nhưng có 4 tranh do vậy có 2 số không được nối với hình nào.
- GV treo bảng phụ và gọi 1 HS lên bảng nối 
- GV nhận xét và cho điểm 
Bài 4( HSG)
- Bài yêu cầu gì?
- Lưu ý chỉ được điền 1 số dưới 1 vạch của tia số và điền theo thứ tự tăng dần 
- Viết số 
- HS làm bài 
- Yêu cầu viết số vào ô trống theo thứ tự tăng dần ,giảm dần.
- HS làm bài rồi 2 HS lên bảng chữa.
- Điền số thích hợp vào ô trống 
- Đếm số ngôi sao có trong mỗi hình
- HS làm bài theo hướng dẫn
- Nối mỗi tranh với 1 số thích hợp 
- HS làm bài theo hướng dẫn
- HS làm bài tập
- 1 HS lên bảng
- Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
 - HSG về nhà làm
4- Củng cố bài:
- Đọc số và gắn số 
- NX chung giờ học 
- Đọc viết lại các số vừa học 
- Xem trước bài 75
- Chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Bài 79:
Học vần:
ôc – uôc
A- Mục tiêu:
 - HS đọc được: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc ;từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: : ngọn đuốc. .
 - Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: : Tiêm chủng, uống thuốc.
B- Đồ dùng dạy – học:
- Sách tiếng việt tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Máy xúc, lọ mực, nóng lực.
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 1,2 em đọc.
II. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy vần:
Ôc:
a- Nhận diện vần:
- GV ghi bảng ôc và hỏi:
- Vần ôc do mấy âm tạo nên là những âm nào?
- Vần ôc do 2 âm tạo nên là âm ô và c.
- Hãy so sánh vần ôc với ac ?
- Giống: Đều kết thúc bằng c.
- ạ: ôc bắt đầu = ô
 ac bắt đầu = a
- Hãy phân tích vần ôc ?
- Vần ôc có ân ô đứng trước, âm c đứng sau.
b- Đánh vần:
- GV đánh vần vần ôc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Tiếng khoá:
- Y/c HS tìm và gài vần ôc, tiếng mộc.
- GV ghi bảng: mộc
- Hãy phân tích tiếng mộc ?
- Hãy đánh vần tiếng mộc ?
+ Từ khoá:
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi:
-Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng: thợ mộc 
- GV chỉ vần, tiếng, từ không theo TT cho HS đọc.
c- Viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết : ôc, thợ mộc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- ô - cờ - ôc
- HS đánh vàn Cn, nhóm, lớp.
- HS sử dụng hộp đồ dùng đẻ gài ôc, mộc
- HS đọc lại
- Tiếng mộc có âm m đứng trước, vần ôc đứng sau, dấu nặng dưới ô.
- Mờ - ôc – mốc – nặng – mộc.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- Bác thợ mộc.
- HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp.
- HS đọc theo tổ
- HS tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con.
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
Uôc: (Quy trình trương tự)
Chý ý:
- Cấu tạo: Vần uôc do uô và c tạo nên.
- So sánh vần uôc với ôc:
Giống: Kết thúc bằng c
ạ: Âm đầu uô và ô
- Đánh vần: u - ô - cờ – uôc
 đờ – uôc - đuôc – sắc đuốc 
 ngọn đuốc.
- Viết: Lưu ý nét nối giữa uô và c, giữa chữ đ và uôc, vị trí ọăt dấu sẵc.
- HS thực hiện theo HD
d- Đọc từ ứng dụng:
- Y/c HS tìm tiếng có vần ôc,uôc
Hãy đọc những từ ứng dụng trong sgk.
- GV ghi bảng 
- 1 HS lên bảng tìm và gạch chân
- 1 vài HS đọc
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ
Con ốc: (đưa con ốc)
Gốc cây: Phần dưới cùng của cây trên mặt đất.
Thuộc bài: Là đã học kỹ, nhớ kỹ vào đầu, không cần nhìn sách vở.
- Cho HS luyện đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
- HS chú ý nghe
- HS dọc cn, nhóm, lớp
đ- Củng cố:
- Cho HS đọc lại bài trên bảng lớp.
- Nx chung giờ học.
- HS đọc ĐT
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3. Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc.
- HS đọc cn, nhóm, lớp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi :
 Tranh vẽ gì ? 
- Y/c HS tìm tiếng có vần trong đọan thơ.
- Tranh vẽ con ốc và ngôi nhà. 
- HS tìm và nêu.
- Y/c HS đọc đoạn thơ.
- 1 vài HS đọc.
- GV đọc mẫu và giao việc
- HS đọc cn, nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện viết:
- HD HS viết: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc vào vở tập viết.
- HS theo dõi
- GV viết mẫu, nhắc lại quy ttrình viết.
- HS tập viết trong vở theo hd.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- Lưu ý HS vị trí đặt dấu và vị trí nét nối giữa các con chữ.
c- Luyện nói:
- Nêu cho cô tên bài luyện nói ?
- Tiêm chủng, uống thuốc.
- GV HD và giao việc.
- HS quan sát, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
+ Gợi ý:
- Tranh tranh vẽ những ai ?
- Bạn trai trong tranh đang làm gì ?
- Thái độ của bạn ntn ?
- Em đã tiêm chủng, uống thuốc bao giờ chưa?
- Tiêm chủng, uống thuốc để làm gì ?
- Trường em đã tổ chức tiêm chủng bao giờ chưa ?
- Hãy kể cho bạn nghe em đã tiêm chủng và uống thuốc giỏi ntn ?
4. Củng cố – dặn dò.
- Y/c HS đọc lại bài vừa học.
+ Trò chơi: Kết bạn.
- GV phát thẻ từ cho HS chơi theo nhóm ôc, uôc.
- Nx chung giờ học.
: - ôn lại bài ở nhà.
 - Xem trước bài 80
- 1 vài HS đọc trong sgk
- HS chơi theo hd
- HS nghe và ghi nhớ
============–––{———================
Tiết 20:
Thủ công
gấp mũ ca lô (T1)
A- Mục tiêu:
- Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy.
- Gấp được mũ ca lô bằng giấy . Các nép gấp tương đối thẳng , phẳng
- Yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B- Chuẩn bị:
1- GV mẫu gấp ca nô bằng giấy có kích thước lớn.
2- Học sinh 1 tờ giấy màu tự chọn.
- Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy – học.
Nội dung
Phương pháp
1- ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3- Dạy – học bài mới.
a- Giới thiệu bài 
b- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV cho HS quan sát chiếc mũ ca lô mẫu
- Cho 1 HS đội mũ để cả lớp quan sát , gây sự hứng thú của HS
HS nhận xét về hình dáng và tác dụng của mũ ca lô.
c- Hướng dẫn mẫu
+ GV hướng dẫn quy trình gấp mũ ca lô.
- GV hướng dẫn cách tạo tờ giấy hình vuông.
- GV đặt tờ giấy hình vuông, phía mặt màu úp xuống. Gấp đôi hình vuông theo đường dấu gấp chéo từ góc giấy bên trái phía trên xuống góc giấy bên phải phía dưới cho 2 giấy khít nhau, mép giấy phải bằng nhau xoay cạnh vừa gấp nằm ngang theo hình tam giác phần cạnh bên phải vào điểm đầu cạnh đó chạm vào đường dấu giữa( h4)
- HS quan sát từng bước gấp 
- HS thao tác nháp trên tờ giấy vở
- Lật H4 ra mặt sau gấp tương tự được H5.
- Gấp phần dưới H5 lên ta được H6
- Gấp lộn vào trong miết nhẹ tay ta được H7, H8
- Lật ngang hình 8 ra mặt sau gấp tương tự ta được H9, H10
4- Nhận xét dặn dò.
- Nhận xét thái độ học tập và kĩ năng gấp của HS.
- Chuẩn bị gấp cáI mũ ca lô ở tiết sau.
============–––{———================
 Thứ năm ngày 14 tháng 01 năm 2010
Toán
Mười sáu - Mười bảy - Mười tám - Mười chín
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết được mỗi số 16, 17, 18, 19 gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9); biết đọc, viết các số đó ; điền được các số 11,12,13,14,15,16,17, 18,19 trên tia số. Làm BT 1,2,3,4.
B- Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng gài, 4 bó que tính và các que tính rời, phấn màu 
HS: que tính , sách học sinh, bảng con, hộp chữ rời .
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS phân tích 1 sô bất kỳ trong các số vừa đọc
- GV nhận xét và cho điểm
- 1 vài em
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Giới thiệu các số 16, 17, 18, 19
a- Giới thiệu số 16:
- Cho HS lấy 1 bó que tính và 6 que tính rời để lên bàn
- GV kết hợp gài lên bảng
- Được tất cả bao nhiêu que tính?
- Vì sao em biết?
- GV viết số 16 vào cột viết ở trên bảng (Bằng phấn màu) và hướng dẫn cách viết
- Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV viết 1 vào cột chục 6 vài cột đơn vị
B- Giới thiệu các số 17, 18, 19
- Tiến hành tương tự như khi giả thiết số 16
- Lưu ý: Sau khi giả thiết mỗi số trên thì GV phải hỏi.
- Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính rồi ? sau đó tiến hành các bước tương tự như trên.
- HS thực hiện
- Mười sáu que tính
- Vì 10 que tính và 6 que tính là 16
- HS viết số 16 vào bảng con
- Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị
- HS đọc viết các số theo hướng dẫn 
- Phân tích các số ( số chục số đơn vị)
3- Luyện tập: 
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập
- GV hướng dẫn: Phần a đã cho sẵn cách đọc số và yêu cầu chúng ta viết số tương ứng vào dòng kẻ chấm theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Thế còn phần b?
- GV kẻ phần b lên bảng
chữa bài:
- 1HS đọc số và 1 HS lên bảng viết số 
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Để điền số được chính xác ta phải làm gì?
- GV quan sát và giúp HS
- Yêu cầu nêu miệng kết quả
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- GVHD các em hãy đếm số con gà ở mỗi bức tranh rồi vạch 1 nét nối với số thích hợp 
- Chữa bài:
Tranh 1: 16 chú gà nối với số 16
Tranh 2: 17 chú gà nối với số 17
Tranh 3: 18 chú gà nối với số 18
 Tranh 3: 19 chú gà nối với số 19
- GV Nhận xét và chữa bài
Bài 4:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài
- Các em chỉ được điền 1 số vào dưới 1 vạch của tia số và điền lần lượt theo thứ bé đến lớn
- GV kẻ tia số lên bảng 
- GV nhận xét cho điểm
- Viết số 
- Viết số vào ô trống theo thứ tự tăng dần
- HS làm bài 1 HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét bài của bạn 
- Điền số thích hợp vào ô trống
- Phải đếm số cây nấm trong mỗi tranh
- HS làm bài
T1: số 16
Tranh 2: 17
Tranh 3: 18
Tranh 4: 19
- Nối mỗi bức tranh với 1 số thích hợp
- HS làm bài 
- HS nêu miệng kết quả
- Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
- HS làm bài ,1 HS lên bảng làm
 - HS đọc các số trên tia số.
4- Củng cố Dặn dò.
- GV chỉ vào dãy số ở trên bảng và yêu cầu HS đọc theo thứ tự đọc số bất kỳ và phân tích số bất kỳ.
- Yêu cầu HS ghép các số : 16, 17, 18, 19
- HS thực hiện theo yêu cầu
============–––{———================
Bài 80:
Học vần:
iêc - ươc
A- Mục tiêu:
 - HS đọc được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn ;từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: : iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn .
 - Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: : Xiếc, múa rối, ca nhạc
B- Đồ dùng dạy – học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
- Cái lược, thước kẻ.
C- Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Gốc cây, đôi guốc, thuộc bài.
- Đọc bài trong sgk.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- 3 HS đọc
II. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
iêc:
a- Nhận diện vần:
- GV ghi bảng vần iêc và hỏi:
- Vần iêc có mấy am tạo nên ? là những âm nào?
- Hãy so sánh iêt với iêc ?
- Vần iêc do iê và c tạo nên.
Giống: Bắt đầu = iê
Khác: iêc kết thúc = c
 iêt kết thúc = t
- Hãy phân tích vần iêc ?
b- Đánh vần:
+ Vần:
- GV đánh vần vần iêc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Tiếng khoá:
- Y/c HS tìm và gài vần iêc, tiếng xiếc.
- GV ghi bảng xiếc
- Hãy phân tích tiếng xiếc ?
- Hãy đánh vần tiếng xiếc ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Từ khoá:
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi;
- Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng: xem xiếc.
- GV chỉ vần tiếng, từ không theo TT cho HS đọc.
c- Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Vần iêc có iê đứng trước và c đứng sau.
- iê - cờ – iếc
- HS đánh vần cn, nhóm, lớp.
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài.
- HS đọc lại: xiếc.
- Tiếng xiếc có âm x đứng trước, vần iêc đứng sau, dấu sắc trên ê.
- xờ – iêc – xiêc – sắc – xiếc.
- HS đánh vần (đọc cn, nhóm, lớp)
- Tranh xẽ các bạn nhỏ đang xem voi diễn xiếc.
- HS đọc trơn cn, nhóm, lớp.
- HS đọc theo tổ.
- HS tô chữ tren không sau đó luyện viết trên bảng con
ươc: (Quy trình tương tự)
Chú ý:
- Cấu tạo: - Vần ươc được tạo nên bởi âm đôi ươ và c.
- So sánh vần iêc với ước
rờ - ươc -rươc- sắc – rước – rước đèn.
- Viết: Viết vần, tiếng, từ khoá.
Lưu ý HS nét nối giữa ươ và c, giữa r với ứơc vị trí dấu sắc.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
d- Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô từ ứng dụng trong sách.
- GV ghi bảng đọc mẫu và giải nghĩa.
- Công việc: Việc cụ thể phải bỏ công sức ra để làm.
Cái lược: Vật bằng nhựa, sừng có răng để chải tóc.
Thước kẻ: Đồ dùng để đo, vẽ, kẻ
- Cho HS luyện đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 1 vài HS đọc.
- HS theo dõi.
- HS đọc cn, nhóm, lớp.
đ- Củng cố:
- Chúng ta vừa học những vần gì ?
- Y/c HS học lại bài.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Vần iếc, ước
- 1 số HS đọc.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3. Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp)
- GV chỉ không theo TT, y/c HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng:
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi:
- Tranh vẽ gì ?
- Đó là cảnh quê hương trong đoạn thơ ứng dụng, hãy đọc cho cô đoạn thơ này.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc cn, nhóm, lớp.
- Tranh vẽ đò trên sông, em bé thả diều.
- HS đọc cn, nhóm, lớp.
b. Viết:
- GV hd HS viết: iếc, ước, xem xiếc, rước đèn vào vở.
- GV viết mẫu, nêu cách viết & lưu ý HS nét nối giữa các con chữ, vị trí đặt dấu.
- GV theo dõi giúp đỡ thêm HS yếu.
- Nx bài viết
- HS tập viết theo hd.
c- Luyện nói:
- Hãy cho cô biết chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- GV hd và giao việc
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ những gì ?
- Chu ý phần tranh vẽ cảnh diễn xiếc để gt.
- Em thích loại hình nghệ thuật nào trong các loại hình trên ?
- Em đã được đi xem xiếc bao giờ chưa ? ở đâu
- Chủ đề luyện nói hôm nay là: xiếc, múa rối, ca nhạc.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 theo y/c luyện nói hôm nay.
4. Củng cố – dặn dò:
- Hãy đọc lại bài vừa học.
+ Trò chơi: Tìm các từ tiếp sức.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL1 TUAN 19 CKTKN.doc