Giáo án Lớp 1 tuần 18 - Phạm Thị Duy

-HS hiểu được cấu tạo các vần it, iêt, các tiếng: mít, viết.

 -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần it, iêt

 -Đọc và viết đúng các vần it, iêt, các từ trái mít, chữ viết.

-Nhận ra it, iêt trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.

-Đọc được từ và câu ứng dụng.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

II/ CHUẨN BỊ :

-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

 

doc 22 trang Người đăng haroro Lượt xem 1080Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 18 - Phạm Thị Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 viết đúng các vần uôt, ươt, các từ chuột nhắt, lướt ván.
-Đọc được từ và câu ứng dụng 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chơi cầu trượt.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV cho học sinh ghép vần
Giới thiệu : Viết - đọc
b. Nhận diện vần:
Nêu vị trí của các âm trong vần uôt
Lớp cài vần uôt
So sánh vần uôt với ut.
c. HD đánh vần
Cho hs phát âm – đánh vần
Có uôt, muốn có tiếng chuột ta làm thế nào?
Cài tiếng chuột
Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng chuột
Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng chuột
Dùng tranh giới thiệu từ “chuột nhắt”.
* Vần ươt (dạy tương tự)
d. HD viết bảng con: uôt, chuột nhắt, ươt, lướt ván.
GV viết mẫu, nêu quy trình viết
GV nhận xét và sửa sai.
e. Đọc từ ứng dụng:
GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc
GV ghi bảng : trắng muốt vượt lên
 tuốt lúa ẩm ướt
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Gọi đọc toàn bảng.
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Cho hs luyện đọc bài tiết 1
 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
 Con mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
 Chú chuột đi chợ đường xa
Mua mắm, mua muối giỗ cha con mèo.
 - GV nhận xét và sửa sai.
b. Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
 Chấm bài, nhận xét 
c. Luyện nói: Chủ đề: Chơi cầu trượt.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Khi chơi chung ta cần lưu ý điều gì?
Em có thích chơi trò chơi này không?
Em còn thích chơi trò chơi nào khác?
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài.
 Trò chơi: Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
 - Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết: quả mít, chữ viết.
Ghép : uôt
Đọc : ĐT
uô trước, t sau
Cài bảng cài.
Giống nhau: Kết thúc bằng âm t
 Khác nhau: uôt bắt đầu bằng âm uô
Đọc cn, nhóm, lớp
Thêm âm ch đứng trước vần uôt
HS ghép: chuột
ch trước, uôt sau, nặng dưới ô
Đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài khoá xuôi, ngược.
Quan sát
Viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng
Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
 Đánh vần các tiếng có gạch chân.
 Đọc trơn tiếng có vần mới. 
Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Qsát và nêu.
Các bạn chơi cầu trượt. Một trò chơi rất vui của trẻ em.
Khi chơi cần đi lần lượt, không xô đẩy nhau.
Đọc bài sgk
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Tiết 3 Toán
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: 
Học sinh có biểu tượng về ” dài hơn, ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tín dài ngắn của chúng.
Kỹ năng:
Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách: so sánh trự tiếp hoặc so sánh gián tiếp
Thái độ:
Ham thích học toán, cẩn thận,chính xác
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Bút , thườc, que tính
Học sinh :
Bút , thước, que tính, vở .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định :
2) Bài cũ : Điểm , đoạn thẳng
Gọi 5 học sinh lên bảng: chấm 4 điểm, đặt tên, rồi kẻ thành 2 đoạn thẳng
Giáo viên nhận xét 
3) Dạy và học bài mới:
Hoạt động 1: Dạy biểu tượng, so sánh trực tiếp
Giáo viên giơ 2 chiếc thước kẻ: làm sao để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn
Cho 1 học sinh thực hiện, Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách so sánh
Cho học sinh giơ 2 que tính khác nhau so sánh độ dài ngắn
Nêu độ dài ngắn của các đoạn thẳng ở bài tập 1
Hoạt động 2: So sánh gián tiếp
Ta có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay
Giáo viên đo độ dài 2 cây thước khác nhau bằng gang tay
Học sinh xem hình vẽ ở SGK , nêu đoạn thẳng nào dài, đoạn nào ngắn
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 2: đếm số ô vuông đặt ở mỗi đoạn thẳng , rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng
Bài 3: Đếm số ô vuông, sau đó ghi số đếm được vào băng giấy
So sánh các số vừ ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. Tô màu vào băng giấy đó
4) Củng cố , dặn dò :
Nhắc lại nội dung bài.
Ôn kỹ lại bài, tiết sau thực hành đo
Chuẩn bị bài và đồ dùng học tập
Hát
Học sinh làm ở bảng . lớp nhận xét
Học sinh nêu theo ý hiểu
1 học sinh lên thực hiện so sánh trực tiếp bằng cáh chập 2 chiếc thước sao cho chúng 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc thước nào dài hơn
Học sinh mở sách nêu
Học sinh quan sát
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Lớp nhận xét
Học sinh làm bài
Học sinh nêu
Lớp nhận xét
Học sinh đọc yêu cầu bài
Học sinh làm theo hướng dẫn
Học sinh sửa bài
**************************************************************
Tiết 4 Thể dục 
SƠ KẾT HỌC KÌ I
 I/MỤC ĐÍCH:
 - Sơ kết học kì I . Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, ưu, khuyết điểm và phương hướng khắc phục .
 II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
 - Sân trường hoặc trong lớp học . 
 III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp - Tổ chức lớp
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
 - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
 + Sơ kết học kì I.
 - Gịâm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. 
 - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
 - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu rồi cho đứng lại, quay mặt vào tâm. 
 * Trò chơi (do GV chọn) hoặc ôn một số động tác rèn luyện tư thế cơ bản đã học .
II/PHẦN CƠ BẢN:
 - Sơ kết học kì I : gồm có một số nội dung sau :
 + ĐHĐN : tập hợp hàng dọc, nghỉ nghiêm, quay trái, quay phải, giãn hàng, dồn hàng  
 + Thể dục RTTCB. 
 + Trò chơi vận động.
Yêu cầu : HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, ưu, khuyết điểm và phương hướng khắc phục . 
 - Ôn trò chơi “Chạy tiếp sức”
Yêu cầu : tham gia chơi tương đối chủ động hơn giờ trước.
III/KẾT THÚC:
 - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
 - Cúi lắc người, nhảy thả lỏng . 
 - Trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
 - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà:
 + Ôn : . Các động tác Thể dục RLTTCB. ĐHĐN.
7’
30 – 50 m
25’
15’
10’
2- 3 l
3
- 4 hàng ngang
ê
 x x x x x x x x x o
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x 
- Vòng tròn.
- Từ đội hình vòng tròn sau khởi động, GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về đội hình hàng ngang. 
- GV cùng HS nhắc lại những kiến thức kĩ năng đã học. Xen kẽ GV gọi vài HS lên làm mẫu các động tác, có nhận xét .
- GV đánh giá kết quả học tập của HS. Tuyên dương một vài tổ hoặc cá nhân. Nhắc nhở chung một số tồn tại và hướng khắc phục chung trong HKII .
- 4 hàng dọc .
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và một số sai lầm mà HS còn mắc phải ở lần chơi trước, sau đó cho cả lớp chơi thử rồi mới cho chơi chính thức, có phân thắng bại.
- 4 hàng ngang
- GV hoặc lớp trưởng hô .
- Nêu ưu, khuyết điểm của HS.
- Về nhà tự ôn.
*******************************************************************************
Thứ tư, ngày 16 tháng 12 năm 2009
 Tiết 1 + 2 Học vần
 ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh có thể:
	-Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng t.
	-Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng t.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Chuột nhà và chuột đồng.
II/ CHUẨN BỊ :
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng t.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Trong tiếng hát có vần gì đã học?
GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể những vần kết thúc bằng t đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng t hay chưa.
Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ
a) Ôn tập các vần vừa học:
Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự).
Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
b) Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Chót vót, bát ngát, Việt Nam (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Chót vót: Rất cao, nơi cao nhất.
Bát ngát: Rất rộng.
Việt Nam: Đưa bản đồ và giới thiệu.
c) Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: chót vót, bát ngát. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc lại toàn bộ bảng ôn.
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc
Luyện đọc bảng lớp :
 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
 Một đàn cò trắng phau phau
 Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
 (là cái gì?)
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
b. Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
 Chấm bài, nhận xét 
c. Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Chuột nhà và chuột đồng.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. Học sinh lắng nghe GV kể.
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
4.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài trong sgk.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết : tuốt lúa, vượt lên.
Bạn nhỏ đang hát.
At.
Học sinh kể, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
Quan sát, viết bảng con
Đọc cá nhân, lớp.
Đọc bài theo yêu cầu của gv
HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng m trong câu
 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 
4 em, đọc trơn toàn câu 
7 em cả đoạn thơ, đồng thanh.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp. Toàn lớp
 Học sinh lắng nghe.
*************************************************************
Tiết 3 Toán
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: 
Học sinh biết so sánh độ dài của một số vật quen thuộc
Nhận biết gang tay, bước chân, mỗi người là khác nhau
Kỹ năng:
Rèn cho học sinh đo ước lượng bằng bàn tay, bước chân
Thái độ:
Ham thích học toán, nhanh nhẹn ,chính xác
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Thước kẻ, que tính
Học sinh :
Thước kẻ, que tính
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Dạy và học bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu độ dài gang tay
Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa
b. Hoạt động 2: Cách đo dộ dài bằng gang tay
Giáo viên làm mẫu: đo cạnh bảng bằng gang tay
Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại điểm nào đó trên mép bảng. Co ngón cái về trùng với ngón giữa , rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên bảng
c. Hoạt động 3: Cách đo bằg bước chân
Giáo viên làm mẫu: do độ dài bằng bước chân đối với bục giảng
d. Hoạt động 4: Thực hành 
Giáo viên chia 4 nhóm, mỗi nhóm 1 đồ vật để đo
Thước kẻ dài
Sợi dây trùng
Độ dài bảng
Độ dài phòng học
Trình bày trước lớp
Nhận xét , tuyên dương
Dặn dò:
Về nhà tập đi nhiều lần các đồ vật có trong nhà
Chuẩn bị xem bài: Một trục tia số
Hát
Học sinh sát định độ dài gang tay của mình
Học sinh quan sát 
Thực hành đo trên cạnh bàn và đọc to kết quả đo được
Học sinh quan sát và lên thực hành 
Các nhóm hội ý áp dụng 1 cách đo cho đồ vật được đo như gang tay, bước chân, que tính
Học sinh thực hành
***********************************************************
Tiết 4 THỦ CÔNG
 GẤP CÁI VÍ ( tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : Hs nắm được cách gấp cái ví
Kĩ năng : HS gấp các nếp thẳng, đều, gấp được cái ví
Thái độ: giáo dục HS tính thẩm mỹ, khéo léo
II/ CHUẨN BỊ :
GV: cái ví gấp mẫu 
HS : giấy màu, bút chì, hồ dán
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1 . Khởi động : Hát
 2 . Bài cũ : GV kiểm tra ĐDHT
 3 . Bài mới :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
a. Hoạt động 1 : Ôn lại quy trình gấp cái ví
GV gắn quy trình
Sử dụng nếp gấp gì?
Nêu lại các bước gấp
Cần lưu ý gì khi gấp ?
Gấp nếp thẳng
Gợi ý cho HS trang trí theo cái ví mẫu, theo ý thích, nnhư cái ví em đã từng thấy
Gv nhận xét
b. Hoạt động 2 : Thực hành 
Hướng dẫn Hs gấp và dán vào vở thủ công 
Quan sát – chỉnh sửa cho HS
Nhận xét
HS nêu 3 bước gấp
B1: Lấy đường dấu giữa, gấp đôi tờ giấy, gấp 2 đầu giấy vào đường dấu giữa
B2: Gấp 2 mép ví: gấp 2 mép vào phần sau 
B3: Gấp túi ví
Hs thực hành gấp ví
Hs dán vào vở, trang trí
 4. Tổng kết - dặn dò
Chuẩn bị : Gấp mũ ca lô
Nhận xét tiết học
*******************************************************************************
Thứ năm, ngày 17 tháng 12 năm 2009
 Tiết 1 + 2 Học vần
oc - ac
I/ MỤC TIÊU :
	-HS hiểu được cấu tạo các vần oc, ac, các tiếng: sóc, bác.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oc, ac.
 	-Đọc và viết đúng các vần oc, ac, các từ con sóc, bác sĩ.
-Nhận ra oc, ac trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng. 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Vừa vui vừa học.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV cho học sinh ghép vần
Giới thiệu : Viết - đọc
b. Nhận diện vần:
Nêu vị trí của các âm trong vần oc
Lớp cài vần oc
So sánh vần oc với ot.
c. HD đánh vần
Cho hs phát âm – đánh vần
Có oc, muốn có tiếng sóc ta làm thế nào?
Cài tiếng sóc
Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng sóc
Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng sóc
Dùng tranh giới thiệu từ “con sóc”.
* Vần ac (dạy tương tự)
d. HD viết bảng con: oc, con sóc, ac, bác sĩ.
GV viết mẫu, nêu quy trình viết
GV nhận xét và sửa sai.
e. Đọc từ ứng dụng:
GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc
GV ghi bảng : hạt thóc bản nhạc
 con cóc con vạc
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Gọi đọc toàn bảng.
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Cho hs luyện đọc bài tiết 1
 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
 Da cóc mà bọc bột lọc
 Bột lọc mà bọc hòn than.
 ( Là quả gì )
 - GV nhận xét và sửa sai.
b. Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
 Chấm bài, nhận xét 
c. Luyện nói: Chủ đề: Vừa vui vừa học.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Kể tên các trò chơi được học trên lớp?
Em có thích vừa vui vừa học không?
Em đã xem tranh vẽ nào đẹp trong giờ học
Đã được nghe câu chuyện nào hay do cô kể
Em có thích cách học đó không – vui không?
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài.
 Trò chơi: Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết: vịt xiêm, chảy xiết.
Ghép : oc
Đọc : ĐT
o trước, c sau
Cài bảng cài.
Giống nhau: Bắt đầu bằng âm o
 Khác nhau: oc kết thúc bằng âm c
Đọc cn, nhóm, lớp
Thêm âm s đứng trước vần oc
HS ghép: sóc
s trước, oc sau, sắc trên o
Đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài khoá xuôi, ngược.
Quan sát
Viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng
Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
 Đánh vần các tiếng có gạch chân.
 Đọc trơn tiếng có vần mới. 
Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Qsát và nêu.
Trả lời các câu hỏi.
Đọc bài sgk
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
************************************************************
Tiết 3 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : Giúp HS nói được một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu mọi người đều phải làm việc góp phần phục vụ cho cuộc sống. 
2/ Kĩ năng : Biết được những hoạt động chính ở nông thôn, địa phương nơi mình ở. 
3/ Thái độ: HS biết yêu thương, gắn bó với địa phương nơi mình đang sinh sống.
II/ CHUẨN BỊ :
1/ GV: Tranh minh hoạ.
2/ HS : sgk 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Khởi động: Hát
 2. Bài cũ: 
 3. Bài mới : Tiết này các em học bài : Cuộc sống xung quanh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a/ Hoạt động 1 : Tham quan xung quanh khu vực sân trường 
GV cho HS tham quan khu vực quanh trường và nhận xét về quang cảnh trên đường ( người, phương tiện giao thông )
Nhận xét 2 bên đường : nhà cửa, cây cối, người dân sống bằng nghề gì ?
GV phổ biến nội quy : đi thẳng hàng, trật tự, nghe hướng dẫn của GV
GV nhận xét.
b/ Hoạt động 2 : Làm việc với SGK 
GV treo tranh – Tranh vẽ gì ? Ở đâu ? tại sao em biết ?
Con thích cảnh nào nhất ? Vì sao ?
GV nhận xét.
c/ Hoạt động 3 : Củng cố 
Người dân nơi em ở họ sống bằng nghề gì ?
GV nhận xét.
 5. Tổng kết – dặn dò : 
Chuẩn bị : Tiết 2.
Nhận xét tiết học
HS đi tham quan
HS thảo luận câu hỏi
HS quan sát
Thảo luận câu hỏi
Nhiều em trả lời
****************************************************************
Tiết 4 MĨ THUẬT
VẼ TIẾP HÌNH VÀ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG 
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : nhận biết được một vài cách trang trí hình vuông đơn giản 
Kĩ năng : biết vẽ họa tiết vào hình vuông và vẽ màu theo ý thích 
Thái độ: giáo dục HS tính thẩm 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc