Giáo án lớp 1 - Tuần 16

I. MỤC TIÊU

 - Đọc được :im, um,chim câu,trùm khăn; từ và đoạn thơ ứng dụng .

 - Viết được: im, um,chim câu,trùm khăn;

 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: xanh, đỏ, tím ,vàng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV : Tranh tăng cường TV tủm tỉm, con nhím

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ôn định tổ chức

 - Văn nghệ đầu giờ

 

doc 38 trang Người đăng honganh Lượt xem 1397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
- Tranh vẽ gì?
- GV gọi HS nhận xét và bổ sung.
- Rút ra câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
- Khi đọc câu có dấu chấm , dấu phẩy em cần lưu ý điều gì ?
- GV cho HS đọc.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 NGHỈ 5 PHÚT
b. Luyện viết::
- GV cho HS mở vở tập viết, HD HS viết bài .
- GV HD các em viết bài vào vở tập viết.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
- Chấm và nhận xét một số bài.
c. Luyện nói. 
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói
- GV giới thiệu tranh .
 GV nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Trong tranh vẽ những ai ?
- Bạn lên trả bài cô giáo ghi bạn mấy điểm?
+ Khi trả bài được điểm mười em có vui không ?
+ Khi nhận được điểm 10 thì em sẽ khoe với ai ?
+ Phải học như thế nào mới được điểm 10?
- GV mời HS nhận xét, HS khác bổ sung.
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
 - HS nối tiếp nhau đọc lại. 
i – ê – mờ – iêm
xờ – iêm – xiêm
dừa xiêm
y – ê – m – yêm
yêm– sắc – yếm
cái yếm
thanh kiếm	âu yếm
quý hiếm	yếm dãi
 - HS 3 dãy thi đọc theo HD của GV.
- HS mở SGK quan sát và thảo luận nhóm đôi .
- Tranh vẽ chim sẻ và đàn chim con trong tổ.
 Ban ngày sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
- HS cả lớp đọc.
- Cần nghỉ hơi , ngắt hơi.
HS đọc cá nhận – nhóm – cả lớp.
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS mở SGK , 3 em đọc to.
 Điểm mười.
HS quan sát tranh và trả lời
- HS .tranh vẽ cô giáo và các bạn học sinh đang học.
- HS :Cô giáo ghi cho bạn điểm mười. 
- HS : có ạ.
- HS : Khoe với các bạn và về nhà khoe với bố mẹ.
- Phải chăm chú nghe cô giảng bài và về nhà học bài đầy đủ.
- HS đọc cả lớp.
 IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - GV chỉ bài trong sgk đọc mẫu lần 1, lần 2 HS đọc theo .
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài uôm - ươm.
 - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.
Tiết: 4
 Môn: Toán
 Bài:
Luyện tập
 TCT: 61
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được các phép cộng, trừ trong phạm vi 10;viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV : SGK
 - HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Luyện tập
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 
Bài a. GV cho HS nêu miệng kết quả.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
- Bài b: GV gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
Bài 2:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài.
- Muốn điền đúng số vào chổ chấm ta cần làm gì?
- GV gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
Bài 3 Viết phép tính thích hợp:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi và nêu bài toán.
- GV gọi 2 em lên bảng viết phép tính .thích hợp, cả lớp viết vào bảng con.
- Bài b giáo viên hướng dẫn tương tự
-GV vaø HS nhaän xeùt – söûa chöõa.
- Văn nghệ đầu giờ.
- 2 em lên bảng làm bài
10 – 6 – 4 = 0	5 + 5 – 3 = 7
 5 + 4 – 0 = 9	3 + 5 – 7 = 1
Bài 1 :Tính:
- HS nối tiếp nêu miệng kết quả.
a) 10 – 2 = 8	 10 – 7 = 3
 10 – 9 = 1	10 – 0 = 10
 10 – 4 = 6	 10 – 5 = 5
 10 – 6 = 4	10 – 10 = 0
 10 – 3 = 7	
 10 – 1 = 9
b) -3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
 10 10 10 10 10 10
 5 4 8 3 2 6
 5 6 2 7 8 4
Bài 2: Điền số thích hợp vào chổ chấm
- Ta cần phải tính để chọn số cần điền.
5 + 5 = 10	8 – 2 = 6
8 – 7 = 1	10 + 0 = 10
* Dành cho học sinh khá giỏi cột 3,4
10 – 6 = 4	 2 + 7 = 9	
10 – 2 = 8 4 + 3 = 7
Bài 3 Viết phép tính thích hợp
 4 – 5 em nêu bài toán
a) Trong chuồng có 7 con vịt, thêm 3 con nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con vịt?
7
+
3
=
4
 b) Trên cành có 10 quả táo, rụng xuống 2 quả. Hỏi còn lại mấy quả?
10
-
2
=
8
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
GV củng cố lại bài: Cho HS đọc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.
Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010
Tiết: 1 – 2
 Môn: Học vần
 Bài:
uôm ươm
TCT: 141 - 142
A. MỤC TIÊU
- Đọc được :uôm, ươm,cánh buồm, đàn bướm; từ và câu ứng dụng .
- viết được: uôm, ươm,cánh buồm, đàn bướm; 
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề:ong, bướm, chim, cá ,cảnh..
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV tranh tăng cường TV
 - HS bộ đồ dùng TV, bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức	 
2. kiểm tra bài cũ : 
- GV đọc cho 3 tổ mỗi tổ viết một từ.
 - GV gọi HS theo dãy bàn đọc các từ ngữ ứng dụng.
 - GV gọi 2 em đọc câu ứng dụng.
GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm.
Văn nghệ đầu giờ
 thanh kiếm , âu yếm , quý hiếm	
 Ban ngày sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
III. B ÀI MỚI
1)giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi bảng: uôâm-ươm
2) Dạy vần : Vần uôm.
a) Nhận diện vần
-GV hướng dẫn HS đọc trơn vần uôm.
 - GV hỏi:
+) Vần uôm gồm mấy âm ghéplạiø?âm nào đứng truớc âm nào đứng sau? 
-GV cho HS So sánh uôm với am.
- Vậy đánh vần như thế nào?
-GV cho HS đánh vần nối tiếp theo nhóm, cá nhân.
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS.
*. Dạy tiếng khóa.
 - GV vừa viết vần uôm xuống vừa nói các em vừa được biết vần uôm.Vậy các con xem thầy viết thêm âm gì đứng trước vần uôm? Vần uôm thầy â thêm âm b tạo thành tiếng gì ?
 - GV nhận xét tuyên dương.
-GV cho HS đọc trơn .
- Em nào phân tích tiếng buồm cho thầy.
- V ậy ta đánh vần như thế nào ?
 - GV nhận xét và cho HS đánh vần.
 -GV nhận xét.
-GV nói : Các con vừa biết tiếng buồm có âm b và vần uôm. Vậy các em xem tranh vẽ gì ?
- GV nhận xét và rút ra từ khóa. 
- Cô có từ cánh buồm ( GV vừa nói vừa ghi bảng)
 - GV cho HS đọc trơn từ.
 -Gv nhận xét tuyên dương.
-GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần tiếng , từ vừa học.
-GV nhận xét tuyên dương.
 ươm: 
Quy trình tương tự
 *. Nhận diện vần
-GV chỉ vần ươm và hỏi:
+) Vần ươm gồm có mấy âm ghép lại?âm nào đứng trước âm nào đứng sau ?
 -GV cho HS so sánh uôm với ươm.
-GV nhận xét
*. Đánh vần
-GV cho HS phân tích – đánh vần – đọc trơn.
 GV chỉnh, sửa lỗi cho HS.
-GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần.
-GV nhận xét.
- NGHỈ 5 PHÚT
b) Luyện viết.
-Muốn viết vần uôm ta viết con chữ nào trước, con chữ nào sau? Các con chữ có độ cao như thế nào?
 GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết:
+) Viết u lia bút lên viết o sao cho nét cong của o chạm vào nét móc của u , rê bút nối liền sang m. Lia bút lên đầu chữ o viết dấu ô .
- Từ cánh buồm có mấy chữ? có chữ nào cao hơn 2 dòng kẻ ?
-GV viết mẫu và nêu cách viết:
+) Viết c, lia bút lên viết a sao cho nét cong của a chạm vào nét móc của c, nét kết thúc của a nối liền sang n và h, lia bút lên đầu con chữ a viết dấu sắc . Cách ra khoảng 1 chữ o viết chữ buồm ,viết b nối liền sang u, lia bút lên viết o sao cho nét cong của o chạm vào nét móc của u , rê bút nối liền sang m. . Lia bút lên đầu chữ o viết dấu ô và dấu huyền.
-GV cho HS viết vào bảng con.
 – GV chỉnh sửa tuyên dương.
*. Tương tự GV hướng dẫn viết : ươm – đàn bướm. 
-GV cho HS viết bảng con.
-GV nhận xét tuyên dương.
c. Đọc từ ứng dụng : 
-GV nói ; Các em vừa viết được uôm cánh buồm: ươm đàn bướm,. Để biết được tiếng nào có vần mới học trong các từ ứng dụng này thầy mời các em đọc qua các từ ứng dụng nhé .
 - GV ghi bảng các từ.
GV đọc mẫu cho HS đọc từ ứng dụng
-GV giải thích từ
+)Ao chuôm : ao nói chung.
 +) Cháy đượm :Cháy rất to và sau khi cháy để lại than rất hồng.
-GV cho HS đọc từ ứng dụng , GV chỉ và đặt thước ở tiếng có âm mới học cho HS phân tích.
-GV nhận xét tuyên dương.
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS.
-GV cho HS đọc lại bài .
 - GV nhận xét . 
- HS nối tiếp nhắc tên bài :uôm-ươm.
- HS:5 - 7 em đọc trơn vần.
-HS : Có 2 âm , âm uô đứng trước , âm m đứng sau.
-HS so sánh và nêu:
-Giống nhau: đều kết thúc bằng m.
 - Khác nhau: uôm bắt đầu bằng uô.
 - uô – mờ - uôm / uôm.
-HS đọc cá nhân nối tiếp – nhóm – cả lớp.
- Ââm b đứng trước, tạo thành tiếng buồm.
- HS : 5-7 em đọc trơn.
 - Có âm b đứng trước vần uôm đứng sau.
- bờ–uôm –buôm - \ - buồm / buồm.
HS đánh vần theo : cá nhân nối tiếp, nhóm ,cả lớp. 
 - HS : Tranh vẽ cánh buồm.
-HS nhẩm và đọc trơn từ.
 - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
 cánh buồm. 
-HS 2 em đọc xuôi, 2 em đọc ngược. 
- HS : Có 2 âm ươ và âm m, ươ đứng trước, m đứng sau. 
-HS so sánh nêu:
-Giống nhau: đều kết thúc bằng m.
-Khác nhau: ơm mở đầu bằng ươ.
-HS phân tích – đánh vần – đọc trơn 
theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả lớp..
ươ– m – ươm 
- bờ – ươm –bươm - / - bướm.
 Đàn bướm
-HS đọc cả lớp.
Ta viết u trước, tới ô, tới m sau. Các con chữ đều cao 2 dòng kẻ.
-HS nghe.
Có h, b cao 5 dòng, các con chữ cao 2 
dòng kẻ.
.
-HS nghe theo dõi cách viết.
-HS viết vào bảng con: uôm – cánh buồm
-HS viết bảng con: ươm – đàn bướm
-HS nhẩm đọc và tìm những tiếng chứa uôm,ươm.
 Ao chuôm	vườn ươm
 Nhuộm vải	cháy đượm
-HS cả lớp đọc theo 1 lần.
- HS nghe.
-HS đọc cá nhân vừa đọc vừa phân tích theo 
chỉ dẫn của gv, nhóm , cả lớp.
 .
- HS đọc cả lớp.
 TIẾT 2:
3) Luyện tập
 a) Luyện đọc
 Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
-GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc .
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Thi đọc : GV chỉ bất kỳ cho HS dãy bàn thi đọc đồng thanh.
 - GV nhận xét , tuyên dương.
Đọc câu ứng dụng.
-GV giới thiệu tranh trong sgk cho HS quan sát, sau đó chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ và nêu câu hỏi cho hs thảo luận. 
- Tranh vẽ gì?
- GV gọi hs nhận xét và bổ sung.
- Rút ra câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
 - Khi đọc câu có dấu chấm , dấu phẩy em cần lưu ý điều gì ?
- GV cho HS đọc.
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 NGHỈ 5 PHÚT
b) Luyện vietá :
- GV cho HS mở vở tập viết, hd HS viết
 bài .
_ GV hd các em viết bài vào vở tập viết.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
- Chấm và nhận xét một số bài.
c) Luyện nói. 
- GV cho HS mở sgk quan sát tranh và gọi 
3 HS đọc tên bài luyện nói
-GV chia lớp làm nhiều nhóm 4,giới thiệu tranh .
 GV nêu một số câu hỏi gợi ý
Trong tranh vẽ gì?
- GV mời đại diện nhóm trả lời.
GV nhận xét và hỏi cho HS luyện nói thêm.
+ Con chim sâu có lợi ích gì ?
+ Con bướm thích gì ?
+ Con ong thích gì ? 
+ Nhà em có nuôi cá cảnh không ?
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
 - HS nối tiếp nhau đọc lại. 
ươ – m – ươm
bø- ươm–bươm-/ - bướm 
 đàn bướm
 uô- m – uôm
 b - uôm – buôm - \ - buồm
 cánh buồm
 Ao chuôm	vườn ươm
 Nhuộm vải	cháy đượm
-HS 3 dãy thi đọc theo hd của GV.
-HS mở sgk quan sát và thảo luận nhóm đôi .
- Tranh vẽ đàn bươm trong vườn hoa cải.
Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời , bướm bay lượn từng đàn.
- HS cả lớp đọc.
- Cần nghỉ hơi , ngắt hơi.
HS đọc cá nhận – nhóm – cả lớp.
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS mở sgk , 3 em đọc to.
 -Ong , bướm , chim , cá cảnh .
HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm 4 em.
- HS .tranh vẽ ong , bướm , chim , cá cảnh . 
- Nhóm cử đại diện trả lời.
- Nó bắt sâu bọ
- Thích hoa.
- Con ong thích hút mật ở hoa. 
- HS : có ạ.
- Hs đọc cả lớp.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
GV chæ baøi trong sgk ñoïc maãu laàn 1, laàn 2 hs ñoïc theo .
 Daën caùc em veà nhaø ñoïc laïi baøi – xem tröôùc baøi Oân taäp
GV nhaän xeùt giôø hoïc – öu khuyeát ñieåm.
 Tiết: 4
Môn: Toán
 Bài: Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10
 TCT: 62
I . MỤC TIÊU
- Thuộc bảng cộng ,trừ ;biết làm tính cộng, trừ trong phạn vi 10;làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV:Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 phóng to.
 - HS: Bảng con,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
I. ổn định tổ chức 	
 2. kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a) giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng:Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
b) Giảng bài mới
*) Lập bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
- GV lần lượt gắn các đồ dùng đã chuẩn bị lên bảng, sau đó chia lớp làm 2 đội, mỗi đội lập 1 bảng dưới hình thức thi đua.
- GV cùng HS nhận xét và tuyên bố đội thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS thi nhau đọc thuộc lòng bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
- GV nhận xét tuyên dương.
 NGHỈ 5 PHÚT
c. Luyện tập
Bài 1
- Bài a yêu cầu gì?
- GV cho HS nối tiếp nêu miệng kết quả.
- GV cùng HS nhận xét.
- Bài b yêu cầu gì?
- Khi thực hiện phép tính em cần lưu ý gì?
+
-GV gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm 
vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2:
-Bài 2 yêu cầu gì?
- Để điền đúng số vào ô trống em cần làm gì?
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3 
- GV cho HS nêu yêu cầu bài toán
- GV yêu cầu HS quan sát tranh sgk thảo luận nhóm đôi và nêu bài toán.
- GV cho 1 vài đại diện nhóm nêu bài toán.
- GV gọi 2 HS lên bảng viết phép tính thích hợp, cả lớp viết vào bảng con.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
-Văn nghệ đầu giờ
-3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp lmf vào bảng con.
 1 + 9 = 10 7 + 3 = 10 6 + 4 = 10
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- HS lập bảng cộng và trừ trong phạm vi 10
1 + 9 = 10	10 - 1 = 9
2 + 8 = 10	10 – 2 = 8
3 + 7 = 10	10 – 3 = 7
4 + 6 = 10	10 – 4 = 6
5 + 5 = 10	10 – 5 = 5
6 + 4 = 10	10 – 6 = 4
7 + 3 = 10 	10 – 7 = 3
8 + 2 = 10	10 – 8 = 2
9 + 1 = 10 	10 – 9 = 1
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
Bài 1: Tính:
a) HS nối tiếp nêu miệng kết quả.
 3 + 7 = 10	7 – 2 = 5
 6 + 3 = 9	6 + 4 = 10
 4 + 5 = 9	8 – 1 = 7
10 – 5 = 5	9 – 4 = 5
b.-Viết các số thẳng hàng với nhau
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 5 8 5 10 2
 4 1 3 9 2
 9 7 8 1 4
 5 3 7 
 4 7 5 
 1 10 2
10
1
9
2
8
3
7
4
6
5
5
Bài 2: Điền số vào ô trống
+ Dành cho học sinh khá giỏi
9
1
8
2
7
3
6
4
5
8
2
6
7
1
5
3
4
4
7
1
6
2
5
4
3
Bài 3 Viết phép tính hích hợp
 a) Hàng trên có 4 chiếc thuyền, hàng dưới có 3 chiếc thuyền. Hỏi cả hai hàng có bao nhiêu chiếc thuyền?
4
+
3
=
7
 b) 
	 Có : 10 quả bóng
	Cho : 3 quả bóng
	Còn mấy quả bóng?
10
-
3
=
7
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - GV củng cố lại bài: HS đọc lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10.
Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.
 Tiết: 5
 Môn: Thể dục
 Bài: Thể dục rèn tư thế cơ bản
 TCT: 16
I. MỤC TIÊU
 - Ôn một số động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
 - Tiếp tục làm quen với trò chơi” chạy tiếp sức” yêu cầu biết tham gia vào trò chơi 
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
 - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập
 - GV chuẩn bị một còi, 2→ 4 lá cờ và kẻ sẵn cho trò chơi
 - GV chuẩn bị cho trò chơi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
TT
Nội dung bài dạy
T. gian
P. pháp
Số lần
Phần
Mở
đầu
 GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài dạy 
Đứng tại chỗ vỗ tay – hát
 Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,
 Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 30 – 50 mét
 Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
 Trò chơi
 “Diệt các con vật có hại”
5→ 6
phút
4 hàng
dọc
Vòng tròn
1→2 lần
Phần
Cơ
bản
Ôn phối hợp 
Nhịp 1
Đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng 
Nhịp 2:
	về tư thế chuẩn bị
Nhịp 3:
	Đứng đưa chân phải ra sau, hai tay lên cao chếch chữ V
Nhịp 4:
Về TTCB
 Ôn phối hợp
1→ 2 lần 2 X 4 nhịp 
Nhịp 1
	Đứng đưa chân trái sang ngang 2 tay chống hông
Nhịp 2: 
	về tư thế đứng 2tay chống hông
Nhịp 3
	Đứng đưa chân phải sang ngang 2 tay chống hông
Nhịp 4: 
	về tư thế chuẩn bị
HS tập GV nhận xét, sửa chữa và uốn nắn
 ** Trò chơi
 “chạy tiếp sức”
GV nêu tên trò chơi, sau đó cho HS chơi thử 1→ 2 lần, rồi chơi chính thức có phân thắng thua. Đội thua phải chạy 1 vòng xung quanh đội thắng cuộc
10 →
15
phút
10 →12
 phuùt
4 haøng
ngang
2→ 4
haøng doïc
4→5 lần
5→7 laàn
Phần
Kết
thúc
 Đi thường theo nhịp thành 2 - 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
 HS vừa đi vừa hát, hoặc GV thổi còi hay đếm 1 – 2, 1 – 2, để tạo nhịp xoay thàng 2 – 4 hàng
 GV cùng HS hệ thống bài 
 GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
 Nhắc các em về nhà tập lại bài.
4→ 5
phút
2→ 4
haøng ngang
1→2 laàn
Thứ năm ngày 09 tháng 12 năm 2010
 Tiết: 1 – 2
 Môn: Tiếng việt
 Bài: Ôn tập
 TCT: 143 - 144
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- HS đọc được các vần có kết thúc bằng m ;các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến bài 67
- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn câu truyện theo tranh truyện kể: “Đi tìm bạn.”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng ôn (trang 136SGK) phóng to
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ câu chuyện “đi tìm bạn”
III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. ổn định tổ chức	
2. Kiểm tra bài cũ.
-GV đọc cho 4 tổ mỗi tổ viết một từ. 
 – GV gọi 1 - 2 em đọc câu ứng dụng
-GV nhận xét – sửa chữa – cho điểm
- Văn nghệ đầu giờ
ao chuôm	vườn ươm
nhuộm vải	 cháy đượm	
Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời bướm bay lượn từng đàn.
III.BÀI MỚI 
1) giới thiệu bài
-GV giới thiệu và ghi bảng 
2) ôn tập
a) Các vần vừa học
-GV cho HS đưa ra các vần mới học trong tuần qua .
-GV nhận xét và ghi vào góc bảng .
-GV gắn bảng ôn đã phóng to lên bảng.
 -GV cho HS chỉ các chữ vừa học.
-GV đọc âm cho HS chỉ chữ.
-GV nhận xét.
 -Những âm nào là nguyên âm đôi.
 - GV cho HS đọc.
 -GV nhận xét.
b) Ghép âm thành vần .
-Nhìn âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang ghép thành vần.
 - Tương tự cho HS ghép đến hết.
-GV cho HS đọc các vần ghép từng chữ ở cột dọc với các chữ ở các dòng ngang .
-GV nhận xét tuyên dương.
- GV các vần vừa ghép xong đều kết thúc bằng âm gì ?
-GV nhận xét.
 NGHỈ 5 PHÚT
 c) Đọc từ ngữ ứng dụng 
-GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
 - GV đọc mẫu.
-GV giải thích từ:
+)Xâu kim . Lấy chỉ luồn qua lỗ kim.
+)Nhóm lửa.Làm cho cháy lên thành ngọn lửa.
 - GV cho HS đọc tư kết hợp phân tích từø.
-GV nhận xét tuyên dương.
d) Viết từ ứng dụng
-Từ xâu kim có mấy chữ? Độ cao các con chữ thế nào?
-GV viết mẫu và nêu cách viết: V iết x lia bút len viết a sao cho nét cong của a chạm vào nét móc của x. Rê bút sang u. Lia bút lên đầu chữ a viết dấu â. Cách ra 1 khoảng viết được con chữ o viết chữ kim.
-Tương tự gv dướng dẫn lưỡi liềm.
-GV cho HS viết bảng con .
-GV chỉnh sửa tuyên dương.
-GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài.
-GV nhận xét tuyên dương 
-4 HS nối tiếp nhắc lại: ôn tập
-HS đọc cá nhân, nhóm cả lớp theo hướng dẫn của gv
- Aâm đôi iê, yê, uô, ươ.
- HS đọc cá nhân.
m
e
em
 a
am
ê
êm
ă
ăm
 i
im
â
âm
iê
iêm
o
om
yê
 yêm
ô
ôm
uô
 uôm
ơ
ơm
ươ
 ươm
u
um
Ghép a với m tạo thành vần am, ă với m tạo thành ăm
-HS đọc cá nhân nối tiếp, nhóm, cả lớp.
- HS đều kết thúc bằng âm m.
Lưỡi liềm	xâu kim Nhóm lửa
- HS đọc cả lớp.
-HS nghe.
- HS đọc : các nhân, nhóm , cả lớp.
-4 hs nối tiếp đọc lại
-Có 2 chữ; k cao 5 ô các chữ còn lại cao 2 ô.
-HS theo dõi.
-HS viết bảng con: xâu kim, lưỡi liềm.
- HS đọc cả lớp.
 TIẾT 2
3) Luyện tập 
a) Luyện đọc:
-GV cho HS đọc lại bài ôn ở tiết trước .
-GV tổ chức cho HS đọc các vần .trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng . 
-GV chỉ không theo thứ tự
-GV theo dõi , nhận xét và chỉnh sửa
b) Đọc câu ứng dụng :
-GV cho HS quan sát tranh sgk thảo luận nhóm 2 trả lời:
-Tranh vẽ gì?
-GV nhận xét ghi bảng câu ứng dụng.
-GV đọc mẫu và cho HS đọc 
.
-GV nhận xét tuyên dương .
 NGHỈ 5 PHÚT
c) Luyện viết
-GV dặn dò HS trình bày sạch sẽ, viết đúng mẫu chữ
-GV cho HS viết vào vở tập viết
-GV quan sát giúp đỡ HS yếu
-GV chấm 1 số bài nhận xét tuyên dương
c) Luyện nói 
 -Kể truyện
-GV cho HS đọc tên câu chuyện
-GV kể theo mẫu
-GV kể kết hợp chỉ vào tranh 
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 kể trong nhóm và cử đại diện nhóm kể lại
-GV nhận xét tuyên dương 
 + Tranh 1
+ Tranh 2
+ Tranh 3 
+Tranh 4 
- Qua câu chuyện này ta học hỏi điều gì? 
- HS đọc các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo cá nhân – nhóm - cả lớp.
- HS quan sát tranh sgk thảo luận nhóm 2 trả lời:
- HS : Tranh vẽ bà đưa tay nâng quả trong vườn nhà. 
-HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
 Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con phần cháu bà chưa trảy vào.
-HS nghe.
-HS viết vào vở:
xâu kim, lưỡi liềm.
-4 HS nối tiếp đọc
Đi tìm bạn 
-HS nghe.
- HS thảo luận nhóm 4 kể trong nhóm và cử đại diện nhóm kể lại
*Sóc và nhím là đôi bạn thân, chúng thường nô đùa, hái hoa, bắt bướm cùng nhau
- Nhưng có một ngày gió lạnh kéo về, rừng cây thi nhau trút lá, khắp nơi lạnh giá. Chiếu đến sóc chạy đi tìm bạn nhím nhưng nhím biệt tăm hơi.
- Gặp thỏ sóc liền hỏi thăm tin tức của nhím, thỏ lắc đầu không biết, sóc tiếp tục đi tìm nhím khắp nơi
- Đến mùa xuân sángóc mới gặp lại nhím, nhím cho sóc biết nhím phải đi tránh rét cùng gia đình.
- Câu chuyện nói lên tình cảm thân thiết của đôi bạn. 
 IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:	
 - GV chỉ bảng đọc mẫu và cho HS đọc theo.
Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài sau: ot , at .
GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.
 Tiết: 5
 Môn: Toán
 Bài: Luyện tập
 TCT: 63
I . MỤC TIÊU
- Thực hiện được các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10;viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: sgk
 - HS: Bảng con,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Oån định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a) giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng:Luyện tập
 b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho HS nối tiếp nêu miệng kết quả
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Để điền đúng số vào ô thích hợp ta cần làm gì?
- GV gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa
Bài 3:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài
- Đểá điền đúng dấu ta cần làm gì?
GV gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng hs nhận xét sữa chữa
Bài 4 
- GV cho hs nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầøu HS nhìn tóm tắt nêu bài toán.
- GV nêu câu hỏi gợi ý.
-Bài toán cho biết g

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 16.doc