A. Mục tiêu
- Giúp HS nhận biết được: om, am, xóm làng, rừng tràm.
- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trong bài.
* Giúp HS biết mình có bổn phận phải kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo. Biết nói lời cảm ơn khi được chia sẻ giúp đỡ
B Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
- Viết: bình minh, nhà rông.
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
* Dạy vần om.
. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhẩm tính theo cách: 5 + 3 = 8, 8 + 2 = 10. Bài 5. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thành bài toán, nêu phép tính và làm bài. IV. Củng cố dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài. - Giáo viên đánh giá nhận xét giờ học. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 5 + 3 + 2 = 2 + 3 + 5 = 4 + 4 + 1 = 3 + 4 + 3 = 2 + 2 + 6 = 6 + 1 + 3 = - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 3 + 7 = 10 Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: Toán Tiết 60: Phép trừ trong phạm vi 10 A. Mục tiêu: - Giúp học sinh tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. - Học sinh biết làm tính trừ trong phạm vi 10. B. Đồ dùng: - Các mô hình có 10 đồ vật cùng loại. - Bộ đồ dùng dạy học toán. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 10. - Làm bảng con:10 + 0 = 7 + 3 = 0 + 10 = 3 + 7 = III. Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ. a) Hướng dẫn học sinh học phép tính trừ 10 – 1 = 9 - Giáo viên giới thiệu tranh trong sách giáo khoa và đọc thành bài toán: “ Có 10 bông hoa cho đi 1 bông hoa.Hỏi còn lại mấy bông hoa”. ? Có mấy bông hoa. ? Cho đi mấy bông hoa. ? Còn lại mấy bông hoa. ? Muốn biết còn lại mấy bông hoa ta làm thế nào. ? Vậy 10 bớt 1 còn mấy. - Giáo viên ghi phép tính 9 – 1 = 8. - Giáo viên cho học sinh thao tác với nhiều vật mẫu để rút ra các phép tính tiếp theo: 10 – 1 = 9 10 – 5 = 5 10 – 2 = 8 10 – 6 = 4 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 10 – 4 = 6 10 – 8 = 2 10 – 9 = 1 b) Ghi nhớ bảng trừ. - Giáo viên xoá dần kết quả và cho học sinh đọc thuộc bảng trừ. - Giáo viên hỏi: ? 10 trừ 1 bằng mấy. ? 10 trừ 2 bằng mấy. ? 10 trừ 3 bằng mấy. ? 10 trừ 4 bằng mấy. ? 10 trừ 5 bằng mấy. ? 10 trừ 6 bằng mấy. ? 10 trừ 7 bằng mấy. ? 10 trừ 8 bằng mấy. ? 10 trừ 9 bằng mấy. 3) Thực hành: Bài 1: - Giáo viên nêu yêu cầu học sinh dựa vào bảng trừ trong phạm vi 10 nêu kết quả nối tiếp. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhẩm tính điền kết quả vào ô trống. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh tính kết quả vế bên kia trước sau đó điền dấu. Bài 4. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào tranh minh hoạ đọc thành bài toán, nêu phép tính và giải bài toán đó. IV. Củng cố dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học. - Học sinh quan sát tranh và đọc lại bài toán. - Có 10 bông hoa - Cho đi 1 bông hoa. - Còn lại 9 bông hoa. - Lấy 10 – 1 = 9 - 10 bớt 1 còn 9. - Học sinh đọc: 10 trừ 1 bằng 9. - Học sinh đọc và ghi nhớ bảng trừ. - 10 trừ 1 bằng 9 - 10 trừ 2 bằng 8 - 10 trừ 3 bằng 7 - 10 trừ 4 bằng 6 - 10 trừ 5 bằng 5 - 10 trừ 6 bằng 4 - 10 trừ 7 bằng 3 - 10 trừ 8 bằng 2 - 10 trừ 9 bằng 1 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 10 10 10 10 10 10 10 - 1 - 8 - 2 - 5 - 4 - 3 - 7 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài tập. 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 9 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 9 ... 10 5 + 5 ... 10 10 ... 8 10 – 6 ... 9 7 ... 10 10 – 0 ... 10 - Học sinh đọc bài và làm vào vở. 10 – 4 = 6 - Học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 10. Tiết 2 Tiếng việt Tiết 133, 134: ôm, ơm A. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trong bài. * Giúp HS biết mình có quyền được đi học (Trẻ em trai, gái dân tộc đều có quyền được đi học) B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: câu ứng dụng bài trước. - Viết: tắm rửa, cô tấm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần mới: * Dạy vần ôm. a) Nhận diện vần - Giáo viên ghi vần ôm lên bảng đọc mẫu và hỏi: ? Vần ôm gồm những âm nào ghép lại. b) Phát âm đánh vần: - Giáo viên phát âm mẫu vần ô – m - ôm. - Giáo viên ghi bảng tiếng tôm và đọc trơn tiếng. ? Tiếng tôm do những âm gì ghép lại. - Giáo viên đánh vần tiếng: t – ôm - tôm. - Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ con tôm và giải nghĩa. * Dạy vần ơm tương tự ôm. c) Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - Giáo viên gạch chân tiếng mới. - Giáo viên giải nghĩa. d) Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết. - Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét. Tiết 3 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b) Luyện viết: - Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh vẽ gì ? Những con vật đó thường sống ở đâu ? Nhà em có những con vật đó không ? Em thích nhất con vật nào. - Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. * Giúp HS biết mình có quyền được đi học (Trẻ em trai, gái dân tộc đều có quyền được đi học) IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc vần ôm (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần ôm và om - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng tôm (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng tôm - Học sinh đánh vần vần: t - ôm – tằm (CN-ĐT). -Học sinh đọc trơn từ mới: con tôm (CN-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT) - Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên. - Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Tiếng việt Tiết 135, 136: em, êm A. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết được: em, êm, con tem, sao đêm. - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trong bài. * Giúp HS biết anh chị em trong nhà có bổn phận yêu thương giúp đỡ lẫn nhau B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: câu ứng dụng bài trước. - Viết: con tôm, sáng sớm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần mới: * Dạy vần em. a) Nhận diện vần - Giáo viên ghi vần em lên bảng đọc mẫu và hỏi: ? Vần êm gồm những âm nào ghép lại. b) Phát âm đánh vần: - Giáo viên phát âm mẫu vần e – m – em. - Giáo viên ghi bảng tiếng tem và đọc trơn tiếng. ? Tiếng tem do những âm gì ghép lại. - Giáo viên đánh vần tiếng: t – em - tem. - Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ con tem và giải nghĩa. * Dạy vần êm tương tự em. c) Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - Giáo viên gạch chân tiếng mới. - Giáo viên giải nghĩa. d) Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết. - Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét. Tiết 2 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn. * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b) Luyện viết: - Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh vẽ gì ? Anh chị em trong một gia đình còn gọi là gì. ? Trong nhà nếu em là anh chị em phải đối sử với các em như thế nào ? Bố mẹ muốn anh em trong nhà phải đổi sử với nhau như thế nào. - Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc vần em (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần em và om - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng tem (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng tem - Học sinh đánh vần vần: t - em – tem (CN-ĐT). -Học sinh đọc trơn từ mới: con tem (CN-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT) - Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên. - Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). ------------------------------------------------------------------ Tiết 3: Tập viết Tiết 14: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm A. Mục tiêu: - Giúp HS viết đúng, đẹp các tiếng: đỏ thắm, mầm non, đường hầm ...theo kiểu chữ thường nét đều, viết đúmg quy trình các nét. - Biết giãn cách đúng khoảng cách con chữ. B.ẹoà duứng daùy hoùc: - Chửừ maóu caực tieỏng ủửụùc phoựng to . - Vieỏt baỷng lụựp noọi dung vaứ caựch trỡnh baứy theo yeõu caàu baứi vieỏt. C.Hoaùt ủoọng daùy hoùc: I. ổn định tổ chức: II.Kieồm tra baứi cuừ: -Vieỏt baỷng con: nhà trường, buôn làng III. Bài mới: 1) Hướng dẫn viết bảng. - Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết từng con chữ, tiếng lên bảng lớp. .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... - Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ. - Giáo viên giải nghĩa nội dung bài viết. 2) Hướng dẫn viết vở: - Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng. - Giáo viên đọc nội dung bài viết trên bảng lớp. - Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết. 3) Chấm chữa lỗi: - Giáo viên thu một vài vở chấm bài và sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng lớp IV. CC – D D - Gv nhận xét giờ học, nhắc HS viết bài ở nhà. - Học sinh đọc chữ mẫu, nêu độ cao khoảng giữa các âm trong một chữ, giữa các chữ trong một với nhau. - Học sinh nêu qui trình viết, vị trí các dấu thanh. - Học sinh tô gió, viết bảng con lần lượt từng con chữ theo giáo viên. - Học sinh đọc lại nội dung bài viết. - Học sinh chú ý viết đúng qui trình. - Học sinh quan sát và viết bài vào vở tập viết. - Học sinh quan sát và sửa sai trong vở. ---------------------------------------------------- Tiết 4: Hoạt động tập thể Nhận xét tuần 15 A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép - Chưa cố gắng trong học tập - Vệ sinh cá nhân còn bẩn: B. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần trước - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. Tuần 16 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Tiết 2 Tiếng việt Tiết 137, 138: im, um A. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết được: im, um, chim câu, chùm khăn. - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng. * Giúp HS biết mình có bổn phận lễ phép với ông bà cha mẹ B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: câu ứng dụng bài trước. - Viết: trẻ em, que kem. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần mới: * Dạy vần im. a) Nhận diện vần - Giáo viên ghi vần im lên bảng đọc mẫu và hỏi: ? Vần im gồm những âm nào ghép lại. b) Phát âm đánh vần: - Giáo viên phát âm mẫu vần i – m - im. - Giáo viên ghi bảng tiếng chim và đọc trơn tiếng. ? Tiếng chim do những âm gì ghép lại. - Giáo viên đánh vần tiếng: ch – im - chim. - Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ chim câu và giải nghĩa. * Dạy vần um tương tự im. c) Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - Giáo viên gạch chân tiếng mới. - Giáo viên giải nghĩa. d) Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết. - Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét. Tiết 2 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn. * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b) Luyện viết: - Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh vẽ những gì. ? Em biết vật gì có màu đỏ. ? Em biết vật gì có màu xanh, tím, vàng, trắng. ? Ngoài những màu đó em còn biết những màu gì ? Tất cả những màu nói trên được gọi là gì.. - Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. * Giúp HS biết mình có bổn phận lễ phép với ông bà cha mẹ IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc vần im (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần im và em - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng chim (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng chim - Học sinh đánh vần: ch - im – chim (CN-ĐT). -Học sinh đọc trơn từ mới chim câu. (CN-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT) - Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên. - Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). Tiết 4; Toán Tiết 61: Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về phép cộng trong phạm vi 10. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. B. Đồ dùng: - Hình minh hoạ trong sách giáo khoa. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 10. - Học sinh làm bảng con: 9 + 1 = 10 - 2 = 10 - 3 = 1 + 9 = 10 – 8 = 10 - 7 = II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1. - Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào phép trừ trong phạm vi 10 nhẩm và nêu kết quả nối tiếp. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bảng con. 10 - 2 = 10 - 6 = 10 - 3 = 10 - 7 = 10 - 4 = 10 - 8 = 10 - 5 = 10 - 9 = Bài 2. - Giáo viên yêu cầu học sinh tính kết quả và viíet sao cho thẳng cột. Bài3. - Giáo viên yêu cầu học sinh dưạ vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để điền số. Bài 4. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thành bài toán, nêu phép tính và làm bài. IV. Củng cố dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài. - Giáo viên đánh giá nhận xét giờ học. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 10 10 10 10 10 10 - 5 - 4 - 2 - 7 - 6 - 0 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 5 + ... = 10 ... - 2 = 10 8 - ... = 1 ... + 0 = 10 2 + ... = 8 4 + ... = 10 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 3 + 7 = 10 .. Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Tiếng việt Tiết 139, 140: iêm, yên A. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết được: iêm, yên, dừa xiêm, cái yếm. - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Điểm mười. * Giúp HS biết mình có quyền được động viên, khen thưởng khi có thành tích trong học tập B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: câu ứng dụng bài trước. - Viết: con nhím, trốn tìm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần mới: * Dạy vần iêm. a) Nhận diện vần - Giáo viên ghi vần iêm lên bảng đọc mẫu và hỏi: ? Vần iêm gồm những âm nào ghép lại. b) Phát âm đánh vần: - Giáo viên phát âm mẫu vần iê – m – iêm. - Giáo viên ghi bảng tiếng xiêm và đọc trơn tiếng. ? Tiếng xiêm do những âm gì ghép lại. - Giáo viên đánh vần tiếng: x– iêm – xiêm - Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ dừa xiêm và giải nghĩa. * Dạy vần yên tương tự iêm. c) Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - Giáo viên gạch chân tiếng mới. - Giáo viên giải nghĩa. d) Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết. - Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét. Tiết 2 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn. * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b) Luyện viết: - Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát uốn nắn giúp HS hoàn hành bài viết. - Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh vẽ những gì. ? Em vui hay không vui khi được cô giáo cho điểm 10. ? Khi được điểm 10 em khoe với ai. ? Em phải học tập như thế nào để được điểm 10. - Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. * Giúp HS biết mình có quyền được động viên, khen thưởng khi có thành tích trong học tập IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc vần iêm (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần iêm và êm - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng xiêm (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng chim - Học sinh đánh vần: x - iêm – xiêm (CN-ĐT). -Học sinh đọc trơn từ mới chim câu. (CN-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh
Tài liệu đính kèm: