Giáo án Lớp 1 - Tuần 14 - Nguyễn Thị Sáu

I.Mục tiêu

-Đọc được : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và các câu ứng dụng

-Viết được:eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng

-Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : ao, hồ, giếng

-HSKG nói từ 4-5 câu theo chủ đề

II. Đồ dùng dạy - học:

 Bộ đồ dùng học TV 1.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra bài cũ :

HS viết và đọc các từ: cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.

2 HS đọc bài trong SGK.

 GV nhận xét, ghi điểm.

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 1115Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 14 - Nguyễn Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
 * Bài 3(cột 1,3): Cả lớp làm phiếu học tập.
Hướng dẫn HS nêu cách làm ( chẳng hạn 2 +  = 7, vì 2 + 5 = 7 nên ta điền 5 vào chỗ chấm, ta có:2 + 5 = 7 
GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS.
Bài 4(cột1,2): HS làm bảng con.
Cho HS nêu cách làm bài(thực hiện phép tính ở vế trái trước, rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm)
GV nhận xét bài làm của HS.
C Củng cố, dặn dò: 
 -Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học “ phép cộng trong phạm vi 8”.
-Nhận xét tuyên dương.
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
HS làm bài. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính.
-1HS đọc yêu cầu bài 2:”Tính”.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở Toán, rồi đổi vở chữa bài.đọc kết quả vừa làm được.
1 HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”.
3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đổi phiếu để chữa bài. Đọc kết quả phếp tính:
 2 + 5 = 7 7 – 6 = 1
 7 – 3 = 4 7 – 4 = 3
 4 + 3 = 7 7 – 0 = 7
HS nghỉ giải lao 5’
1HS nêu yc :”Điền dấu ,= “
3 HS làm bài và chữa bài, cả lớp làm bảng con.
3 + 4 = 7 5 + 2 > 6 
7 – 4 < 4 7 – 2 = 5 
Trả lời (Luyện tập ).
Lắng nghe.
ĐạO ĐứC
BàI 7: ĐI HọC ĐềU Và ĐúNG GIờ
I.Mục tiêu:
-Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ
-Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ
-Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ
-Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ
-Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ
B- Đồ DùNG DạY HọC:
- GV: Bài hát "Tới lớp trường"
- HS: Vở BT
C- CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC.
NộI DUNG 
CáCH THứC TIếN HàNH
I- Khởi động: Bài hát tới lớp tới trường" 
- GV: Bắt nhịp cho học sinh hát
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài 
- GV: Giới thiệu trực tiếp
2- Các hoạt động 
HĐ1: Sắm vai theo tình huống
MT: -Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ
 -Đóng vai theo tình huống
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm: Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
(Mỗi nhóm đóng 1 tình huống)
- HS: Thảo luận nhóm , đại diện nhóm lên đóng vai.
- HS-GV: Nhận xét , đánh giá.
-?Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì?
KL: Đi dọc đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
=> Kết luận
HĐ 2: Làm bài tập 5: 
- HS: Quan sát tranh vở BT
MT: Biết nhận xét những việc làm của các bạn trong tranh.
- GV: Gợi ý
- H: Trả lời theo nội dung tranh
- H-GV: Nhận xét
KL: Tuy rằng trời mưa các bạn vẫn mặc áo mưa, đội mũ, nón đến trường.
=> KL
Nghỉ giải lao
 HĐ 3: Liên hệ 
?- Đi học chưa đều có lợi hay có hại? Nếu đi học đều giúp em những gì?
- GV: Đặt câu hỏi.
?- Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ?
- HS: Trả lời HS khác nhận xét
?- Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào?
- GV: Nhận xét Đánh giá , tuyên dương những bạn thực hiện tốt.
?- Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào?
?- Bạn nào lớp ta đi học đều và đúng giờ?
III- Củng cố dặn dò: 
- GV: Chót nội dung bài
- Dặn học sinh thực hiện tốt.
Tập viết: nền nhà, nhà in, cá biển. . .
I.Mục tiêu:
-Viết đúng cở chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây,kiểu chữ --Viết thường , cỡ vừa theo vở tập viết1
-HSKG viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết 1tập 1
II. Đồ dùng dạy - học: 
GV: Viết toàn bài lên bảng. 
HS: Bảng con, phấn, vở Tập viết. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. ổn định tổ chức 
Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ 
2 HS lên bảng viết từ: Chú cừu, rau non. 
Lớp viết bảng con: Thợ hàn. 
HS nhận xét. GV ghi điểm. 
3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp, HS nhắc lại, GV ghi tên bài lên bảng. 
b. Hướng dẫn HS viết: 
Gọi 1 HS đọc bài viết. 
GV giảng từ: Nhà in, cá biển. 
 + Bài viết hôm nay gồm mấy dòng?
HS đọc từ: Nền nhà. 
 + Từ “nền nhà” gồm mấy chữ? Chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau?
+ Con chữ h cao mấy li? Các con chữ còn lại cao mấy li?
+ Khoảng cách giữa các chữ cách nhau như thế nào?
GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. 
HS viết vào bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa. 
. Nhà in
 + Từ “nhà in'' bắt đầu viết bằng con chữ gì?
 + Có con chữ nào cao năm li?
 + Chữ nhà có dấu gì và được đánh ở đâu?
GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. 
HS viết vào bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa. 
 . Cá biển. . . . (Hướng dẫn tương tự)
Giải lao
 c. HS viết bài vào vở. 
HS mở vở tập viết. 1 HS đọc bài trong vở. 
GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế. HS viết bài vào vở. GV quan sát giúp đỡ HS yếu. 
GV chấm và nhận xét 1 số bài của HS. 
4. Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tiến bộ. Dặn HS yếu về viết lại 2 dòng đầu. HS khá, giỏi về xem lại bài viết. Chuẩn bị trước bài hôm sau. 
 Tập viết 
con ong, cây thông . . . 
I. Mục tiêu: 
-Viết đúng các chữ:con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng,kiểu chữ viết thường,theo vở tập viết 1,tập 1
-HSKG viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết 1, tập 1
II. Đồ dùng dạy - học: 
GV: Viết trước lên bảng nội dung bài viết. 
HS: Bảng con, phấn, vở Tập viết. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
 1. ổn định tổ chức 
Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ 
2 HS lên bảng viết từ: Nền nhà, nhà in. 
Lớp viết bảng con: Cá biển. 
HS nhận xét. GV ghi điểm. 
 3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, HS nhắc lại, GV ghi bảng. 
 b. Hướng dẫn HS viết bảng con: 
 Gọi 1 HS đọc bài viết. 
GV giảng từ: Cây thông, công viên. 
 + Bài viết hôm nay gồm mấy dòng?
 + Từ “con ong” gồm mấy chữ ghép lại?
+ Con chữ g cao mấy li? Các con chữ còn lại có độ cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa 2 chữ cách nhau như thế nào?
GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết từ “con ong”
HS viết vào bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa. 
GV hướng dẫn HS viết từ “cây thông, . . . . . . . . . ” (tương tự”)
Giải lao
c. Hướng dẫn HS viết vở: 
HS đọc bài trong vở. HS nhắc lại và thực hiện đúng cách cầm bút, tư thế ngồi viết. 
HS viết bài vào vở Tập viết. GV quan sát, uốn nắn thêm cho những HS cần giúp đỡ
GV chấm 1 số bài và nhận xét. 
4. Củng cố-dặn dò 
 Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2009
Học vần
Bài 56: UÔNG, ương
I. Mục tiêu:
-Đọc được:uông, ương, quả chuông, con đường; từ và câu ứng dụmg 
-Viết được: uông, ương, quả chuông, con đường
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề:Đồng ruộng
-HSKG nói từ 4-5 câu theo chủ đề (hiểu nghĩa các từ ứng dụng)
 II. Đồ dùng dạy - học: 
 Bộ đồ dùng học TV 1. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Kiểm tra bài cũ : 
HS viết và đọc các từ: cái xẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng. 
2 HS đọc bài trong SGK. 
 B. Bài mới : 
 Tiết 1
 1. Giới thiệubài: 
 2. Dạy vần: 
 uông
. Nhận diện vần: 
 GV giới thiệu ghi bảng: uông. HS nhắc lại: uông . 
GV giới thiệu chữ in, chữ thường. 
 + Vần uông được tạo nên từ âm nào? (uô và ng)
 + Vần uông và vần uôn giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau: Đều bắt đầu bằng uô
Khác nhau: Vần uông kết thúc bằng ng)
GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: uông. HS phát âm: uông. 
. Đánh vần và đọc tiếng từ: 
 HS phân tích vần uông (uô đứng trước âm ng đứng sau). HS đánh vần: uô - ng -uông (cá nhân, nhóm, cả lớp). HS đọc: uông (cá nhân; nhóm). 
 + Có vần uông muốn có tiếng chuông ta làm thế nào? (thêm âm ch)
 HS ghép tiếng: chuông. HS nêu. GV ghi bảng: chuông. HS phân tích tiếng: chuông (âm ch đứng trước vần uông đứng sau). 
HS đánh vần: ch - uông - chuông (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: chuông (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
GV cho HS quan sát tranh. 
 + Bức tranh vẽ gì? (vẽ quả chuông)
GVgiới thiệu và ghi từ: quả chuông. HS đọc: quả chuông (cá nhân; nhóm; cả lớp)
HS đọc: uông - chuông - quả chuông. 
 + Vần mới vừa học là vần gì?
 + Tiếng mới vừa học là tiếng gì?
HS nêu. GVtô màu. HS đọc xuôi, đọc ngược. 
ương
Quy trình tương tự vần: uông
 Lưu ý ương được tạo nên từ ươ và ng. 
HS so sánh vần ương với vần uông: 
 + Vần ương và vần uông giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau: Kết thúc bằng ng
 Khác nhau: ương bắt đầu bằng ươ)
 *Đánh vần: ươ - ng - ương, đờ - ương - huyền - đường; Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. 
 *. Dạy phát âm, đọc: u, ư. 
Giải lao
. Luyện viết: 
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: uông, ương, quả chuông, con đường. 
HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai. 
*. Dạy viết: u, ư. 
c. Đọc từ ứng dụngc: 
GV ghi từ ứng lên bảng: rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy. 
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa từ: nương rẫy (đất trồng trọt trên đồi núi của đồng bào miền núi). 
GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
Tiết 2
3. Luyện tập 
 a. Luyện đọc: 
. HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. 
. HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp). 
. Đọc câu ứng dụng: 
GV cho HS quan sát tranh. 
 + Bức tranh vẽ gì? (trai gái làng bản kéo nhau đi hội)
GVgiới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội. 
HS đọc nhẩm, nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). 
 *. Đọc lại chữ: u, ư. 
Giải lao
b. Luyện viết: 
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại bài viết. HS viết bài. GV chấm, chữa bài. 
 *. Viết vở chữ: u, ư. 
c. Luyện nói: 
HS đọc tên bài luyện nói: Đồng ruộng. 
HS mở SGK quan sát tranh. 
GV gợi ý: 
+Trong tranh vẽ gì?
+ Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu?
+ Ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn?
+ Ngoài những việc những bức tranh đã vẽ, em còn biết bác nông dân có những việc gì?
+ Nếu không có bác nông dân làm ra lúa, ngô, khoai, sắn chúng ta có gì để ăn không?
HS thảo luận theo nhóm đôi. Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét, bổ xung. 
4. Củng cố, dặn dò : 
HS đọc lại toàn bài 1 lần. 
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. 
HDHS học ở nhà 
Toán
 PHéP CộNG TRONG PHạM VI 8
I.MụC TIÊU:
-Thuộc bảng cộng : biết làm tính cộng trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
-Làm bài1; bài2(cột1, 3, 4); bài3(dòng1); bài4(a)
 II. Đồ DùNG DạY HọC:
 - Bộ đồ dùng học Toán lớp1. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC CHủ YếU:
 A. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 4:(Điền dấu , = ). 1HS nêu yêu cầu. (3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con) GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 B. Bài mới:
 HOạT ĐộNG CủA GV
 HOạT ĐộNG CủA HS 
1. Giới thiệu bài 
2.Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 8.
+Mục tiêu:Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong pv 8.
+Cách tiến hành :
a,Giới thiệu lần lượt các phép cộng 7 + 1 = 8 ;1 + 7 =8 6 + 2 = 8 ; 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 8; 3 + 5 = 8 ; 4 + 4 = 8.
-Hướng dẫn HS quan sát số hình vuông ở hàng thứ nhất trên bảng:
 Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
Gọi HS trả lời:
-GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 7 thêm là mấy?.
-Ta viết:” 7 thêm 1 là 8” như sau: 7 + 1 = 8. 
*Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 7= 8 theo 3 bước tương tự như đối với 7 + 1 = 8.
*Với 8 hình vuông ở hàng thứ hai, HD HS học phép cộng 6 + 2 = 8 ; 2 + 6 =8 theo3 bước tương tự 7 + 1=8, 1 + 7 = 8.
*Với 8 hình vuông ở hàng thứ ba, HD HS học phép cộng 5 + 3 = 8 ; 3 + 5 = 8 (Tương tự như trên).
*Với 8 hình vuông ở hàng thứ tư, HD HS học phép tính 4 + 4 = 8.
b, Sau mục a trên bảng nên giữ lại các công thức:
 7 + 1 = 8 ; 6 + 2 = 8 ; 5 + 3 =8
 1 + 7 = 8 ; 2 + 6 = 8 ; 3 + 5 = 8; 4 + 4 = 8.
Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể che hoặc xoá từng phần rồi toàn bộ công thức, tổ chức cho HS học thuộc
3.Luyện tập
Bài 1: Cả lớp làm vở Toán .
 Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
 GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2(cột 1,3,4): Làm phiếu học tập.
 HD HS cách làm:
KL : Nêu tính chất của phép cộng : Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả vẫn không thay đổi.
GV chấm một số vở và nhận xét.
*Bài3(dòng 1) 
 Làm bảng con.
HD HS cách làm:(chẳng hạn 1 + 2 + 5 = , ta lấy 1 cộng 2 bằng 3, rồi lấy 3 cộng 5 bằng 8, ta viết 8 sau dấu bằng, như sau: 1 + 2 + 5 = 8 )
 GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. 
 *Bài 4(a) :
 HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS tự nêu bài toán và tự nêu phép tính thích hợp với bài toán. 
GV nhận xét 
C Củng cố, dặn dò: 
 -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. Làm vở BT Toán. Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học “Phép trừ trong phạm vi 8”. -Nhận xét tuyên dương.
-Quan sát hình để tự nêu bài toán:” Có 7 hình vuông thêm 1 hình vuông nữa.Hỏi có tất cả mấy hình vuông?” 
-HS tự nêu câu trả lời:”Có 7 hình vuông thêm 1hình vuông là 8 hình vuông”.
Trả lời:” 7 thêm 1 là 8 “. 
Nhiều HS đọc:” 7 cộng 1 bằng 8” .
HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT)
HS nghỉ giải lao 5’
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở Toán, rồi đổi vở để chữa bài, đọc kq. 
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
3HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập, rồi đổi phiếu để chữa bài:
1 +7=8 ; 3+ 5=8 ; 4+4=8
7 +1=8 ; 5+ 3=8 ; 8+0=8
7 - 3=4 ; 6 - 3=3 ; 0+2=2
-1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Tính“
-2HS làm ở bảng lớp, CL làm bảng con, rồi chữa bài, đọc kết quả phép tính vừa làm được:
1 + 2 + 5 = 8 ; 3 + 2 + 2 = 7 
 1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”.
HS quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự ghép phép tính :
 6 + 2 = 8. 
Trả lời (Phép cộng trong phạm vi 8)
Lắng nghe.
Tự nhiên và xã hội
Bài 14: An Toàn Khi ở Nhà
I.Mục tiêu:
 -Kể một số vật có trong nhà có thể xẩy gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng, cháy.
-Biết gọi người lớn khi có tai nạn xẩy ra 
-Nêu được cách xử lý đơn giản khi bị bỏng,bị đứt tay
II. Đồ DùNG DạY HọC:
 -Sưu tầm 1 số câu chuyện cụ thể về những tai nạn đã xãy ra đối với các em nhỏ.
 III. HOạT ĐộNG DạY – HọC:
A. Kiểm tra bài cũ: Hôm trước các con học bài gì?	
 - Muốn cho nhà cửa gọn gàng em phải làm gì?	
 - Em hãy kể tên 1 số công việc em thường giúp gia đình	
B. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới 
HĐ1: -Kể một số vật có trong nhà có thể xẩy gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng, cháy
HĐ2: Quan sát tranh
Mục tiêu: Biết cách phòng chống đứt tay
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát
 - Chỉ cho các bạn thấy nội dung của mỗi hình
GV kết luận: Khi phải dùng dao hay những đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn cần phải rất cẩn thận đề phòng đứt tay.
HĐ3: Quan sát hình ở SGK và đóng vai 
Mục tiêu: -Nêu được cách xử lý đơn giản khi bị bỏng,bị đứt tay
 Cách tiến hành: Hướng dẫn HS thể hiện giọng nói phù hợp nội dung từng hình. Sau đó GV cho các em lên đóng vai, GV nhận xét tuyên dương, lớp bổ sung.
 - Em có suy nghĩ gì về hành động của mình khi đóng vai?
 - Các bạn nhỏ khác có nhận xét gì về vai diễn của bạn?
 - Nếu là em, em có cách ứng xử nào khác không?
 - Trường hợp có lửa cháy, các đồ vật trong nhà em phải làm gì?
 - Em có nhớ sự điện thoại gọi cứu hoả không?
Kết luận: Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa.
 - Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy.
 - Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm ổ điện.
 - Hãy tìm mọi cách để chạy xa nơi cháy.
 - Cần gọi điện thoại số 114 để đến cứu.
GV cho một số em nhắc lại.
HĐ3: Hoạt động nối tiếp 
Củng cố: Vừa rồi các con học bài gì?
- GV cho 1 số em lên chỉ 1 số đồ dùng cấm HS sử dụng.
Dặn dò: Về nhà thực hiện tốt nội dung bài học này.
HS thi đua nhau kể
- Quan sát
- HS từng cặp
- Quan sát hình 30 SGK
- Dự kiến xem điều gì có thể xãy ra
- Trả lời
- Đóng vai
- Mỗi nhóm 4 em
- Quan sát các hình SGK và đóng vai
- Gọi cấp cứu 114
- ổ cắm điện
Học vần 
Bài 57: ANG, ANH
I. Mục tiêu:
-Đọc được: ang, anh, cây bàng, cành chanh ; từ và câu ứng dụmg 
-Viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề:Buổi sáng
-HSKG nói từ 4-5 câu theo chủ đề (hiểu nghĩa các từ ứng dụng)
 II. Đồ dùng dạy - học: 
 Bộ đồ dùng học TV 1. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
A Kiểm tra bài cũ 
HS viết và đọc các từ ứng dụng bài 56. 
2 HS đọc bài trong SGK. 2 
B Bài mới 
Tiết 1
 1. Giới thiệu bài:
 2. Dạy vần: 
ang
 . Nhận diện vần: 
GV giới thiệu ghi bảng: ang. HS nhắc lại: ang. 
GV giới thiệu chữ in, chữ thường. 
 + Vần ang được tạo nên từ âm nào? (a và ng)
 + Vần ang và vần uông giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau: Đều kết thúc bằng ng
Khác nhau: Vần ang bắt đầu bằng a)
GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: ang. HS phát âm: ang. 
. Đánh vần và đọc tiếng từ: 
 HS phân tích vần ang (a đứng trước âm ng đứng sau). HS đánh vần: a - ng - ang (cá nhân, nhóm, cả lớp). HS đọc: ang (cá nhân; nhóm). 
 + Có vần a ng muốn có tiếng bàng ta làm thế nào? (thêm âm b dấu huyền)
 HS ghép tiếng: bàng. HS nêu. GV ghi bảng: bàng. HS phân tích tiếng: bàng (âm b đứng trước vần ang đứng sau dấu huyền trên a). HS đánh vần: b - ang - huyền- bàng (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: bàng (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
GV cho HS quan sát tranh. 
 + Bức tranh vẽ gì? (vẽ cây bàng)
 GVgiới thiệu và ghi từ: cây bàng. HS đọc: cây bàng (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
HS đọc ang - bàng - cây bàng. 
 + Vần mới vừa học là vần gì?
 + Tiếng mới vừa học là tiếng gì?
HS nêu. GVtô màu. HS đọc xuôi, đọc ngược. 
anh
Quy trình tương tự vần: ang
 Lưu ý: anh được tạo nên từ a và nh. 
HS so sánh vần anh với vần ang: 
+ Vần anh và vần ang giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau: Bắt đầu bằng a
Khác nhau: anh kết thúc bằng nh)
. Đánh vần: a - nh - anh, ch - anh - chanh. 
Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. 
Giải lao
. Luyện viết: 
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: ang, anh, cây bàng, cành chanh. 
HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai. 
 c. Đọc từ ứng dụng: 
GV ghi từ ứng lên bảng: buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành. 
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa từ: buôn làng (làng xóm của người dân tộc miền núi). 
Hải cảng: Nơi neo đậu của tàu, thuyền đi biển hoặc buôn bán trên biển. 
GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
Tiết 2
3. Luyện tập : 
 a. Luyện đọc: 
. HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. 
. HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp). 
. Đọc câu ứng dụng. . 
GV cho HS quan sát tranh. 
 + Bức tranh vẽ gì?
GVgiới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Không có chân có cánh
 Sao gọi là con sông
 Không có lá có cành
 Sao gọi là ngọn gió?
HS đọc nhẩm. Nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). 
Giải lao
b. Luyện viết: 
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại bài viết. HS viết bài. GV chấm, chữa bài. 
 c. Luyện nói: 
HS đọc tên bài luyện nói: Buổi sáng. 
HS mở SGK quan sát tranh. 
GV gợi ý: 
+ Trong tranh vẽ gì? Đây là cảnh nông thôn hay thành phố?
+ Trong tranh buổi sáng mọi người đang đi đâu?
+ Buổi sáng mọi người trong gia đình em làm những việc gì?
+ Em thích buổi sáng, buổi trưa hay buổi chiều? Vì sao?
HS thảo luận nhóm đôi, gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét, bổ xung. 
 4. Củng cố, dặn dò 
HS đọc lại toàn bài 1 lần. 
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
Nhắc HS yếu về đọc lại bài 2 lần, HS khá, giỏi về ôn lại bài và xem trước bài sau. 
Toán :Luyện tập
I. Mục tiêu : 
 -Thuộc bảng cộng ;biết làm tính cộng trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
Bài 1:Tính
4+4= 5+3=
8+0= 7-4=
0+3= 3+5=
Bài 2:Tính
3+2+3= 3+3+2=
4+2+2= 4+2+2=
4+0+3= 2+2+2=
Bài 3:>,<,= ?
3+55+3 4+47+1
4+32+6 1+75+2
3+54+3 5+23+3
Bài 4:
Làm bài 4 ở VBT
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
 Thứ 4ngày 25 tháng 11 năm 2009
 Học vần:Luyện tập tổng hợp
I.Mục tiêu:
-Đọc được : eng, iêng, uông, ương, ang, anh inh, ênh ; từ và các câu ứng dụng có chứa vần trên
viết được: eng, iêng, uông, ương, ang, anh inh, ênh, thênh thang, thiêng liêng, ruộng đồng, chai tương, màu xanh
 II.Các hoạt động dạy học: 
1.giới thiệu bài :
2.luyện đọc:
 GV ghi bảng:
 eng, iêng, uông, ương, ang, anh inh, ênh, thênh thang, thiêng liêng, ruộng đồng, chai tương, màu xanh, cành chanh, củ hành 
- HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 
3.Luyện viết : 
HS viết ở vở ô ly:
 eng, iêng, uông, ương, ang, anh inh, ênh, thênh thang, thiêng liêng, ruộng đồng, chai tương, màu xanh
4.Làm bài tập ở VBT 
5.Củng cố dặn dò:nhận xétgiờ học 
 Toán:Luyện tập
 I.Mục tiêu: 
-Thuộc bảng trừ ;biết làm tính trừ trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
Bài 1:Tính
8-1= 8-0=
8-4= 8-2=
8-3= 8-5=
Bài 2:Tính
8-5-2= 8-2-4=
8-4-1= 8-2-2=
8-1-2= 8-3-1=
Bài 3:
 Làm bài 3 cột 2,3 ở SGKtrang 74
 Bài 4:
Làm bài 4 Viết 3 phép tính còn ở SGKtrang 74
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
Thứ 5 ngày 26 tháng 11 năm 2009
 Học vần:Luyện tập tổng hợp
I.Mục tiêu:
-Đọc được các vần có kết thúcbằng ng/ nh; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59
Viết được các vần các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59 
 II.Các hoạt động dạy học: 
1.giới thiệu bài :
2.luyện đọc:
 GV ghi bảng:
 eng, iêng, uông, ương, ang, anh inh, ênh, nhanh nhẹn, củ riềng , cái kiềng, miền trung, cầu đường, hành lang  
- HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 
3.Luyện viết : 
HS viết ở vở ô ly: 
eng, iêng, uông, ương, ang, anh inh, ênh, nhanh nhẹn, củ riềng , cái kiềng, miền trung, cầu đường, hành lang 
4.Làm bài tập ở VBT 
5.Củng cố dặn dò:nhận xétgiờ học 
 Toán:Luyện tập
 I.Mục tiêu: 
-Thuộc bảng trừ ;biết làm tính trừ trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
Bài 1:Tính
8-1= 8-0=
8-4= 8-2=
8-3= 8-5=
Bài 2:Tính
8-5-2= 8-2-4=
8-4-1= 8-2-2=
8-1-2= 8-3-1=
Bài 3:
 Làm bài 3 cột 2,3 ở SGKtrang 74
 Bài 4:
Làm bài 4 Viết 3 phép tính còn ở SGKtrang 74
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2009
	Học vần 
Bài 60: om, am
I. Mục tiêu: 
-HS đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và câu ứng dụng
-Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. 
-HSKG nói được 4-5câu theo chủ đề 
II. Đồ dùng dạy - học: 
 Bộ đồ dùng học TV 1. 
 III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Kiểm tra bài c

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14 sau da sua.doc