Giáo Án Lớp 1 - Tuần 18

. Mục đích - yêu cầu:

 - HS nhận biết đơược các vần it, iêt.

 - HS đọc đơược : it, iêt, trái mít, chữ viết; đọc đơược các từ và câu ứng dụng.

 - Viết được: : it, iêt, trái mít, chữ viết.

 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Em tô, vẽ, viết.

 - GD HS lòng say mê học tập.

B. Đồ dùng dạy- học:

- GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng, phần luyện nói.

- HS : Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt.

C. Các hoạt động dạy - học

 

doc 20 trang Người đăng honganh Lượt xem 1380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghi bảng.
- GV bắt nhịp HS cả lớp ôn lại mỗi bài hát 1 lần, GV NX sửa sai.
* HS tập biểu diễn các bài hát.
- GV chia lớp ra làm 3 nhóm – Các nhóm tập biểu diễn ( 1 bạn trong nhóm hát, các bạn khác biểu diễn theo nội dung của bài hát) – GV theo dõi HD thêm .
- GV có thể HD thêm 1 số động tác phụ hoạ khác – HD HS.
- Đại diện nhóm lên biểu diễn trước lớp.
- GV + HS theo dõi, tuyên dương nhóm biểu diễn tốt.
1. Ôn các bài hát đã học:
Quê hương tươi đẹp.
 Mời bạn vui múa ca.
Tìm bạn thân.
Lý cây xanh.
Sắp đến tết rồi.
Đàn gà con.
2. Tập biểu diễn:
VI: Củng cố – Dặn dò:
Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học.
VN ôn bài, CB bài sau.
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
Học vần
Bài 74 : uôt - ươt
A. Mục đích - yêu cầu:
 - HS nhận diện được vần: uôt, ươt.
- HS đọc được : uôt, ươt , chuột nhắt, lướt ván ; các từ ngữ và câu ứng dụng 
- Viết được: uôt, ươt , chuột nhắt, lướt ván .
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Chơi cầu trượt.
- GD HS lòng say mê học tập.
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng, phần luyện nói.
- HS : Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy - học 
I/ ổn định tổ chức Tiết 1
II / Bài cũ ( 5 phút ) 
- Đọc trên bảng phụ: it, iêt, con vịt, hiểu biết, đông nghịt, thời tiết
- 2 HS đọc câu ứng dụng ( bài 73) 
- Viết: đông nghịt , hiểu biết, con vịt.
III. Bài mới ( 30 phút)
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1, GV giới thiệu bài và ghi bảng tên bài : uôt, ươt
2, HD các hoạt động:
*HĐ1: Học vần mới.
- GV ghi bảng và giới thiệu vần uôt. HS quan sát và TLCH
+ Vần uôt so với vần ôt có gì giống và khác nhau?
- GV đọc và HD cách đọc, HS đọc:uôt.
+ Nêu cấu tạo vần uôt?
+ Hãy đánh vần vần uôt?
- HS luyện đánh vần: uô- tờ - uôt.
- HS ghép vần  uôt.
+Có vần uôt, muốn thành tiếng "chuột" em làm thế nào?
- HS ghép tiếng “chuột” và đọc. GV ghi bảng tiếng mới, HS đọc
+ Tiếng “chuột" có âm, vần nào ghép lại? Hãy đánh vần tiếng chuột?
 - HS đọc:chờ- uôt - chuốt - nặng - chuột.
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng từ, HS luyện đọc.
- Gọi HS luyện đọc từ khóa trên bảng theo thứ tự và không theo thứ tự, nhận xét.
* Giới thiệu vần  ươt tương tự như trên.
*HĐ2: GV hướng dẫn HS viết bảng 
+ Vần uôt được viết bằng mấy con chữ? Độ cao của các con chữ thế nào?
+ Vần  ươt viết khác vần uôt ở điểm nào?
+ Nêu cách viết từ "chuột nhắt"?
- Tương tự với vần ươt và từ còn lại.
- Lưu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng của các chữ.
 - HS viết bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi.
*HĐ3: GV ghi bảng từ ứng dụng, HS tìm gạch chân tiếng có vần vừa học.
- HS luyện đọc tiếng , từ.
- Gv giảng một số từ.
1.Nhận diện và phát âm:
 uôt
 chuột
 chuột nhắt
 ươt
 lướt
 lướt ván
2. Viết bảng:
uôt, ươt
- chuột nhắt, lướt ván.
3. Luyện đọc từ ứng dụng:
 trắng muốt vượt lên
 tuốt lúa ẩm ướt
3. Củng cố: Nhận xét giờ học. 
Tiết2
 1. ÔĐTC: Lớp hát.
 2. KTBC: 1 HS đọc lại bài trên bảng.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1. HD luyện đọc:
* GV chỉ bài trên bảng ở tiết 1, gọi HS luyện đọc và nêu cấu tạo tiếng do GV yêu cầu.
* Cho HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ những gì?
- GV giới thiệu và ghi bảng câu ứng dụng.
- HS luyện đọc câu ứng dụng.
* Cho HS mở SGK, GV giới thiệu tranh, bài đọc và đọc mẫu. Gọi HS đọc nối tiếp, cả bài, nhận xét.
2. Cho HS mở vở tập viết, Gv gọi HS nêu lại cách viết vần, từ. HS viết vở, nhận xét.
3. Luyện nói: GV nêu chủ đề luyện nói, HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh và luyện nói từ 2 – 4 câu theo câu hỏi:
+Bức tranh vẽ những gì?
+Qua tranh em thấy nét mặt của các bạn NTN?
+ Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau?
1. Luyện đọc:
 uôt- chuột- chuột nhắt
 ươt- lướt - lướt ván
Con mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
Chú chuột đi chợ đàng xa
Mua mắm, mua muối giỗ cha chú mèo.
2. Luyện viết
 - uôt, ươt
 - chuột nhắt, lướt ván.
3. Luyện nói: Chơi cầu trượt
Tranh vẽ các bé mẫu giáo đang chơi cầu trượt. Các bé theo từng bậc lên tới đỉnh cầu, lần lượt từng bé ngồi bệt thả tay cho người trôi theo độ dốc.....
IV. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 70: Thực hành đo đoạn thẳng
A. Mục tiêu: Giúp HS 
 - Có biểu tượng về “dài hơn – ngắn hơn” , có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng .
 - Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng hai cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp.
 - GD HS lòng say mê học tập.
B. Đồ dùng dạy- học: - Bút, băng giấy dài ngắn và màu sắc khác nhau
 - HS: Bút, vở.
C. Hoạt động dạy- học:
 I. ÔĐTC: lớp hát.
 II. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ điểm, đoạn thẳng (GV đánh dấu điểm, HS ghi tên điểm)
 - 1 HS vẽ điểm A và B; 1HS vẽ điểm C và D.
 - 1 HS nối đoạn thẳng AB, 1 HS nối đoạn thẳng CD
 III. Bài mới:
Phương pháp giảng dạy
Nội dung bài
1. Giới thiệu bài:
2. HD học bài mới:
a)- GV giơ 2 chiếc bút chì dài ngắn khác nhau và hỏi: “ Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn?”( Chập hai chiếc vào với nhau cho chúng có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn.)
+ Chiếc bút nào dài hơn? Chiếc bút nào ngắn hơn?
b) GV gắn 1 băng giấy màu xanh lên bảng, yêu cầu HS so sánh băng giấy màu xanh với băng giấy màu vàng.( Băng giấy màu xanh dài hơn băng giấy màu vàng)
- HS gắn băng giấy màu vàng thẳng dưới băng giấy màu xanh
c) So sánh đoạn AB và CD
-Đoạn AB ngắn hơn đoạn CD, đoạn CD dài hơn đoạn AB
-HS quan sát rút ra kết luận.
+ Nêu Y/C bài tập?
- HS thảo luận nhóm đôi trong 3 phút, Đại diện nhóm báo cáo, NX BS.
GV KL: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định.
a)- GV đo độ dài đoạn AB bằng 1 gang tay, độ dài đoạn CD bằng 2 gang tay
KL: đoạn AB ngắn hơn đoạn CD.
àSo sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay.
b) GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK và nói: “ Co thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay”,đoạn thẳng trong hình vẽ dài 3 gang tay . Gv có thể thực hành vẽ và đo cho HS quan sát.
- Cho HS quan sát hình vẽ tiếp theo và TLCH:
+ Đoạn thẳng nào dài hơn? Vì sao em biết ?( Đoạn thẳng ở dưới dài hơn,.... vì có thể đặt 1 ô vuông vào đoạn thẳng ở trên và có thể đặt 3 ô vuông vào đoạn thẳng ở dưới( 3 > 1).
KL: So sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông vào mỗi đoạn thẳng đó.
+ Có mấy cách để so sánh hai đoạn thẳng?(có 2 cách so sánh: So sánh trực tiếp và so sánh gián tiếp).
+Nêu Y/C bài tập?
- Đoạn thẳng nào dài nhất? Vì sao con biết?
(Hỏi tương tự để tìm ra đoạn thẳng ngắn nhất)
1. Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn”và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng:
KL: Băng giấy màu xanh dài hơn băng giấy màu vàng. Băng giấy màu vàng ngắn hơn băng giấy màu xanh.
Bài 1: Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng 
b) 
c) 
d)
2. So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian
3. Thực hành
Bài 2: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng (theo mẫu)
IV. Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?
 Bài 3:Tô màu vào băng giấy 
 - GV phát mỗi nhóm 1 hình vẽ 3 băng giấy(SGK tr.97), yêu cầu các nhóm tô màu xanh vào băng giấy dài nhất, tô màu đỏ vào băng giấy ngắn nhất
 + Băng giấy nào dài nhất? Vì sao con biết?
 - Các nhóm tô màu. Các nhóm dán bài trên bảng. GV nhận xét
 - Dặn HS về tìm các cách để đo độ dài 1 vật
Thể dục 
Tiết 18: Trò chơi vận động
A. Mục tiêu:
 - Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được.
 - GD HS có ý thức say mê học tập.
B. Địa điểm, phương tiện Trên sân trường . Dọn VS nơi tập.. 
C. Nội dung và phương pháp :
Phương pháp giảng dạy
Nội dung bài
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, Y/C bài học.
+ HS xếp hàng , điểm số, Báo cáo sĩ số.
- HS khởi động:
+ Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.1 phút.
+ Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 50 – 60 m.
+ Đi thường theo nhịp và hít thở sâu: 1 phút.
- Ôn 1 số động tác TD RLTTCB hoặc trò chơi: 2 – 3 phút.
* TC “Nhảy ô tiếp sức” 8 – 10 phút.
+ GV nêu tên TC, Sau đó chỉ trên hình và giải thích cách chơi, làm mẫu.
+ Tiếp theo cho 1 HS ra chơi thử ( Theo cách 1: Lượt đi nhảy, lượt về chạy). Sau đó cho 1 nhóm 2 – 3 HS chơi thử.HS cả lớp chơi thử. GV NX, giải thích thêm để HS nắm vững cách chơi, rồi lại cho HS cả lớp chơi thử lần 2, sau đó chơi chính thức có phân thắng, thua và thưởng, phạt: 1 – 2 lần.
- Đứng vỗ tay và hát hoặc đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc:2 – 3 phút.
- GV cùng HS hệ thống bài: 1 – 2 phút.
- GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
1) Phần mở đầu
* GV phổ biến nội dung Y/C giờ học
* HS khởi động:
+ Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
+ Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
+ Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên
+ Đi thường theo nhịp và hít thở sâu
2) Phần cơ bản
* Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”
3) Phần kết thúc
+ Đi thường theo nhịp và hát
- Nhận xét giờ học, hướng dẫn chuẩn
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Học vần	
Bài 75 : Ôn tập
A. Mục đích - yêu cầu:
- HS đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68 – 75. 
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 68 đến 75.
- Nghe hiểu và kể lại 1 đoạn theo tranh truyện kể: Chuột nhà và Chuột đồng(HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn theo tranh).
- GD HS lòng say mê học tập.
B. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: + Bảng ôn( tr 152. SGK)
 + Tranh minh hoạ câu ứng dụng, tranh minh hoạ cho truyện kể: Chuột nhà và Chuột đồng
 - HS : Thanh chữ gắn nam châm
C. Các hoạt động dạy -học 
I -ổn định tổ chức Tiết 1
II -Bài cũ ( 5 phút ) 
- Đọc: uôt, ươt, trắng muốt, vượt lên, tuốt lúa, cầu trượt
- 2HS đọc câu ứng dụng ( bài 74) 
Viết: trắng muốt, vượt lên, cầu trượt.
III . Bài mới ( 30 phút)
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
a, Giới thiệu bài:
b. HD ôn:
* Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Từ “ca hát “ tiếng nào có vần at? Hãy phân tích vần at?
HS trả lời, Gv ghi bảng, gọi HS luyện đọc.
+ Trong tuần qua các em đã được học những vần nào có âm t ở cuối vần? HS TL, GV ghi lên góc bảng, Gv treo bảng ôn, HS nhắc lại.
- GV giới thiệu bảng ôn. HD lấy lần lượt từng âm ở hàng ngang ghép với âm t ở để được vần có âm t ở cuối.
+ Âm a ghép với âm t tạo thành vần gì? HS trả lời, nhận xét, ghi bảng.
+ Âm ă ghép với âm t thành vần gì?
+ Hãy ghép các âm còn lại với âm t?
- HS lần lượt ghép và nêu miệng , nhận xét ghi bảng.
- Lập bảng xong, GV gọi HS đọc bảng ôn theo tay GV chỉ và nêu cấu tạo vần.
 1- 2 HS đọc toàn bộ bảng ôn, lớp đọc đồng thanh.
* GV ghi bảng từ ứng dụng trong bài ôn và một số từ ứng dụng trong các bài từ 68- 75, gọi HS đọc thầm tìm và gạch chân tiếng có vần vừa ôn.
- HS luyện đọc các tiếng, từ và nêu cấu tạo tiếng.
- GV giảng một số từ.
* GV đọc một số từ cho HS viết bảng, nhận xét sửa sai.
1. Lập bảng ôn.
a
t
at
t
a
at
ă
ăt
â
ât
o
ot
ô
ôt
u
ut
ơ
ơt
iê
iêt
uô
uôt
ươ
ươt
i
it
2. Đọc từ ứng dụng:
chót vót bát ngát
Việt Nam, .
3. Viết bảng:
chót vót bát ngát, .
3. Củng cố: Các em vừa được học bài gì?
 - Nhận xét giờ học.
Tiết 2
1. ÔĐTC: Lớp hát
2. KTBC: Lồng vào bài mới.
3. Bài mới
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1. GV chỉ bài trên bảng cho HS luyện đọc và nêu cấu tạo tiếng do GV yêu cầu.
- 2- 3 HS đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh.
- Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: +Bức tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng câu ứng dụngtrong bài và một số câu ƯD từ bài 68 – 75 HS đọc thầm. 
+ Tìm đọc tiếng có vần ôn trong câu ứng dụng?
- HS luyện đọc câu.
- GV cho HS mở SGK, GV hướng dẫn cách đọc, HS luyện đọc cá nhân, nối tiếp cả bài, lớp đọc đồng thanh.
2. Cho HS mở vở tập viết, 2 HS đọc lại bài viết, Gv cho HS nêu lại cách viết và viết vở.
- HS viết song Gv thu chấm, nhận xét một số bài.
3. GV kể toàn bộ câu chuyện 1 lần. Lần 2 kể kết hợp với tranh minh hoạ.
- Cho HS luyện kể theo nhóm trong thời gian 5- 6 phút sau đó các nhóm cử đại diện lên trước lớp kể ( mỗi HS kể 1 đoạn theo tranh; HS khá giỏi có thể kể 2 – 3 đoạn theo tranh), nhận xét bổ sung.
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện, nhận xét.
1. Luyện đọc
- Luyện đọc bài trên bảng.
- Luyện đọc câu: 
 Một đàn cò trắng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
- Luyện đọc SGK.
2. Luyện viết:
 chót vót bát ngát
3. Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng
- Tranh 1: Chuột nhà gặp chuột đồng, nó rủ chuột đồng lên thành phố.
- Tranh 2: Chuột đồng và chuột nhà cùng đi kiếm ăn.
- Tranh 3: Chúng đi kiếm ăn nhưng chẳng kiếm được gì, bụng đói meo.
- Tranh 4: Chuột đông thu xếp hành lí về quê.
* ý nghĩa câu chuyện: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra
3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. 
 - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. 
Toán
Tiết 71: Thực hành đo độ dài
A. Mục tiêu: 
 - Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân.
 - Thực hành đo chiều dài của bảng lớp, bàn học, lớp học( HS thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân).
 - GD HS lòng say mê học tập.	
B. Đồ dùng dạy - học:
 - GV:Thước kẻ HS, que tính, Giấy trẳng A4
 - HS : Thước, bút,....
C. Hoạt động dạy- học:
I. ÔĐTC : Lớp hát.
II. KTBC : GV chia lớp làm 3 tổ, các tổ thực hành đo :
+ Tổ 1: So sánh độ dài 2 cạnh của bàn
+ Tổ 2: So sánh độ dài bút chì của mình với bút chì của bạn bên cạnh.
+ Tổ 3: So sánh độ dài 2 cạnh của quyển sách Toán
 - Các tổ đo và rút ra kết luận
 - GV gọi đại diện các tổ chữa bài.GV nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
1, GTB: GV ghi đầu bài lên bảng.
2, HD thực hành:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
*HĐ1: Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa.
- GV yêu cầu HS xác định độ dài gang tay của mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điểm đo để được đoạn thẳng AB.
HS KL: Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB.
- So sánh độ dài gang tay: 2 HS ngồi cạnh nhau so sánh độ dài gang tay của ai ngắn hơn (dài hơn)
* HĐ2: GV HD đo cạnh của tờ giấy A4 : “ Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh tờ giấy cần đo; kéo căng ngón giữa tại 1 điểm nào đó trên cạnh tờ giấy, co ngón tay cái về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên mép tờ giấy và cứ như thế cho đến khi ngón giữa chạm vào mép phải của tờ giấy. Mỗi lần co ngón tay cái về trùng với ngón giữa thì đếm lần lượt: một, hai,... cuối cùng đọc to kết quả. VD: cạnh tờ giấy dài 2 gang tay.
- Lưu ý: Tại lần đo cuối cùng, nếu chưa đủ 1 gang tay thì ta nói “ Gần 2 gang tay”
- HS thực hành đo cạnh dài của tờ giấy A4.
- HS so sánh cạnh dài và cạnh ngắn của cái bàn bằng cách đo gang tay.
*HĐ3: HD Đo chiều dài lớp học bằng bước chân
- GV vừa làm vừa HD: “ đứng chụm hai chân sao cho các gót chân bằng nhau tại mép tường của lớp; giữ nguyên chân trái và bước chân phải lên phía trước- và đếm: một bước; tiếp tục như vậy cho đến mép tường cuối của lớp học thì thôi. Mỗi lần bước là 1 lần đếm số bước. Cuối cùng đọc to kết quả, chẳng hạn: lớp học dài 7 bước chân.
Chú ý: các “ bước chân” vừa phải, thoải mái, không cần gắng sức. Có thể vừa bước đều vừa đếm (không cần chụm hai chân trước khi bước các bước tiếp theo)Độ dài các bước chân bằng nhau
- Nhận xét về độ dài của các bước chân của các bạn?
( Độ dài các bước chân là khác nhau. Cùng 1 lớp học nhưng có bạn đo được 6 bước chân, có bạn đo được 7 bước chân)
*HĐ4: Đo chiều dài quyển sách bằng que tính :
Đặt đầu trái của que tính sát với mép trái quyển sách, dùng bút đánh dấu đầu kia. Nhấc que tính và tiếp tục đặt đầu trái của que tính trùng với điểm vừa đánh dấu. Độ dài quyển sách là độ dài các đoạn que tính đo dược.
- Các nhóm thực hành đo, GV quan sát, góp ý.
- Các nhóm báo cáo. GV nhận xét
1. Giới thiệu độ dài “gang tay”
- xác định độ dài gang tay của mình trên giấy A4
2 Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “gang tay”
3. HD cách đo độ dài bằng “bước chân”
4 . Đo bằng que tính
IV. Củng cố – Dặn dò
+ Con thích đo bằng cách nào?
+Vì sao ngày nay người ta không sử dụng “gang tay” hay “bước chân” để đo độ dài trong các hoạt động hàng ngày?(Vì đây là những đơn vị đo “ chưa chuẩn”)
+ Cách đo chính xác nhất là đo bằng gì?(Đo bằng thước, bằng các thiết bị điện tử hiện đại)
- Thực hành đo quãng đường từ lớp ra cổng trường, đo độ dài các đồ đạc trong nhà.
 Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
Học vần
Bài 76: oc- ac
A. Mục đích - yêu cầu:
 - HS nhận biết được vần oc, ac.
- HS đọc được : oc, ac, con sóc, bác sĩ ; các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Viết được : oc, ac, con sóc, bác sĩ.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Vừa vui vừa học
- GD HS lòng say mê học tập.
B. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng, phần luyện nói.
- HS : Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy - học 
I . ổn định tổ chức Tiết 1
II. Bài cũ ( 5 phút ) 
- Đọc ( trên bảng phụ) : chót vót, Việt Nam, hiểu biết, đông nghịt, lá lốt
- 2 HS đọc câu ứng dụng ( bài 75) 
Viết: đông nghịt , hiểu biết , chót vót.
III . Bài mới ( 30 phút)
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1, GV giới thiệu bài và ghi bảng tên bài : oc, ac
2, Dạy vần: GV ghi bảng và giới thiệu vần oc. HS quan sát và TLCH
+ Vần oc so với vần ot có gì giống và khác nhau?
- GV đọc và HD cách đọc, HS đọc: oc.
+ Nêu cấu tạo vần oc?
+ Hãy đánh vần vần oc?
- HS luyện đánh vần: o- cờ - oc.
- HS ghép vần oc.
+Có vần oc, muốn thành tiếng “sóc" em làm thế nào?
- HS ghép tiếng “ sóc” và đọc. GV ghi bảng tiếng mới, HS đọc
+ Tiếng “ sóc" có âm, vần nào ghép lại? Hãy đánh vần tiếng sóc?
 - HS đọc: sờ- oc- sóc- sắc - sóc.
 - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng từ, HS luyện đọc.
- Gọi HS luyện đọc từ khóa trên bảng theo thứ tự và không theo thứ tự, nhận xét.
* Giới thiệu vần  ac tương tự như trên.
* GV hướng dẫn HS viết bảng 
+ Vần oc được viết bằng mấy con chữ? Độ cao của các con chữ thế nào?
+ Vần  ac viết khác vần oc ở điểm nào?
+ Nêu cách viết từ " con sóc"?
- Tương tự với từ còn lại.
- Lưu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng của các chữ.
 - HS viết bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi.
* GV ghi bảng từ ứng dụng, HS tìm gạch chân tiếng có vần vừa học.
- HS luyện đọc tiếng , từ.
- Gv giảng một số từ.
1.Nhận diện và phát âm:
 oc
 sóc
 con sóc
 ac
 bác
 bác sĩ
2. Viết bảng:
oc, ac, con sóc, bác sĩ.
3. Luyện đọc từ ứng dụng:
 hạt thóc bản nhạc
 con cóc con vạc
3. Củng cố: Nhận xét giờ học. 
Tiết2
 1. ÔĐTC: Lớp hát.
 2. KTBC: 1 HS đọc lại bài trên bảng.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1. HD luyện đọc:
* GV chỉ bài trên bảng ở tiết 1, gọi HS luyện đọc và nêu cấu tạo tiếng do GV yêu cầu.
* Cho HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ những gì?
- GV giới thiệu và ghi bảng câu ứng dụng.
- HS luyện đọc câu ứng dụng.
* Cho HS mở SGK, GV giới thiệu tranh, bài đọc và đọc mẫu. Gọi HS đọc nối tiếp, cả bài, nhận xét.
2. Cho HS mở vở tập viết, Gv gọi HS nêu lại cách viết vần, từ. HS viết vở, nhận xét.
3. Luyện nói: GV nêu chủ đề luyện nói, HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh và luyện nói từ 2 – 4 câu theo câu hỏi:
+Bức tranh vẽ những gì?
+Qua tranh em thấy nét mặt của các bạn NTN?
+ Em hãy kể những trò chơi được học trên lớp?
+Em hãy kể tên những bức tranh mà cô giáo đã cho em xem trong các giờ học?
+ Em thấy cách học như thế có vui không?
1. Luyện đọc:
 oc- sóc- con sóc
 ac- bác- bác sĩ.
 Da cóc mà bọc bột lọc
 Bột lọc mà bọc hòn than
 ( là quả gì?)
2. Luyện viết
 - oc, ac
 - con sóc, bác sĩ.
3. Luyện nói: Vừa vui vừa học
Bốn bạn trong tranh đang học nhóm. Các bạn vừa chơi vừa học như cô giáo vẫn dạy trên lớp....
IV. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Tiết 18: Thực hành kỹ năng cuối kỳ I
A. Mục tiêu.
 - Củng cố hệ thống hoá kiến thức nội dung các bài đã học trong học kì I. 
 - Có kĩ năng thực hành tốt các kiến thức đã học.
 - GD HS ý thức học tập tốt.
B. Đồ dùng dạy - học Một số tình huống cho học sinh thực hành
C. Các hoạt động dạy - học:
 I.ÔĐTC:
 II KTBC : Em hãy nêu một số điểm cần phải thực hiện để giữ trật tự trong trường học?
 III. Bài mới :
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1. Giới thiệu bài:
2. HD các hoạt động:
*HĐ1: Ôn tập
- GV đưa ra hệ thống câu hỏi:
+ Từ đầu năm đến nay các em đã được học những bài đạo đức nào? Gv nêu các tình huống, HS giả quyết.
+ Em hát múa đọc thơ về chủ đề trường em?
+ Em hãy mời 1 bạn có đầu tóc chưa gọn gàng lên sửa cho bạn.
+Em đã làm gì để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập ? Vì sao phải giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. 
+ Nên nhường nhịn em nhỏ những gì?
+ Em thể hiện các chào hỏi lễ phép với ông bà cha mẹ?
+ Vì sao phải giữ trật tự trong trường học?
- HS xung phong trả lời
- HS khác nhận xét bổ xung ý kiến.
- HS hát múa có nội dung về: Đi học đều, giữ trật tự trong giờ học.
*HĐ 2:Thực hành kĩ năng
GV đưa ra một số tình huống yêu cầu học sinh thực hành.
-HS trả lời giải quyết cá tình huống.
- Học sinh khác lắng nghe
+ Trong lớp có 1 số bạn đi học muộn em sẽ giải quyết thế nào?
- Thể hiện tư thế chào cờ đúng.
 -HS thể hiện tư thế chào cờ.
- GV yêu cầu HS trưng bày bộ sách vở của mình.
- HS trưng bày bộ sách vở.
- HS tự nhận xét cho điểm bộ sách vở đồ dùng học tập.
- HS kể những việc đã HS kể những việc đã làm để thực hiện tốt bài đã học.
GV yêu cầu - HS kể những việc đã làm để thực hiện tốt bài đã học.
1. Ôn tập:
- Gọn gàng sạch sẽ
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
- Gia đình em
- Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
- Nghiêm trang khi chào cờ
- Đi học đều và đúng giờ
- Trật tự trong trường học.
2. Thực hành kĩ năng.
- Nếu có bạn đi học muộn em sẽ khuyên bạn cần phải đi học sớm,..
- Thể hiện tư thế chào cờ
- Trưng bày sách vở....
IV. Củng cố dặn dò :GV củng cố nội dung bài học.
Nhận xét tiết học. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
Tự nhiên và xã hội
Tiết 18: Cuộc sống xung quanh ( tiết 1)
A . Mục tiêu: Giúp HS biết
- Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở.
- HS nêu được 1 số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
- Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
B. Đồ dùng dạy học: Các hình trong bài 18 SGK phóng to.
C. Hoạt động dạy học chủ yếu:
I. ÔĐTC: Lớp hát
II. KTBC: - Vì sao phải giữ lớp học sạch đẹp?
Em đã làm gì để giữ lớp học sạch đẹp.?
- HS khác bổ sung, nhận xét. GV nhận xét nhận x

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan18cktkndu mon.doc