I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:
-Đọc được:it, iêt, trái mít, chữ viết, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được:it, iết, trái mít, chữ viết .
-Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Tô ,vẽ , viết
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần it, iêt
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
-Em Hoàng đọc, viết được vần it, trái mít, iêt
II.Chuẩn bị:
Vật mẫu: từ Việt Nam , tô , vẽ , viết
Tranh: quả mít , bản đồ Việt Nam , con vịt , đông nghịt.
Bộ ghép chữ học vần
III.Các hoạt động dạy học:
cách.. Viết vào vở tập viết Chơi cầu trượt Các bạn chơi cầu trượt Nét mặ các bạn vui vẻ... Không xô đẩy nhau , tuân theo quy định Thi nhau luyện nói về chủ đề trên 2em so sánh HS thi tìm tiếng trên bảng cài Thực hiện ở nhà Thể dục: TRÒ CHƠI:NHẢY Ô TIẾP SỨC GV chuyên trách dạy Toán: BÀI : ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Nhận biết được điểm , đoạn thẳng ; đọc tên điểm , đoạn thẳng ; kẻ được đoạn thẳng . 2.Kĩ năng: Rèn cho HS nhận biết điểm , đoạn thẳng thành thạo. *Ghi chú: Làm bài 1, bài 2, bài 3.Em Hoàng nắm được điểm, đoạn thẳng. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : q Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Cô nhận xét về kiểm tra ĐKGKI. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Giới thiệu điểm, đoạn thẳng. a. Giới thiệu điểm, đoạn thẳng. Giáo viên vẽ lên bảng hai điểm A và B và giới thiệu với học sinh “Trên bảng có 2 điểm”. Ta gọi tên một điểm là A và điểm kia là B Giáo viên chỉ vào điểm A và B cho học sinh đọc nhiều lần. Hướng dẫn học sinh B (đọc là bê), C (đọc là xê), D (đọc là đê), M (đọc là mờ) Sau đó Giáo viên lấy thước nối 2 điểm và nói: “Nối điểm A và điểm B ta có đoạn thẳng AB”. Giáo viên chỉ vào đoạn thẳng AB cho học sinh đọc nhiều lần: “Đoạn thẳng AB”. b. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng. Giáo viên giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng. Giáo viên giơ cao thước và nêu: “Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng” Giáo viên hướng dẫn học sinh kiểm tra mép thước có thẳng hay không? Bằng cách lấy tay di động theo mép thước. Hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng theo các bước: B1: Dùng bút chấm 1 điểm và thêm 1 điểm nữa vào tờ giấy, đặt tên cho từng điểm. B2: Đặt mép thước đi qua 2 điểm A và B, dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt bút vào mép thước tại điểm A cho đầu bút trượt nhẹ trên tờ giấy từ điểm A đến điểm B. B3: Nhấc thước và bút ra ta có đoạn thẳng AB. 4. Họïc sinh thực hành: Bài 1: Cho học sinh đọc các điểm, đoạn thẳng trong SGK. (Giáo viên lưu ý học sinh về cách đọc). Nhận xét sửa sai Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng thước để nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng như SGK. A M N B C Q P Cho học sinh đọc lại các đoạn thẳng đó. Bài 3: Cho học sinh nêu số đoạn thẳng và đọc tên từng cặp đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ. Nhận xét sửa sai 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học. Thực hành vẽ đoạn thẳng ở nhà . Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát theo hướng dẫn của Giáo viên A B · · điểm A điểm B Học sinh đọc “điểm A, điểm B” nhiều em. A · · B Đoạn thẳng A B Học sinh nhiều em đọc lại. Học sinh lắng nghe và mang dụng cụ vẽ đoạn thẳng là “ thước thẳng ra để kiểm tra”. Học sinh thực hành theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh thực hành trên bảng con. Vẽ nhiều lần để quen thao tác. Gọi học sinh đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc. Học sinh thực hành VBT. Gọi 4 học sinh thực hành bảng từ Giáo viên đã chuẩn bị sẵn. điểm M , điểm N , Đoạn thẳng MN Đoạn thẳng CD , Điểm C, Điểm D Đoạn thẳng AB , AC , BC Đoạn thẳng MN , NP , PQ , QM Học sinh đếm số đoạn thẳng và nêu. Học sinh nêu tên bài và nội dung bài học. Chiều Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 Tiếng Việt: LUYỆN TẬP UÔT - ƯƠT I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Củng cố cho HS cách đọc , cách viết tiếng , từ , câu có tiếg chứa vần uôt , ươt 2.Kĩ năng:Rèn cho HS khá , giỏi có kĩ năng đọc trơn thành thạo , HS trung bình , yếu đọc đánh vần.Em Hoàng đọc ,viết được một số tiếng từ có chứa vần uôt, ươt. - Làm đúng các dạng bài tập nối , điền , viết. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: thời tiết, quay tít , tiết kiệm Đọc bài vần it , iêt Nhận xét , sửa sai 2.Bài mới: a)Luyện đọc: Cho HS đọc SGK, chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc chỉnh sửa Hướng dẫn HSluyện đọc theo nhóm , mỗi nhóm có đủ 4 đối tượng Yêu cầu đọc trơn trong 5 phút Cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt -Đọc câu ứng dụng: Đọc mẫu , nhận xét khen em đọc tốt b)Làm bài tập: Bài 1: Nối: Hướng dẫn HS đọc các từ ở rồi nối từ ở cột trái với từ ở cột phải tạo thành câu có nghĩa . Làm mẫu 1 từ và hướng dẫn HS cách làm các bài còn lại. Nhận xét sửa sai Bài 2: Điền uôt , ươt ; Hướng dẫn HS quan sát tranh , điền vần uôt ,ươt vào chỗ chấm để có từ có nội dung phù hợp với tranh Làm mẫu 1 tranh Nhận xét , sửa sai c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Theo dõi giúp đỡ HS viết bài còn chậm Chấm 1/3 lớp nhận xét , sửa sai IV.Củng cố dặn dò: Đọc , viết bài vần uôt , ươt thành thạo Xem trước bài ôn tập; Nhận xét giờ học Viết bảng con 2 em -Đọc từ ứng dụng: Luyện đọc theo nhóm Đại diện các nhóm thi đọc Cá nhân , nhóm , lớp 3 HS lên bảng vừa chỉ vừa đọc Cá nhân , nhóm , lớp Nêu yêu cầu Theo dõi làm mẫu và làm VBT Ruộng mạ ngồi vuốt râu Vậ Vận động viên vượt chướng ngại vật Cụ già xanh mướt Nêu yêu cầu Quan sát 1 em lên bảng điền, lớp điền VBT trượt băng, máy tuốt lúa , lần lượt Quan sát Viết bảng con Viết VBT Thực hiện ở nhà Toán: LUYỆN TẬP ĐIỂM , ĐOẠN THẲNG I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Củng cố cho HS đọc , nối đúng các điểm , đoạn thẳng 2.Kĩ năng:Rèn cho HS kĩ năng vẽ đoạn thẳng thành thạo 3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận. -Em Hoàng nắm được diểm, doạn thẳng, vẽ được điểm. II.Đồ dùng dạy học: Thước , chì III.Các hoạt động dạy học; Hoạt động gv Hoạt động hs 1.Bài cũ: Điền số: 8 = ... + 3 10 = 9 + .... 9 = 9 - ...... Nhận xét sửa sai 2.Bài mới: N M D C Bài 1: Đọc tên các điểm rồi nối các điểm để có đoạn thẳng . Q . . . P B A Đoạn thẳng CD Đoạn thẳng MN . . . Đoạn thẳng AB Đoạn thẳng PQ Nhận xét sửa sai. Bài 2: Dùng thước thẳng và bút để nối thành a) 3 đoạn thẳng b)4 đoạn thẳng A A B B C C c) 6 đoan thẳng d)7 đoạn thẳng Hướng dẫn HS nối rồi đọc tên các đoạn thẳng. Nhận xét sửa sai Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng? . . . IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học 2 em lên bảng làm , lớp bảng con Nêu yêu cầu Nối tiếp đọc tên các điểm Lớp nối các điểm vào VBT , 1 em lên bảng nối. Đọc tên các đọn thẳng: MN, PQ, CD, AB Nêu yêu cầu Dùng thước , bút nối các đoạn thẳng : AB, AC, BC ,..... Đọc tên các đoạn thẳng Nêu yêu cầu Quan sát đếm các đoạn thẳng: H1: có 6 đoạn thẳng , H2: có 10 đoạn thẳng , H3: có 3 đoạn thẳng. Tập đọc và vẽ điểm , đoạn thẳng ở nhà . TNXH: BÀI : CUỘC SỐNG XUNG QUANH I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS nói được cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi em ở thành thạo. 3.Thái độ: Giáo dục HS biết kính trọng công việc của người dân nơi mình ở *Ghi chú: Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị. -Em Hoàng nêu tên được một số công việc đơn giản của người dân nơi mình ở. II.Chuẩn bị: -Các hình bài 18 phóng to. -Tranh vẽ về cảnh nông thôn. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi tên bài cũ : Vì sao phải giữ lớp học sạch sẽ? Em đã làm gì để giữ lớp học sạch đẹp? GV nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: Cho học sinh quan sát bức tranh cách đồng lúa phóng to. Hỏi: Bức tranh cho biết cuộc sống ở đâu? Giáo viên khái quát và giới thiệu thành tựa bài và ghi bảng. Hoạt động 1 : Cho học sinh quan sát khu vực quanh trường. MĐ: Học sinh tập quan sát thực tế các hoạt động đang diễn ra xunh quanh mình. Các bước tiến hành Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: GV cho học sinh quan sát và nhận xéy về: Quang cảnh trên đường (người qua lại, xe cộ), nhà ở các cơ quan xí nghiệp cây cối, người dân địa phương sống bằng nghề gì? Bước 2: Thực hiện hoạt động: Giáo viên nhắc nhở đặt câu hỏi gợi ý để khuyến khích các em nói trong khi quan sát. Bước 3: Kiểm tra kết quả hoạt động. Gọi học sinh kể về những gì mình quan sát được. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: MĐ: Học sinh nhận ra đây là bức tranh vẽ về hoạt động ở nông thôn. Kể được một số hoạt động ở nông thôn. Các bước tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và hoạt động: Con nhìn thấy những gì trong tranh? Đây là bức tranh vễ cuộc sống ở đâu? Vì sao con biết? Bước 2: Kiểm tra hoạt động: Gọi học sinh nêu nội dung theo yêu cầu các câu hỏi trên. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: MĐ: Học sinh biết yêu quý, gắn bó quê hương mình. Các bước tiến hành: Bước 1: Chia nhóm theo 4 học sinh và thảo luận theo nội dung sau: Các con đang sống ở đâu? Hãy nói về cảnh vật nơi con sống? Bước 2: Kiểm tra hoạt động: Mời học sinh đại diện nói cho các bạn và cô cùng nghe. Giáo viên nhận xét về hoạt động của học sinh. 3.Củng cố : Hỏi tên bài: Giáo viên hệ thống nội dung bài học. Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài. Một vài học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh khác nhận xét bạn trả lời. Học sinh quan sát và nêu: Ở nông thôn. Học sinh lắng nghe nội dung thảo luận. Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 8 em. Nêu nội dung theo yêu cầu của GV Học sinh xung phong kể về những gì mình quan sát được. Học sinh khác nhận xét bạn kể. Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi của GV Nhóm khác nhận xét. HS thảo luận và nói cho nhau nghe về nơi sống của mình và gia đình. . Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe. Học sinh nêu tên bài. Học sinh nhắc nội dung bài học. Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010 Đ/c Hằng dạy. Ngày soạn: 25/12/2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010 Toán: BÀI : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân ; thực hành đo chiều dài bảng lớp học , bàn học , lớp học 2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hành đo độ dài thành thạo *Ghi chú: Thực hành đo bằng que tính , gang tay, bước chân -Em Hoàng chỉ thực hành đo độ dài bằng gang tay. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ, thước kẻ học sinh. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài. Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 2 và 3: Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Giới thiệu đo độ dài gang tay: Giáo viên nói: Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. Cho học sinh xác định 2 điểm để đo và vẽ đoạn thẳng bằng gang tay của mình. Hướng dẫn học sinh đo độ dài bằng gang tay: Giáo viên cho học sinh đo cạnh bảng bằng gang tay: Hướng dẫn học sinh đặt ngón tay cái sát mép bên trái của bảng kéo căng ngón giữa và đăït dấu ngón giữa tại một điểm nào đó trên mép bảng. Co ngón tay về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên mép bảng và cứ như thế đến mép bên phải của bảng, mỗi lần co và đếm 1, 2 cuối cùng đọc to kết quả đo được bằng gang tay Hướng dẫn đo độ dài bằng bước chân: Giáo viên nêu YC và làm mẫu đo chiều dài của bục giảng bằng bước chân. Mỗi lần bước là mỗi lần đếm số bước: một bước, hai bước.Cuối cùng đọc to kết quả đã đo bằng bước chân bục giảng. 3.Hướng dẫn học sinh thực hành: Giáo viên cho học sinh đo độ dài bằng gang tay chiều dài cái bàn học sinh. Giáo viên vạch đoạn thẳng từ bục giảng đến cuối lớp và cho học sinh đo bằng bước chân. Cho học sinh đo độ dài bàn Giáo viên bằng que tính. Cho học sinh đo độ dài bảng đen bằng sải tay. Giáo viên hỏi: Vì sao ngày nay ta không sử dụng gang tay, bước chân để đo độ dài trong các hoạt động hàng ngày. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học. 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. Chuẩn bị tiết sau. Học sinh nêu tên bài “Độ dài đoạn thẳng” Học sinh nhắc tựa. Cho học sinh xác định 2 điểm (điểm A và điểm B) bằng 1 gang tay của học sinh và nêu “Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB”. Học sinh theo dõi Giáo viên làm mẫu và đếm theo: 1 gang, 2 gang, 3 gang, và nói “Chiều dài bảng lớp bằng 15 gang tay của cô giáo”. Cho học sinh thực hành đo bằng gang tay của mình và nêu kết quả đo được. Học sinh theo dõi Giáo viên làm mẫu. Học sinh tập đo độ dài bục giảng và nêu kết quả đo được. Học sinh thực hành đo và nêu kết quả. Học sinh thực hành đo và nêu kết quả. Học sinh thực hành đo và nêu kết quả. Học sinh thực hành đo và nêu kết quả. Vì đây là những đơn vị đo “chưa chuẩn”. Cùng 1 đoạn đường có thể đo bằng bước chân với kết quả đo không giống nhau, đo độ dài bước chân của từng người có thể khác nhau. Học sinh nêu tên bài học. Nêu lại cách đo độ dài bằng gang tay, bước chân, sải tay, thước học sinh Thực hiện tốt ở nhà Tiếng Anh: GV chuyên trách dạy Học vần: OC – AC I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc được:oc, ac,con sóc, bác sĩ, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ -Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần oc, ac 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. -Em Hoàng đọc , viết được vần oc, ac, con sóc, bác sĩ II.Chuẩn bị: Vật mẫu: chùm nhãn Tranh: con sóc, con vạc , con cóc , hạt thóc. Bộ ghép chữ học vần III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: viết bài , trắng muốt , lướt sóng . 1 em đọc câu ứng dụng , Nhận xét ghi điểm 2 . Bài mới: *Vần oc: a)Nhận diện vần: -Phát âm : oc Ghép vần oc -Phân tích vần oc? -So sánh vần oc với vần on? b)Đánh vần: o - cờ - oc Chỉnh sửa Ghép thêm âm s thanh sắc vào vần oc để tạo tiếng mới. Phân tích tiếng sóc? Đánh vần: sờ - oc - soc - sắc - sóc -Đưa tranh hỏi:Tranh vẽ con gì? -Rút từ con sóc ghi bảng Đọc từ : con sóc Đọc toàn phần *Vần ac: Thay âm o bằng a giữ nguyên âm cuối c Phân tích vần ac? So sánh vần ac với vần oc? Đánh vần: a- cờ - ac bờ - ac - bac - sắc - bác bác sĩ c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết d)Luyện đọc từ: Ghi từ lên bảng Gạch chân Chỉnh sửa Giải thích từ , đọc mẫu TIẾT 2: 3.Luyện tập a) Luyện đọc:Lần lượt đọc ôn ở tiết 1 Lần kượt đọc âm , tiếng , từ khoá Lần lượt đọc từ ứng dụng *Đọc câu ứng dụng Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì? Đọc câu ứng dụng. Chỉnh sửa Tìm tiếng có chứa vần oc, ac? Khi đọc hết mỗi câu đố cần chú ý điều gì? Đọc mẫu b)Luyện viết: Treo bảng viết mẫu Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết Chấm 1/3 lớp , nhận xét c)Luyện nói: Đọc tên bài luyện nói hôm nay? Treo tranh hỏi: Tranh vẽ những ai? Bạn áo đỏ đang làm gì? 3 bạn còn lại làm gì? Các em có thích vừa vui vừa học không? Kể tên các trò chơi được học trên lớp. Các em đã nghe câu chuyện nào hay đã kể trong giờ học? Các em thấy cách học đó có hay không? IV. Củng cố dặn dò: So sánh vần oc với vần ac? Tìm nhanh tiếng có chứa vần oc và vần ac Đọc viết thành thạo bài vần oc , ac Xem trước bài: ăc , âc Lớp viết bảng con 1 em Đọc trơn lớp ghép vần oc Vần oc có âm o đứng trước, âm mcđứng sau +Giống: đều mở đầu âm o +Khác: vần oc kết thúc bằng âm c Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp Ghép tiếng sóc Có âm s đứng trước , vần oc đứng sau, thanh sắc trên o Cá nhân, nhóm , lớp Tranh vẽ con sóc Cá nhân, nhóm, lớp Cá nhân , ;lớp Ghép vần ac Có âm a đứng trước , âm c đứng sau +Giống: đều kết thúc bằng âm c +Khác: vần ac mở đầu bằng âm a Cá nhân , nhóm , lớp Theo dõi viết định hình Viết bảng con Theo dõi Viết định hình Viết bảng con Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần oc , ac Phân tích tiếng Đọc cá nhân, nhóm , lớp 2 - 3 HS đọc lại Cá nhân , nhóm , lớp Tranh vẽ chùm nhãn...... Cá nhân , nhóm , lớp Nêu , phân tích nghỉ hơi 2 - 3em đọc lại Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách.. Viết vào vở tập viết Vừa vui vừa học Các bạn ngồi học bài Hướng dẫn các bạn học, ngồi học HS trả lời Thi kể các trò chơi đã được chơi có Thi nhau luyện nói về chủ đề trên 2em so sánh HS thi tìm tiếng trên bảng cài Thực hiện ở nhà Chiều thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010 Đ/c Thu Hiền dạy Ngày soạn: 27/12/2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 31 tháng 2 năm 2010 Tiếng việt: ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC HÌ I I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc , viết , nối , điền các âm vần đã học 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng đọc , viết tốt. -Em Hoàng chỉ đọc , viết được một số vần, tiếng, từ đơn giản. II.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ôn tập: Ghi bảng các vần , câu , từ rồi hướng dẫn HS luyện đọc. Ia, ua , ưa , oi, ôi , ai , ơi , ui , ưi , uôi , ươi, ay, ây , au , âu , ao , eo , iu , êu , iêu, yêu , ươu, on ,an, ân , ăn, ôn , ơn , in, un , iên , yên, uôn , ươn, ot, at, ăt, ât. Ngày hội , leo trèo , ngởi mùi, ngói mới , ngựa tía , xưa kia , tươi cười , lau sậy , già yếu , bầu rượu , chú cừu , bàn ghế , yên ngựa , vườn nhãn , . *Gà mẹ dẫ đàn con ra bãi cỏ tìm giun...... *Gấu mẹ dạy con chơi đàn , còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. Nhận xét sửa sai 2.Làm bài tập: Bài 1: Nối Mặt trời mọc đã ngớt Bé đọc báo ở đằng đông Trời mưa cho bà nghe Nhận xét, sửa sai Bài 2:Điền vần oc hay ac bản nh.... mái t..... viên ng..... xào x...... Điền ng hay ngh củ ...... ệ ......i ngờ nghe ....óng cá .....ừ Nhận xét, sửa sai 3,Luyện viết: Lần lượt đọc các vần , từ , câu -ưu, , ươu, êu, iêng, ăm -nuôi tằm , hái nấm , nải chuối , con đường, bầu rượu , buổi tối. -Buổi trưa , Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối . Nó thấy bầy hươu nai đã ở đấy rồi. Chấm 1/3 lớp , nhận xét sửa sai. IV.Củng cố dặn dò: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì Đọc cá nhân , nhóm , lớp Nêu yêu cầu Mặt trời mọc ngớt mưa Bé đọc báo ở đằng đông Trời đã cho bà nghe HS nối vào vở , 1 em lên bảng nối. Nêu yêu cầu 2 em lên bảng làm , lớp làm vở bản nhạc mái tóc viên ngọc xào xạc Điền ng hay ngh củ nghệ nghi ngờ nghe ngóng cá ngừ Nghe viết vào vở ô li Thực hiện đọc , viết bài ở nhà thành thạo Tiếng Việt: KIỂM TRA HỌC KÌ I Đề phòng Giáo dục ra Toán: BÀI : MỘT CHỤC – TIA SỐ. I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Nhận biết ban đầu về một chục; biết quan hệ giữa chục và đơn vị :1 chục = 10 đơn vị; biết đọc và viết số trên tia số. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết và đọc số trên tia số thành thạo *Ghi chú: Làm bài 1,2,3.Em Hoàng làm được bài tập 2 II.Chuẩn bị: -Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: GT bài, ghi tựa. Giới thiệu “một chục”. Giáo viên đính mô hình cây như tranh SGK lên bảng, cho học sinh đếm số quả trên cây và nói số lượng quả. Giáo viên nêu: 10 quả còn gọi là 1 chục quả. Cho học sinh đếm số que tính trong bó que tính và nêu số lượng. Giáo viên hỏi: 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính? 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? Giáo viên ghi bảng 10 đơn vị = 1chục chục. 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? Gọi học sinh nhắc lại những kết luận đúng. Giới thiệu tia số: Giáo viên vẽ tia số rồi giới thiệu: Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 (được ghi số 0), các điểm vạch cách đều nhau được ghi số, mỗi điểm (mỗi vạch) ghi 1 số theo thứ tự tăng dần 0 1 2 3 4 5 6 7 10 Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so sánh số: Số ở bên trái số ở bên trái. Học sinh thực hành: Bài 1: Đếm số chấm tròn ở mỗi hình rồi vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn. Cho học sinh làm VBT. Chấm 1 tổ , nhận xét sửa sai Bài 2: Học sinh đếm và khoanh tròn theo mẫu. Khoanh vào một chục con vật , đính các hình vẽ các con vật lên bảng. Bài 3: điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. Cho học sinh làm ở bảng từ, học sinh khác làm VBT. Gọi học sinh nêu để khắc sâu về tia số cho học sinh. Nhận xét sửa sai 3.Củng cố : Hỏi tên bài. GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài học. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò về nhà: Làm lại các bài tập trong VBT. Học sinh thực hành đo độ dài cái bàn của Giáo viên. Vài HS nhắc lại. Học sinh đêm và nêu: Có 10 quả. Học sinh nhắc lại Có 10 que tính. Một chục que tính. Một chục. Học sinh đọc nhiều em. 10 đơn vị. 10 đơn vị = 1 chục. 1 chục = 10 đơn vị. Học sinh lắng nghe để nắm chắc bài học. Học sinh đọc các số trên tia số: 0, 1, 210 Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Giáo viên làm VBT bài 1 và 2. Quan sát , đếm và khoanh trịn vào một chục con vật Khắc sâu lại tia số trên bảng theo bài tập 3. Học sinh nêu lại: 10 đơn vị = 1 chục. 1 chục = 10 đơn vị. Thực hiện ở nhà Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO .Yêu cầu: Biết được tên sao của mình Bước đầu nắm được quy trình sinh hoạt sao. Giáo dục HS biết yêu quý tên sao của mình, yêu quý các bài hát về sao nhi đồng. II.Các hoạt động dạy học: Sinh hoạt sao ngoài sân trường. 1.Phổ biến yêu cầu của tiết học. Các sao ra sân chọn địa điểm thích hợp và tiến hàh sinh hoạt. 2.Các bước sinh hoạt sao: 1Tập hợp điểm danh : Tập hợp theo hàng ngang. Điểm danh bằng tên Sao trưởng tập hợp điểm danh sao của mình. 2.Kiểm tra vệ sinh cá nhân: Sao trưởng kiểm tra áo quần , đầu tóc.... xong , nhận xét 3.Kể việc làm tốt trong tuần: Kể việc làm tốt trong tuần ở lớp ở nhà. Sao trưởng nhận xét Toàn sao hoan hô: " Hoan hô sao ..... Chăm ngoan học giỏi Làm được nhiều việc tốt" 4.Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển , chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của sao , toàn sao đọc lời hứa:"Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẳn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu" 5.Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát , đọc thơ , kể chuyện theo chủ điểm : " Mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam" -Học nội dung:Noi gương người tốt, việc tốt. Biết một số gương người tốt việc tốt trong truyện cổ tích , truyện dân gian , truyện anh hùng liệt sĩ. Biết yêu thương giúp đỡ bạn bè nhất là các bạn đau yếu , tàn tật , có hoàn cảnh khó khăn , học kém , noi gương các bạn học giỏi , ngoan. Hằng ngày làm việc tốt , tránh làm việc xấu. GV hướng dẫn cho HS trả lời 6.Nêu kế hoạch tuần tới. Lớp ổn định nề nếp , duy trì sĩ số . -Nghỉ tết dương lịch Thi đua học tập tốt dành nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày 9/1 Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép...đúng trang phục -Trang trí lớp học theo chủ điểm Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ Chăm sóc cây xanh, Không ăn quà vặt trong trường học. Thăm gia đình em Khang Chiều thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 Đ/c Hằng dạy Ngày soạn: 30/12/2009 Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2010 Học vần: BÀI : ÔN TẬP I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc được các vần , các từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 6
Tài liệu đính kèm: