Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 + Tuần 16

A. Mục tiêu

 - Giúp HS nhận biết được: om, am, xóm làng, rừng tràm.

 - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trong bài.

* Giúp HS biết mình có bổn phận phải kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo. Biết nói lời cảm ơn khi được chia sẻ giúp đỡ

B Đồ dùng:

 - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.

 - Bộ đồ dùng dạy học âm vần.

C. Các hoạt động dạy học:

 I. ổn định tổ chức:

 II. Kiểm tra bài cũ:

 - Đọc: câu ứng dụng bài trước.

 - Viết: bình minh, nhà rông.

 III. Bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) Dạy vần mới:

 * Dạy vần om.

 

doc 32 trang Người đăng honganh Lượt xem 1294Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 + Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhẩm tính theo cách: 5 + 3 = 8, 8 + 2 = 10.
 Bài 5.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thành bài toán, nêu phép tính và làm bài. 
 IV. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài.
- Giáo viên đánh giá nhận xét giờ học.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
 5 + 3 + 2 = 2 + 3 + 5 =
 4 + 4 + 1 = 3 + 4 + 3 =
 2 + 2 + 6 = 6 + 1 + 3 =
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
 3 + 7 = 10
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Toán
Tiết 60: Phép trừ trong phạm vi 10
 A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng.
	- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
	- Học sinh biết làm tính trừ trong phạm vi 10.
B. Đồ dùng:
	- Các mô hình có 10 đồ vật cùng loại.
	- Bộ đồ dùng dạy học toán.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức.
	II. Kiểm tra bài cũ.
	- Học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 10.
	- Làm bảng con:10 + 0 =	7 + 3 =	
	 0 + 10 =	3 + 7 =
	III. Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ.
a) Hướng dẫn học sinh học phép tính trừ 
 10 – 1 = 9
- Giáo viên giới thiệu tranh trong sách giáo khoa và đọc thành bài toán: “ Có 10 bông hoa cho đi 1 bông hoa.Hỏi còn lại mấy bông hoa”.
? Có mấy bông hoa.
? Cho đi mấy bông hoa.
? Còn lại mấy bông hoa.
? Muốn biết còn lại mấy bông hoa ta làm thế nào.
? Vậy 10 bớt 1 còn mấy.
- Giáo viên ghi phép tính 9 – 1 = 8.
- Giáo viên cho học sinh thao tác với nhiều vật mẫu để rút ra các phép tính tiếp theo:
 10 – 1 = 9 10 – 5 = 5 
 10 – 2 = 8 10 – 6 = 4
 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3
 10 – 4 = 6 10 – 8 = 2
 10 – 9 = 1
b) Ghi nhớ bảng trừ. 
- Giáo viên xoá dần kết quả và cho học sinh đọc thuộc bảng trừ.
- Giáo viên hỏi:
? 10 trừ 1 bằng mấy.
? 10 trừ 2 bằng mấy.
? 10 trừ 3 bằng mấy.
? 10 trừ 4 bằng mấy.
? 10 trừ 5 bằng mấy.
? 10 trừ 6 bằng mấy.
? 10 trừ 7 bằng mấy.
? 10 trừ 8 bằng mấy.
? 10 trừ 9 bằng mấy.
3) Thực hành:
 Bài 1: 
- Giáo viên nêu yêu cầu học sinh dựa vào bảng trừ trong phạm vi 10 nêu kết quả nối tiếp.
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhẩm tính điền kết quả vào ô trống. 
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính kết quả vế bên kia trước sau đó điền dấu.
 Bài 4. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào tranh minh hoạ đọc thành bài toán, nêu phép tính và giải bài toán đó.
 IV. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học.
- Học sinh quan sát tranh và đọc lại bài toán.
- Có 10 bông hoa
- Cho đi 1 bông hoa.
- Còn lại 9 bông hoa.
- Lấy 10 – 1 = 9
- 10 bớt 1 còn 9.
- Học sinh đọc: 10 trừ 1 bằng 9.
- Học sinh đọc và ghi nhớ bảng trừ.
- 10 trừ 1 bằng 9
- 10 trừ 2 bằng 8
- 10 trừ 3 bằng 7
- 10 trừ 4 bằng 6
- 10 trừ 5 bằng 5
- 10 trừ 6 bằng 4
- 10 trừ 7 bằng 3
- 10 trừ 8 bằng 2
- 10 trừ 9 bằng 1
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 
 10 10 10 10 10 10 10
 - 1 - 8 - 2 - 5 - 4 - 3 - 7
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài tập.
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
 9 ... 10 5 + 5 ... 10
10 ... 8 10 – 6 ... 9
 7 ... 10 10 – 0 ... 10
- Học sinh đọc bài và làm vào vở.
 10 – 4 = 6
- Học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 10.
Tiết 2 Tiếng việt
 Tiết 133, 134: ôm, ơm
A. Mục tiêu
	- Giúp HS nhận biết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
	- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trong bài.
* Giúp HS biết mình có quyền được đi học (Trẻ em trai, gái dân tộc đều có quyền được đi học)
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: tắm rửa, cô tấm.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần ôm.
a) Nhận diện vần
- Giáo viên ghi vần ôm lên bảng đọc mẫu và hỏi:
? Vần ôm gồm những âm nào ghép lại.
 b) Phát âm đánh vần:
- Giáo viên phát âm mẫu vần ô – m - ôm.
- Giáo viên ghi bảng tiếng tôm và đọc trơn tiếng.
? Tiếng tôm do những âm gì ghép lại.
- Giáo viên đánh vần tiếng: t – ôm - tôm.
- Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ con tôm và giải nghĩa.
* Dạy vần ơm tương tự ôm.
c) Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- Giáo viên gạch chân tiếng mới.
- Giáo viên giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết.
- Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét.
Tiết 3
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì
? Những con vật đó thường sống ở đâu
? Nhà em có những con vật đó không
? Em thích nhất con vật nào.
- Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. 
* Giúp HS biết mình có quyền được đi học (Trẻ em trai, gái dân tộc đều có quyền được đi học)
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc vần ôm (CN- ĐT).
- Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần ôm và om
- Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT).
- Học sinh đọc trơn tiếng tôm (CN-ĐT).
- Học sinh nêu cấu tạo tiếng tôm
- Học sinh đánh vần vần: t - ôm – tằm (CN-ĐT).
-Học sinh đọc trơn từ mới: con tôm (CN-ĐT).
- Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
- Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT).
- Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT).
- Học sinh tô gió.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT)
- Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 Tiếng việt
 Tiết 135, 136: em, êm
A. Mục tiêu
	- Giúp HS nhận biết được: em, êm, con tem, sao đêm.
	- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trong bài.
* Giúp HS biết anh chị em trong nhà có bổn phận yêu thương giúp đỡ lẫn nhau
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: con tôm, sáng sớm.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần em.
a) Nhận diện vần
- Giáo viên ghi vần em lên bảng đọc mẫu và hỏi:
? Vần êm gồm những âm nào ghép lại.
 b) Phát âm đánh vần:
- Giáo viên phát âm mẫu vần e – m – em.
- Giáo viên ghi bảng tiếng tem và đọc trơn tiếng.
? Tiếng tem do những âm gì ghép lại.
- Giáo viên đánh vần tiếng: t – em - tem.
- Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ con tem và giải nghĩa.
* Dạy vần êm tương tự em.
c) Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- Giáo viên gạch chân tiếng mới.
- Giáo viên giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết.
- Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét.
Tiết 2 
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì
? Anh chị em trong một gia đình còn gọi là gì.
? Trong nhà nếu em là anh chị em phải đối sử với các em như thế nào
? Bố mẹ muốn anh em trong nhà phải đổi sử với nhau như thế nào.
- Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc vần em (CN- ĐT).
- Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần em và om
- Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT).
- Học sinh đọc trơn tiếng tem (CN-ĐT).
- Học sinh nêu cấu tạo tiếng tem
- Học sinh đánh vần vần: t - em – tem (CN-ĐT).
-Học sinh đọc trơn từ mới: con tem (CN-ĐT).
- Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
- Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT).
- Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT).
- Học sinh tô gió.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT)
- Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập viết
Tiết 14: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em,
 ghế đệm, mũm mĩm
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS viết đúng, đẹp các tiếng: đỏ thắm, mầm non, đường hầm ...theo kiểu chữ thường nét đều, viết đúmg quy trình các nét.
	- Biết giãn cách đúng khoảng cách con chữ.
B.ẹoà duứng daùy hoùc:
 - Chửừ maóu caực tieỏng ủửụùc phoựng to . 
 - Vieỏt baỷng lụựp noọi dung vaứ caựch trỡnh baứy theo yeõu caàu baứi vieỏt.
C.Hoaùt ủoọng daùy hoùc: 
 I. ổn định tổ chức: 
 II.Kieồm tra baứi cuừ: 
 -Vieỏt baỷng con: nhà trường, buôn làng
 III. Bài mới:
1) Hướng dẫn viết bảng.
- Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết từng con chữ, tiếng lên bảng lớp.
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
- Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung bài viết.
2) Hướng dẫn viết vở:
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng.
- Giáo viên đọc nội dung bài viết trên bảng lớp.
- Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết.
3) Chấm chữa lỗi:
- Giáo viên thu một vài vở chấm bài và sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng lớp
 IV. CC – D D
- Gv nhận xét giờ học, nhắc HS viết bài ở nhà.
- Học sinh đọc chữ mẫu, nêu độ cao khoảng giữa các âm trong một chữ, giữa các chữ trong một với nhau.
- Học sinh nêu qui trình viết, vị trí các dấu thanh.
- Học sinh tô gió, viết bảng con lần lượt từng con chữ theo giáo viên.
- Học sinh đọc lại nội dung bài viết.
- Học sinh chú ý viết đúng qui trình.
- Học sinh quan sát và viết bài vào vở tập viết.
- Học sinh quan sát và sửa sai trong vở.
----------------------------------------------------
Tiết 4: Hoạt động tập thể
Nhận xét tuần 15
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép
- Chưa cố gắng trong học tập 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn:
B. Kế hoạch tuần tới: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần trước
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 
Tuần 16
 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tiết 2 Tiếng việt
Tiết 137, 138: im, um
A. Mục tiêu
	- Giúp HS nhận biết được: im, um, chim câu, chùm khăn.
	- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng. 
* Giúp HS biết mình có bổn phận lễ phép với ông bà cha mẹ
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: trẻ em, que kem.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần im.
a) Nhận diện vần
- Giáo viên ghi vần im lên bảng đọc mẫu và hỏi:
? Vần im gồm những âm nào ghép lại.
 b) Phát âm đánh vần:
- Giáo viên phát âm mẫu vần i – m - im.
- Giáo viên ghi bảng tiếng chim và đọc trơn tiếng.
? Tiếng chim do những âm gì ghép lại.
- Giáo viên đánh vần tiếng: ch – im - chim.
- Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ chim câu và giải nghĩa.
* Dạy vần um tương tự im.
c) Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- Giáo viên gạch chân tiếng mới.
- Giáo viên giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết.
- Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét.
Tiết 2 
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ những gì.
? Em biết vật gì có màu đỏ.
? Em biết vật gì có màu xanh, tím, vàng, trắng.
? Ngoài những màu đó em còn biết những màu gì
? Tất cả những màu nói trên được gọi là gì..
- Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. 
* Giúp HS biết mình có bổn phận lễ phép với ông bà cha mẹ
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc vần im (CN- ĐT).
- Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần im và em
- Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT).
- Học sinh đọc trơn tiếng chim (CN-ĐT).
- Học sinh nêu cấu tạo tiếng chim
- Học sinh đánh vần: ch - im – chim (CN-ĐT).
-Học sinh đọc trơn từ mới chim câu. (CN-ĐT).
- Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
- Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT).
- Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT).
- Học sinh tô gió.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT)
- Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
Tiết 4; Toán 
Tiết 61: Luyện tập
A. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh củng cố về phép cộng trong phạm vi 10.
	 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
B. Đồ dùng:
	- Hình minh hoạ trong sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 10.
	- Học sinh làm bảng con: 9 + 1 =	10 - 2 =	 10 - 3 =
	1 + 9 =	10 – 8 =	 10 - 7 =
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1.
- Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào phép trừ trong phạm vi 10 nhẩm và nêu kết quả nối tiếp.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bảng con.
 10 - 2 = 10 - 6 =
 10 - 3 = 10 - 7 =
 10 - 4 = 10 - 8 =
 10 - 5 = 10 - 9 =
 Bài 2.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính kết quả và viíet sao cho thẳng cột.
 Bài3.
- Giáo viên yêu cầu học sinh dưạ vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để điền số.
 Bài 4.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thành bài toán, nêu phép tính và làm bài. 
 IV. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài.
- Giáo viên đánh giá nhận xét giờ học.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
 10 10 10 10 10 10 
 - 5 - 4 - 2 - 7 - 6 - 0 
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
 5 + ... = 10 ... - 2 = 10
 8 - ... = 1 ... + 0 = 10 
 2 + ... = 8 4 + ... = 10 
 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
 3 + 7 = 10
..
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 Tiếng việt
Tiết 139, 140: iêm, yên
A. Mục tiêu
	- Giúp HS nhận biết được: iêm, yên, dừa xiêm, cái yếm. 
	- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Điểm mười. 
* Giúp HS biết mình có quyền được động viên, khen thưởng khi có thành tích trong học tập
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: con nhím, trốn tìm.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần iêm.
a) Nhận diện vần
- Giáo viên ghi vần iêm lên bảng đọc mẫu và hỏi:
? Vần iêm gồm những âm nào ghép lại.
 b) Phát âm đánh vần:
- Giáo viên phát âm mẫu vần iê – m – iêm.
- Giáo viên ghi bảng tiếng xiêm và đọc trơn tiếng.
? Tiếng xiêm do những âm gì ghép lại.
- Giáo viên đánh vần tiếng: x– iêm – xiêm
- Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ dừa xiêm và giải nghĩa.
* Dạy vần yên tương tự iêm.
c) Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- Giáo viên gạch chân tiếng mới.
- Giáo viên giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết.
- Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét.
Tiết 2 
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Giáo viên quan sát uốn nắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ những gì.
? Em vui hay không vui khi được cô giáo cho điểm 10.
? Khi được điểm 10 em khoe với ai.
? Em phải học tập như thế nào để được điểm 10.
- Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
* Giúp HS biết mình có quyền được động viên, khen thưởng khi có thành tích trong học tập
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc vần iêm (CN- ĐT).
- Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần iêm và êm
- Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT).
- Học sinh đọc trơn tiếng xiêm (CN-ĐT).
- Học sinh nêu cấu tạo tiếng chim
- Học sinh đánh vần: x - iêm – xiêm (CN-ĐT).
-Học sinh đọc trơn từ mới chim câu. (CN-ĐT).
- Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
- Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT).
- Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT).
- Học sinh tô gió.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- Học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15,16.doc