I) Mục tiêu:
Nhận biết được cấu tạo vần ăt – ât, tiếng mặt , vật.
Học sinh đọc và viết được : ăt, ât, rửa mặt , đấu vật.
Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng.
Biết ghép âm đứng trước với các vần ăt, ât để tạo thành tiếng mới.
Viết đúng vần, đều nét đẹp, đọc trôi chảy tiếng từ có vần ăt – ât.
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh minh hoạ : đấu vật.
2. Học sinh:
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt .
III) Các hoạt động dạy và học:
nh hưởng đến các bạn xung quanh. e/ Hoạt động cuối: (4’) Củng cố- dặn dò. - Hướng dẫn học sinh đọc thuộc ghi nhớ bài: Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng Trật tự nghe giảng em còn ngoan hơn. - Thực hiện tốt điều đã được học và nhắc bạn cùng thực hiện. - Chuẩn bị bài: lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. - nhận xét tiết học - Lớp hát. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhắc lại. -Các tổ báo cáo. - Nhận xét. + Học sinh trả lời : các bạn đang chăm chú nghe cô giảng bài. + Có trật tự. + Chăm chú nghe giảng. - HS chú ý lắng nghe. -HS tiến hành đánh dấu. +Vì các bạn giữ trật tự trong giờ học. + HS trả lời. - HS chú ý lắng nghe. - Từng cặp quan sát tranh và thảo luận. - Cô giáo đang giảng bài. - Có 2 bạn không nghe giảng bài giành nhau quyển truyện. - Việc làm đó là không trật tự. Vì 2 bạn không chú ý làm ồn ào nên các bạn trong lớp lo nhìn theo mất tập chung. - Làm mất thời gian của cô giáo , phải ngừng giảng để nhắc nhở 2 bạn. Anh hưởng đến các bạn trong lớp , các bạn mất tập chung. - HS trình bày. - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc theo hướng dẫn. -Giáo dục HS có ý thức giữ trật tự trong giờ học và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. Ngày dạy : thứ ba, 22/ 12 /2009 Phân môn : Học vần Tiết : 1 Bài : Vần ôt - ơt Mục tiêu: Học sinh nhận biết được cấu tạo vần ôt, ơt và tiếng cột, vợt. Phân biệt sự khác nhau giữa các vần ôt, ơt để đọc viết đúng vần, tiếng , từ khoá. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng. Biết ghép âm đứng trước với các vần ôt, ơt để tạo thành tiếng mới. Rèn đọc chính xác, trôi chảy, viết đúng chữ có vần ôt, ơt. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ : cột cờ ; quả ớt. Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt . Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB * Hoạt động khởi động . kiểm tra bài cũ: (5’) vần ăt, ât. Cho học sinh viết bảng con: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà. Đọc đoạn thơ ứng dụng. Nhận xét. 2/ Dạy học bài mới: a/ GTB: (1’) Vần ôt-ơt b/ Hoạt động1:(15’) Dạy vần ôt. * Mục tiêu: Nhận diện được vần ôt , biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ôt . * Cách tiến hành: Nhận diện vần: Giáo viên viết vần ôt. Vần ôt được tạo nên từ những âm nào? Vị trí của vần như thế nào? So sánh vần ôt và ôi. Lấy và ghép vần ôt ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần: - GV phát âm mẫu : ôt. - Vần ôt đánh vần như thế nào? Đã có vần ôt muốn có tiếng cột ta cần chọn thêm âm gì và dấu thanh gì ghép vào? GV ghi bảng : cột. Phân tích cho cô tiếng cột. - Tiếng cột đánh vần như thế nào? Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa. Tranh vẽ gì ? Ta có từ khóa: cột cờ. Cho học sinh đọc lại vần và từ khoá. Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết. Viết ôt. cột cờ. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. Hoạt động 2:(14’) Dạy vần ơt. * Mục tiêu: Nhận diện được vần ơt, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ơt. Quy trình tương tự như vần ôt d) Hoạt động 3: (10’) Đọc tiếng từ ứng dụng Mục Tiêu : Nhận ra vần, đọc trơn đúng từ ứng dụng . Cách tiến hành: Yêu cầu học sinh đọc các từ ứng dụng. Giáo viên ghi bảng , giải thích. Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. Tìm tiếng có chứa vần hôm nay mình học. e/ Hoạt động cuối : (5’) Củng cố- dặn dò. - Cho HS đọc lại bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Hát chuyển tiết 2. - Lớp hát. - HS đọc và viết theo yêu cầu. - HS nhắc lại. Học sinh quan sát . Từ những âm ô và âm t , âm ô đứng trước, t đứng sau. + Giống nhau: bắt đầu là âm ô. + Khác nhau: ôt kết thúc là âm t, ôi kết thúc là âm i. Học sinh thực hiện . Học sinh luyện phát âm. HS đánh vần: ô – tờ – ốt. Học sinh ghép tiếng cột. - HS đọc trơn : cột. Âm c đứng trước , vần ôt đứng sau, thanh nặng dưới ô. - HS đánh vần: cờ- ôt-côt-nặng-cột. Học sinh quan sát. Học sinh nêu. Học sinh đọc : cột cờ. Học sinh đọc. - HS quan sát và viết bảng con. ơt cột cờ Học sinh viết bảng con . ơt cái vợt Học sinh nêu: cơn sốt, xay bột, quả ớt ,ngớt mưa. Học sinh luyện đọc cá nhân ,nhóm ,lớp. - HS tìm : sốt, bột, ớt, ngớt. - HS đọc. - Uốn nắn cách phát âm vần : ôt. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. -Giúp HS đọc trơn. Phân môn : Học vần Tiết : 2 Bài : Vần ôt- ơt Mục tiêu: Đọc rõ ràng chôi chảy câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Những người bạn tốt. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt. Viết đúng vần từ ở vở tập viết. Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng. Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp, biết ước lượng khoảng cách tiếng với tiếng. Rèn chữ để rèn nết người. Chuẩn bị: Giáo viên: Sách giáo khoa . Học sinh: - Vở tập viết , sách giáo khoa . Các hoạt động dạy và học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HTĐB Giới thiệu bài: (1’)Chúng ta học tiết 2. Dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1: (15’)Luyện đọc. Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác rõ ràng bài ở bảng lớp, sách giáo khoa . Cách tiến hành: Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở tiết 1 . Giáo viên cho HS xem tran trong sách giáo khoa . Trong tranh vẽ gì ? * Dây là cây lâu năm, không rõ bao nhiêu tuổi, tán lá xoè ra che mát cho dân làng Cho học sinh đọc câu ứng dụng: Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho HS. Tìm tiếng có chứa vần hôm nay mình học. b/ Hoạt động 2: (11’) Luyện viết. Mục Tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ . Cách tiến hành: Gọi HS nêu nội dung bài viết. Nhắc lại tư thế ngồi viết. Giáo viên hướng dẫn viết. - Thu 1 số vở chấm, nhận xét. c/ Hoạt động 3: (8’)Luyên nói. Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: Những người bạn tốt Cách tiến hành: Yêu cầu học sinh đọc tên bài luyện nói. Giáo viên cho HS xem tranh trong sách giáo khoa. Tranh vẽ gì? Các bạn trong tranh đang làm gì ? Con nghĩ họ có phải là người bạn tốt không? Vì sao ? Con có nhiều bạn tốt không ? Hãy giới thiệu tên người bạn con thích nhất . Vì sao con thích bạn đó nhất? Con có muốn trở thành bạn tốt của mọi người không ? d/ Hoạt động cuối : (5’) Củng cố- dặn dò. - Đọc lại toàn bài Thi chỉ nhanh đúng từ. Giáo viên đọc từ bất kỳ, học sinh phải chỉ thật nhanh từ đó. Ai đúng và nhanh hơn thì thắng. Nhận xét. Giáo dục HS . Về nhà xem lại các vần đã học. Tìm các vần đã học ở sách báo. Chuẩn bị bài vần et – êt . Nhận xét tiết học. Học sinh luyện đọc cá nhân. Học sinh quan sát . Học sinh nêu: cây rất to. Học sinh luyện đọc câu ứng dụng: Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm. - HS tìm: một. - Học sinh nêu. - Học sinh viết vở. - Học sinh đọc . - Học sinh quan sát . - Học sinh nêu . - HS trả lời. Học sinh đọc . Học sinh thi từng nhóm. Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương - Giúp HS đọc trơn. - Nhắc nhở HS viết đủ số dòng quy định. - Giúp HS luyện nói tròn câu. Môn : Toán Tiết : 66 Bài : Luyện tập chung Mục tiêu: Học sinh được củng cố và khắc sâu về: Thực hiện so sánh các số, biết thứ tự của các số trong dãy từ 0 ® 10. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Biết cộng ,trừ các số trong phạm vi 10. Luôn nhanh, nhạy, trung thực. Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung bài, 1 số hình tròn, tam giác. Học sinh : Sách, bảng con. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB * Hoạt động khởi động. 1/Kiểm tra bài cũ :(5’)Luyện tập chung Viết các số : 1, 9, 6, 5, 4, 7 Từ bé đến lớn. Từ lớn đến bé. Giáo viên nhận xét . Dạy và học bài mới: GTB: (1’)luyện tập chung. Hoạt động 1:(29’) Làm bài tập * Mục tiêu : Học sinh được củng cố và khắc sâu về: + Thứ tự của các số trong dãy từ 0 ® 10 + Thực hiện các phép tính cộng trừ và so sánh các số trong phạm vi 10. + Xem tranh nêu được bài toán và phép tính giải. + Thực hiện các phép tính cộng trừ. * Cách tiến hành: Bài1 : GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán. - GV hướng dẫn cách làm. - Cho HS làm bài, gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. a/ Tính theo cột dọc cần lưu ý điều gì? Cho HS làm vào bảng con, kết hợp lên bảng làm. b/ Dạng bài này ta thực hiện như thế nào? - Hướng dẫn cách làm. - Cho HS làm bài, gọi 3 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét. Bài 3: Đọc yêu cầu bài toán. - Trước khi điền dấu, em phải thực hiện điều gì trước, làm thế nào ? - Hướng dẫn mẫu: 3 + 2 = 2 + 3 5 5 - Nhận xét. Bài 4: Viêt phép tính thích hợp. a/ Em nhìn vào tranh và nêu lại bài toán. Chọn phép tính ghi lại. b/ Hướng dẫn tương tự phần a. c/ Hoạt động cuối : (5’)Củng cố- Dặn dò. Viết bài số 5 trong sách giáo khoa ra làm trò chơi. Giáo viên phát cho mỗi tổ 1 số hình tròn, tam giác như trong sách giáo khoa. Giáo viên nhận xét . Về nhà làm lại các bài còn sai vào bảng. Xem lại các dạng bài tập đã làm. Nhận xét tiết học. - Lớp hát. - 1 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào bảng con. + 1 , 4 , 5 , 6 ,7 , 9. + 9 , 7, 6 , 5 , 4 , 1. - HS nhắc lại. 1/ HS nêu : Nối các dấu chấm theo thứ tự. Học sinh làm bài . Sửa bài lên bảng. 2/ Tính. a/ Đặt tính cho thẳng cột. 10 9 6 2 9 5 5 6 3 4 5 5 5 3 3 6 4 10 b/ Thực hiện từ trái sang phải. 4+5-7=2 6-4+8=10 9-4-3=2 1+2+6=9 3+2+4=9 8-4+3=7 3-2+9=10 7-5+3=5 2+5-4=3 3/ Điền dấu: > , < , = Thực hiện phép tính trước sau đó so sánh, chọn dấu điền vào chỗ chấm. Học sinh làm bài. 0<1 3+2=2+3 5-2<6-2 10>9 7-46+2 4/ HS quan sát tranh, nêu bài toán : Có 5 con vịt , thêm 4 con vịt. Hỏi tất cảcó mấy con vịt? - HS làm vào bảng con, kết hợp lên bảng làm : 5 + 4 = 9 b/ Có 7 con thỏ , sau đó 2 con bỏ đi . Hỏi còn lại bao nhiêu con thỏ? 7 - 2 = 5 Lớp chia 4 tổ. Các nhóm thi đua xếp hình. Nhóm xếp nhanh, thắng. Lớp theo dõi nhận xét. Học sinh tuyên dương. - Hướng dẫn HS nối theo số từ nhỏ đến lớn. - Mũi nhọn của dấu quay về số nhỏ hơn. Môn : Tự nhiên xã hội Tiết : 17 Bài 17 : Giữ gìn lớp học sạch đẹp Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp và có ý thức giữ lớp sạch, đẹp. Nêu được tác hại và tác dụng của lớp không sạch, đẹp với lớp có sạch đẹp. Biết giữ gìn lớp học sạch đẹp như nhà mình. Nêu những việc em có thể làm để góp phần làm cho lớp học sạch, đẹp: lau bảng, kê bàn ghế ngay ngắn, trang trí lớp học . . . Chuẩn bị: Giáo viên: Các dụng cụ làm vệ sinh. Học sinh: Sách . Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB * Hoạt động khởi động. Kiểm tra bài cũ : (2’) Hoạt động ở lớp. Con thường tham gia những hoạt động nào ở lớp? Vì sao con thích tham gia những hoạt động đó ? Nhận xét . Dạy -học bài mới: GTB: (1’) - Các em có yêu quý lớp học của mình không? - Yêu quý lớp học thì các em phải làm gì? - Hôm nay chùng ta học bài: Giữ gìn lớp học sạch đẹp. Hoạt động1: (4’)Quan sát lớp . Mục tiêu: Học sinh nhận biết thế nào lớp sạch, lớp bẩn. Cách tiến hành: Người ta dùng chỗi để làm gì? Quét nhà để giữ vệ sinh nơi ở. Vậy ở lớp chúng ta nên làm gì để giữ lớp học sạch, đẹp. Con quan sát xem hôm nay lớp có sạch, đẹp không? Hoạt động 2: (6’)Làm việc với sách giáo khoa Mục tiêu: Học sinh biết giữ lớp học sạch đẹp . Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động . Quan sát tranh ở trang 36. Trong bức tranh trên các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì ? Trong bức tranh dưới các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì ? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động * Kết luận: Để lớp học được sạch, đẹp các con phải luôn có ý thức giữ lớp sạch, đẹp và làm những công việc để lớp mình sạch đẹp . Hoạt động 3: (12’)Thực hành giữ lớp học sạch đẹp. Mục tiêu: Biết cách sử dụng một số dụng cụ để làm vệ sinh lớp học . Cách tiến hành: Bước 1: Chia lớp thành 4 tổ, phát cho mối tổ 1,2 dụng cụ. Bước 2 :Mỗi nhóm sẽ thảo luận theo các câu hỏi sau. - Những dụng cụ này được dùng vào việc gì? - Cách sử dụng từng loại như thế nào? Bước 3: Gọi các nhóm lên trình bày và thực hành. - Lưu ý HS :Làm xong rửa sạch dụng cụ, để đúng nơi quy định. Rửa sạch tay chân. * Kết luận : Ngoài ra để giữ sạch, đẹp lớp học các em cần lau chùi bàn học của mình, xếp bàn ghế ngay ngắn. Phải biết sử dụng dụng cụ hợp lí, có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. e/ Hoạt động cuối : (5’)Củng cố – Dặn dò. - Nếu lớp học bẩn thì điều gì xảy ra? - Hàng ngày chúng ta nên trực nhật lúc nào ? * Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, xếp đặt bàn ghế ngay ngắn, đồ dùng học tập để gọn gàng trên bàn để lớp học luôn sạch, đẹp . - Thực hiện tốt những điều đã được học. - Chuẩn bị trước bài: Cuộc sống xung quanh. - Nhận xét tiết học. - Lớp hát. - Học sinh trả lời. - Dạ có. - Giữ gìn lớp học sạch đẹp. - HS nhắc lại. - Học sinh nêu: để quét nhà. - Lau bàn, bảng, xếp bàn ghế . . - Học sinh quan sát nhận xét . HS quan sát. Học sinh trả lời, các nhóm có cùng hình bổ xung . - HS chú ý. - Các nhóm thảo luận. - Chổi quét nhà, khăn dùng để lau . . . - HS nêu. - Các nhóm trình bày và thực hành. - HS chú ý. - Mất vệ sinh, dể sinh bệnh, ảnh hưởng đến sức khoẻ và học tập. - Trước khi các bạn vào lớp và sau khi các bạn ra về. - Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn lớp học sạch đẹp. - Quan sát các tổ thực hành. Ngày dạy : thứ tư, 23 /12 /2009 Môn : Toán Tiết : 67 Bài : Luyện tập chung Mục tiêu: Học sinh được củng cố và khắc sâu về: Cộng trừ và các cấu tạo số trong phạm vi 10. So sánh các số trong phạm vi 10. Rèn kỹ năng giải toán và nêu đề bài toán từ tóm tắt . Nhận dạng hình tam giác. Ham thích học toán, nhanh nhẹn ,chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Hình tam giác. Học sinh : Đồ dùng học toán, sách. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB * Hoạt động khởi động. 1/ Kiểm tra bài cũ : (5’) Luyện tập chung. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào nháp. Giáo viên nhận xét . 2/ Dạy và học bài mới: a/ GTB: (1’) Luyện tập chung. b/ Hoạt động 1:(29’) Làm bài tập . * Mục tiêu : Hs được củng cố về : - Cộng trừ và các cấu tạo số trong phạm vi 10. - Thực hiện các phép tính cộng trừ và so sánh các số trong phạm vi 10. - Kỹ năng giải toán và nêu bài toán từ tóm tắt. * Cách tiến hành: Bài 1: GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán. - Phần a tính như thế nào? - Tính theo cột dọc cần lưu ý điều gì? - Hướng dẫn cách làm, cho HS làm bài vào bảng con, kết hợp lên bảng làm. - GV nhận xét. - Phần b yêu cầu chúng ta làm gì? - Thực hiện như thế nào? - Hướng dẫn cách làm, cho HS làm bài . Gọi 4 HS lên bảng chữa bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS ở 2 cột đầu , tìm xem số nào lớn . Lấy số lớn trừ đi số bé được kết quả bao nhiêu điền vào chỗ chấm. - Ở cột cuối: Cộng , trừ cho mấy mà kết quả bằng chính nó. - Cho HS làm bài .Gọi HS chữa bài miệng. Bài 3: Đọc yêu cầu bài toán. - Trước khi tìm các em phải làm gì? - Hướng dẫn HS cách tìm. Yêu cầu HS trả lời miệng. - GV nhận xét. Bài 4: Yêu cầu HS nêu bài toán. - Gọi HS đọc tóm tắt. - Nhìn vào tóm tắt , nêu cho cô đề bài toán. - Bài toán cho ta biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Thêm vào thực hiện phép tính gì? - Lấy bao nhiêu cộng cho bao nhiêu. Cô mời cả lớp thực hiện phép tính vào bảng con, 1 em lên bảng sửa bài. - Nhận xét. c/ Hoạt động cuối: (5’)Củng cố- dặn dò. Viết bài số 5 trong sách giáo khoa ra làm trò chơi. Giáo viên phát cho mỗi tổ 1 số hình tròn, tam giác như trong sách giáo khoa . Giáo viên nhận xét Về nhà làm lại các bài còn sai vào bảng. Xem lại các dạng bài tập đã làm. Nhận xét tiết học. - Lớp hát. - 2 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào nháp. * Tính: 10-5+3= 6+3-5= 5+1-4= 9-8+7= - HS nhắc lại. 1/ Tính: a/ Tính theo cột dọc. - HS nêu : Đặt tính cho thẳng cột. 4 9 5 8 2 10 6 2 3 7 7 8 10 7 8 1 9 2 b/ Tính theo hàng ngang. Thực hiện từ trái sang phải. Học sinh làm bài . Sửa bài lên bảng. 8-5-2=1 10-9+7=8 4+4-6=2 2+6+1=9 9-5+4=8 10+0-5=5 6-3+2=5 7-4+4=7 - HS nhận xét. 2/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài , nêu miệng. 8=3+5 9=10-1 7=0+7 10=4+6 6=1+5 2=2-0 Lớp nhận xét 3/ Trong các số 6 , 8 , 4 , 2 , 10. a/ Số nào lớn nhất? b/ Số nào bé nhất? - Phải so sánh các số. a/ 10 b/ 2 - Nhận xét. 4/ Viết phép tính thích hợp. Có : 5 con cá Thêm : 2 con cá Có tất cả: . . . con cá ? - Học sinh nêu : có 5 con cá, thêm 2 con cá. Hỏi cá tất cả bao nhiêu con cá? - Có 5 con cá, thêm 2 con cá. - Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá. - Tính cộng. - Cả lớp làm bảng con ,sửa bài ở bảng lớp. 5 + 2 = 7 Lớp chia 4 tổ. Các nhóm thi đua xếp hình. Nhóm xếp nhanh, thắng. Lớp theo dõi nhận xét. Học sinh tuyên dương. - Nhắc nhở HS cộng thêm vào , trừ bớt ra. -Cần so sánh trước khi tìm. Phân môn : Học vần Tiết : 1 Bài : Vần et - êt Mục tiêu: Học sinh đọc và viết được : et, êt, tiếng tết , dệt. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng. Nắm được cấu tạo et – êt. Nhận biết sự khác nhau giữa et và êt để viết đúng vần, từ. Viết đúng mẫu, đều nét đẹp. Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt . Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ : dệt vải, sấm sét ,con rết. Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt . Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB * Hoạt động khởi động. Kiểm tra bài cũ: (5’) Vần ôt – ơt Đọc các từ ứng dung , đọc câu thơ ứng dụng: tìm tiếng có vần ôt, ơt trong bài. Viết bảng con: cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa. Nhận xét. 2/ Dạy học bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Hôm nay chúng ta học bài vần et– êt ® giáo viên ghi tựa. Hoạt động1:(15’) Dạy vần et Mục tiêu: Nhận diện được vần et, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần et. Cách tiến hành: Nhận diện vần: Giáo viên ghi bảng vần et. Phân tích cho cô cấu tạo vần et. - Vị trí vần et như thế nào? So sánh vần et với ot. Lấy và ghép vần et ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần: - GV phát âm mẫu: et - Vần et đánh vần như thế nào? Giáo viên chỉnh sửa cách đọc cho HS. Đã có vần et muốn có tiếng tét ta cần thêm âm gì và dấu thanh gì ghép vào? GV ghi bảng : tét. Phân tích cho cô tiếng tét. - Tiếng tét đánh vần như thế nào? - GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS. GV cho HS xem tranh: đây là bánh gì ? Đọc lại vần và từ khóa. Giáo viên chỉnh sai cho học sinh. Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết. Viết vần et: Viết âm e nối nét viết âm t. Bánh tét : Viết chữ bánh cách 1 con chữ o viết chữ tét Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh . Hoạt động 2: (14’) Dạy vần êt Mục tiêu: Nhận diện được vần êt, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần êt. Quy trình tương tự như vần et d) Hoạt động 3: (10’) Đọc tiếng từ ứng dụng. Mục Tiêu : Đọc đúng tiếng , từ ứng dụng.Tìm được tiếng có chứa vần et, êt. Cách tiến hành: Đọc cho cô các từ ứng dụng. Giáo viên ghi bảng, giải thích. Tìm tiếng có chứa vần vừa học. Đọc các từ ứng dụng . Giáo viên sửa sai cho học sinh . e/ Hoạt động cuối: (5’) Củng cố – dặn dò. - Cho HS đọc lại bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Hát chuyển tiết 2. - Lớp hát. - HS đọc theo yêu cầu. - Mỗi tổ viết 1 từ. - HS nhắc lại. Học sinh quan sát . Vần et được tạo nên bởi âm e và âm t . E đứng trước , t đứng sau. + Giống nhau: kết thúc là âm t. + Khác nhau là et bắt đầu là e, ot bắt đầu là o. Học sinh thực hiện. - HS luyện phát âm. HS đánh vần: e – tờ – et. Học sinh ghép tiếng theo yêu cầu. Học sinh đọc trơn: tét. Am t đứng trước , vần et đứng sau, dấu sắc trên e. HS đánh vần: tờ - et -tét - sắc – tét. Học sinh nêu : bánh tét. Học sinh đọc cá nhân, nhóm , lớp. Học sinh quan sát , viết vào bảng con. et bnh tt Học sinh viết bảng con t dệt vải HS đọc :nét chữ, sấm sét, con rết , kết bạn. - HS chú ý. HS tìm được: nét, sét, rết, kết. - HS đọc : cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc . - Uốn nắn cách phát âm vần et. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. - Uốn nắn cách phát âm tiếng: nét, sét, rết,kết. Môn : Học vần Tiết : 2 Bài : Vần et –êt I/ Mục tiêu: - Đọc đúng vần, tiếng, từ và câu ứng dụng: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ tết. Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Chợ tết. Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng. Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp. Rèn chữ để rèn nết người. Chuẩn bị: Giáo viên: Sách giáo khoa. Học sinh: Vở tập viết , sách giáo khoa. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HTĐB Giới thiệu bài: (1’) Chúng ta học tiết 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: (13’)Luyện đọc Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác. Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn đọc vần, tiếng, từ ở tiết 1. Giáo viên cho HS xem tranh trong sách giáo khoa. Trong tranh vẽ gì ? Con nghĩ chúng có bay theo hàng không ? Đọc câu ứng dụng ở dưới tranh: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh. Tìm tiếng có vần vừa học Hoạt động 2: (10’) Luyện viết Mục Tiêu : Biết nối các con chữ để được vần, nối con chữ với vần và thêm thanh để được tiếng. Cách tiến hành: Gọi HS nêu nội dung bài viết. Nhắc lại tư thế ngồi viết. Giáo viên cho HS viết vào vở. Thu 1 số vở chấm, nhận xét. Hoạt động 3: (6’)Luyên nói Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: Chợ tết Cách tiến hành: Giáo viên cho HS xem tranh trong sách giáo khoa. Đọc tên chủ đề luỵen nói. Tranh vẽ cảnh gì? Trong tranh con thấy có những ai và những gì ? Họ đang làm gì ? Con đã đi chợ tết bao giờ chưa ? Con thấy chợ tết như thế nào ? Con thích đi chợ tết không ? vì sao ? d/ Hoạt động cuối: (5’)Củng cố – dặn dò. Đọc lại toàn bài. Trò chơi: Đội A: Khoanh tròn tiếng có chứa vần et. Đội B : khoanh tròn tiếng có chứa vần êt. Nhận xét Về nhà học kỹ lại bài, tìm từ có vần et, êt. - Viết bảng con. Chuẩn bị bài vần ut – ưt . Nhận xét tiết học. Học sinh đọc . Học sinh quan sát . Đàn chim đang bay trên trời. Có theo hàng. Cá nhân, đồng thanh. Học sinh nêu : rét , mệt. Học sinh nêu. Học sinh nhắc lại. Học sinh viết vào vở TV. Học sinh quan sát . Học sinh đọc : Chợ tết. - Học sinh nêu. Học sinh đọc toàn bài. - 2 nhóm mỗi nhóm đại diện 4 em lên tham gia trò chơi. Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương - Giúp HS đọc
Tài liệu đính kèm: