Giáo án lớp 1 - Tuần 14

I.Mục tiêu:

-Nêu được thế nào là đi học đều.

-Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.Biết được nhiệm vụ của hs là phải đi học đều và đúng giờ.

-Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.

II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục:

-Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ.

-Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.

III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

-Thảo luận nhóm

-Động não

-Xử lí tình huống.

IV.Phương tiện dạy học:

-GV: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.

-HS: Vở bài tập Đạo đức 1.

V. Tiến trình dạy học :

 

doc 32 trang Người đăng honganh Lượt xem 1529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ûi bài trước.
-Đọc các từ ngữ :cái kẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn bài mới:
*Dạy vần uông:
-GV ghi bảng vần uông.
-Gọi 1 HS phân tích vần uông.
-Lớp cài vần uông.
-GV nhận xét 
-Hướng dẫn đánh vần vần uông.
-Có eng, muốn có tiếng chuông ta làm thế nào?
-Lớp cài tiếng chuông.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuông.
-Gọi phân tích tiếng chuông. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuông
-Dùng tranh giới thiệu từ “quả chuông”.
-GV ghi bảng từ khóa.
-Gọi hs phân tích từ.
-Gọi đọc trơn từ quả chuông.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
*Dạy vần ương (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con : uông, quả chuông, ươâng, con đường.
-GV sửa tư thế ngồi viết .
*Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng: 
Rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ ứng dụng.
-Gọi đánh vần tiếng có vần mới và đọc trơn các từ trên.
-GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.
-Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 2
*Luyện đọc :
-Đọc vần, tiếng, từ ở tiết 1.
-Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
Nắng đã lên.Lúa trên nương đã chín. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.
-Gọi học sinh đọc và tìm tiếng có vần mới học.
-GV nhận xét và giải nghĩa câu trên.
*Luyện viết:
-Hướng dẫn HS viết vở tập viết.
-GV sửa tư thế ngồi viết.
-Chấm một số bài nhận xét.
*Luyện nói :
-Chủ đề: “Đồng ruộng ”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề:
Trong tranh vẽ gì?
Ai trồng ra lúa, ngô, khoai,sắn?
Nếu không có bác nông dân trồng những thứ ấy chúng ta có cái gì để ăn không?
+Chúng ta có yêu quý bác nông dân không?
-Hướng dẫn hs đọc trong sgk.
4.Củng cố, dặn dò : 
-Gọi đọc bài
-Dặn hs về học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS đọc.
-Từ: lưỡi xẻng, trống chiêng.
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích.
-Cả lớp cài.
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Thêm âm ch đứng trước vần uông.
-Toàn lớp cài.
-Cá nhân .
-Cá nhân,tổ, đồng thanh
-Cá nhân .
-CN , tổ, đồng thanh.
-Giống nhau : kết thúc bằng ng.
-Khác nhau : âm uô và ươâ đứng trước.
-Cá nhân
-Cá nhân, đồng thanh.
-Toàn lớp viết
-muống, luống, trường, nương.
-HS đánh vần, đọc trơn từ.
-Cá nhân , lớp đồng thanh
-HS tìm tiếng mang vần mới học.
-Toàn lớp viết.
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
+Cảnh đồng ruộng.
+Bác nông dân.
+Học sinh nêu theo yêu cầu.
-Học sinh lắng nghe.
-Cá nhân.
Toán 
 TPPCT: 54 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
-Thưc hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 8.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
-HS tính toán cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bộ thực hành toán 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 em đọc lại bảng trừ trong phạm vi 8 :
-Nhận xét , ghi điểm. 
3.Bài mới : 
*Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trừ trong phạm vi 8.
-Gọi học sinh đọc lại các công thức cộng trừ trong phạm vi 8 .
-Giáo viên đưa ra các số : 7 , 1 , 8 . 6 , 2 , 8 . 5 , 3 , 8 và các dấu + , = , - yêu cầu học sinh lên ghép các phép tính đúng 
-Giáo viên nhận xét sửa sai 
*Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài 1 : Tính
Bài 2: Số ?
Bài 3 : Tính
-Chấm bài.
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
4.Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét tiết học . Tuyên dương học sinh làm bài nhanh, đúng 
-Dặn học sinh về ôn lại bảng cộng trừ và chuẩn bị bài hôm sau.
-Hát 
-3 học sinh lên bảng
8 8 8 
6 5 8
8 - 2 = 8 - 2 - 2 = 
8 - 4 = 7 - 3 - 2 =
8 - 0 = 8 - 4 - 3 =
-3 học sinh lên bảng thi đua ghép được 4 phép tính với 3 số 
 7 + 1 = 8 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8 
 1 + 7 = 8 2 + 6 = 8 3 + 5 = 8 
 8 – 1 = 7 8 – 2 = 6 8 – 3 = 5 
 8 – 7 = 1 8 – 6 = 2 8 – 5 = 3 
-HS nêu miệng:
7 + 1 = 8 6 + 2 = 8
1 + 7 = 8 2 + 6 = 8
8 – 7 = 1 8 – 6 = 2
8 – 1 = 7 8 – 2 = 6
-HS làm phiếu bài tập
5 + 3 = 8 2 + 6 = 8 8 – 2 = 6
8 – 4 = 4 8 – 5 = 3 3 + 4 = 7
-HS làm vào vở:
4 + 3 + 1 = 8 8 – 4 – 2 = 2
5 + 1 + 2 = 8 8 – 6 + 3 = 5
-HS nêu bài toán: Trong giỏ có 8 quả táo . Đã lấy ra 2 quả. Hỏi trong giỏ còn mấy quả táo ? 
8 – 2 = 6
	***********************************************
Thủ công 
 TPPCT: 14 GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I.MỤC TIÊU :
-Biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều.
-Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ. Các nếp gấp có thể chưa thẳng, phẳng.
-HS biết dọn dẹp những mẫu giấy vụn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Mẫu gấp các nếp gấp cách đều.Quy trình các nếp gấp.
- HS : Giấy màu,giấy nháp,bút chì,bút màu,hồ dán,khăn,vở.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : 
2. Bài cũ :
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, nhận xét . Bài mới :
*Hoạt động 1 : Giới thiệu gấp đoạn thẳng cách đều 
-Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu gấp, nêu nhận xét.
*Hoạt động 2 : Giới thiệu cách gấp 
-Giáo viên hướng dẫn mẫu cách gấp.
 + Nếp thứ nhất : Giáo viên ghim tờ giấy màu lên bảng , giáo viên gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu.
 + Nếp thứ hai : Giáo viên ghim lại tờ giấy,mặt màu ở phía ngoài để gấp nếp thứ hai,cách gấp như nếp một.
 + Nếp thứ ba : Giáo viên lật tờ giấy và ghim lại mẫu gấp lên bảng, gấp vào 1 ô như 2 nếp gấp trước.
*Hoạt động 3 : Thực hành 
-Giáo viên nhắc lại cách gấp theo quy trình cho học sinh thực hiện.
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ các em yếu.
-Hướng dẫn các em làm tốt dán vào vở.
3. Củng cố , dặn dò:
-Gọi học sinh nêu lại cách gấp các đoạn thẳng cách đều, chú ý sản phẩm hoàn thành khi xếp lại phải chồng khít lên nhau.
-Chuẩn bị đồ dùng học.
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
-Học sinh quan sát mẫu, phát biểu, nhận xét.
-Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu và ghi nhớ thao tác làm.
-Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
-Học sinh thực hành trên giấy nháp.Khi thành thạo học sinh gấp thêm giấy màu.
-Trình bày sản phẩm vào vở.
***********************************************
Thứ tư, ngày 23 tháng 11 năm 2011
Học vần 
 TPPCT: 123+124 ang , anh
I.Mục tiêu:	
-Đọc được: ang, anh, cây bàng, cành chanh; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Buổi sáng.
-Thấy được cảnh nhộn nhịp của buổi sáng. Từ đó yêu cuộc sống xung quanh.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa. 
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Buổi sáng.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học : 
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ : 
-Hỏi bài trước.
-Đọc các từ ngữ :rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn bài mới:
*Dạy vần ang:
-GV ghi bảng vần ang.
-Gọi 1 HS phân tích vần ang.
-Lớp cài vần ang.
-GV nhận xét 
-Hướng dẫn đánh vần vần ang.
-Có vần ang, muốn có tiếng bàng ta làm thế nào?
-Lớp cài tiếng bàâng.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng bàng
-Gọi phân tích tiếng bàng. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng bàng
-Dùng tranh giới thiệu từ “cây bàng”.
-GV ghi bảng từ khóa.
-Gọi hs phân tích từ.
-Gọi đọc trơn từ cây bàng.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
*Dạy vần anh: (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con : ang, cây bàng, anh, cành chanh.
-GV sửa tư thế ngồi viết .
*Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng: 
Buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ ứng dụng.
-Gọi đánh vần tiếng có vần mới và đọc trơn các từ trên.
-GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.
-Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 2
*Luyện đọc :
-Đọc vần, tiếng, từ ở tiết 1.
-Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
Không có chân có cánh
Sao gọi là con sông?
Không có lá có cành
Sao gọi là ngọn gió?
-Gọi học sinh đọc và tìm tiếng có vần mới học.
-GV nhận xét và giải nghĩa câu trên.
*Luyện viết:
-Hướng dẫn HS viết vở tập viết.
-GV sửa tư thế ngồi viết.
-Chấm một số bài nhận xét.
*Luyện nói :
-Chủ đề: “Buổi sáng ”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề:
Trong tranh vẽ gì? Đây là cảnh nông thôn hay thành phố?
Mọi người đang đi đâu?
Em thích buổi sáng hay buổi chiều? Vì sao?
-Hướng dẫn hs đọc trong sgk.
4.Củng cố, dặn dò : 
-Gọi đọc bài
-Dặn hs về học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS đọc.
-Từ: quả chuông, con đường.
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích.
-Cả lớp cài.
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Thêm âm b đứng trước vần ang và dấu huyền trên đầu âm a.
-Toàn lớp cài.
-Cá nhân .
-Cá nhân ,tổ, đồng thanh
-Cá nhân .
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Giống nhau : âm a đứng trước.
-Khác nhau : âm ng và nh đứng sau.
-Cá nhân
-Cá hân, đồng thanh.
-Toàn lớp viết
-làng, cảng, bánh, lành.
-HS đánh vần, đọc trơn từ.
-Cá nhân , lớp đồng thanh
-HS tìm tiếng mang vần mới học.
-Toàn lớp viết.
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
+Cảnh nông thôn.
+Học sinh nêu theo yêu cầu.
-Học sinh lắng nghe.
-Cá nhân.
	***********************************************
Toán 
 TPPCT: 54 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9
I. MỤC TIÊU : 
-Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 9.
-Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
-HS thích thú khi học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 .
-Mô hình, vật thật phù hợp với nội dung bài học 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 học sinh đọc lại bảng cộng trừ phạm vi 8
-Nhận xét , ghi điểm. 
3.Bài mới : 
*Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 9.
-Treo tranh cho học sinh nhận xét nêu bài toán
-8 cái mũ cộng 1 cái mũ bằng mấy cái mũ ? Vậy 8 cộng 1 bằng mấy ?
-Giáo viên ghi bảng : 8 + 1 = 9 
-Giáo viên ghi lên bảng : 1 + 8 = ? Hỏi học sinh 1 cộng 8 bằng mấy ?
-Giáo viên nói : 8 +1 = 9 thì 1 + 8 =9 
-Cho học sinh ghi số vào chỗ chấm .
-Với các phép tính còn lại giáo viên lần lượt hình thành theo các bước như trên .
-Gọi học sinh đọc lại bảng cộng 
*Hoạt động 2 : Học thuộc công thức .
-Cho học sinh đọc nhiều lần – Giáo viên xoá dần để học thuộc tại lớp.
-Gọi học sinh đọc thuộc 
*Hoạt động 3 : Thực hành 
Bài 1 : Tính
Bài 2 : Tính
Bài 3 : Tính
-Chấm bài.
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp:
4.Củng cố dặn dò : 
-Cả lớp đọc lại bảng cộng phạm vi 9 
-Nhận xét tiết học,tuyên dương học sinh hoạt động tích cực 
-Dặn học sinh về nhà ôn lại bài,học thuộc công thức.
-Chuẩn bị trước bài hôm sau.
-3 học sinh lên bảng – Học sinh làm bảng con
6+ 2 = 5  3+3 2 + 3 + 3 = 
8 – 0 = 8  8 – 1 8 – 3 – 3 = 
8 – 8 = 7 . 5 + 3 8 – 2 – 3 = 
-Có 8 cái mũ, thêm 1 cái mũ nữa .Hỏi có tất cả bao nhiêu cái mũ ?
-9 cái mũ 
 8 + 1 = 9 
-Học sinh lần lượt đọc lại công thức 
 1 cộng 8 bằng 9 
-Học sinh lặp lại 2 phép tính : 8 + 1 = 9 
 1 + 8 = 9 
 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9 5 + 4 = 9 
 2 + 7 = 9 3 + 6 = 9 4 + 5 = 9 
- 5 em đọc 
-Học sinh đọc CN, ĐT
-HS làm bảng con
 1 3 4 7 6 3
 8 5 5 2 3 4
 9 8 9 9 9 7
-HS làm miệng
2 + 7 = 9 4 + 5 = 9 8 + 1 = 9 
0 + 9 = 9 4 + 4 = 8 5 + 2 = 9 
8 – 5 = 3 7 – 4 = 3 6 – 1 = 5 
-HS làm vào vở
 4 + 5 = 9 
 4 + 1 + 4 = 9
 4 + 2 + 3 = 9
-HS nêu bài toán:
a)Chồng gạch có 8 viên đặt thêm 1 viên nữa. Hỏi chồng gạch có tất cả mấy viên ?
 8 + 1 = 9 
	***********************************************
Toán 
 TPPCT: 54 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9
I. MỤC TIÊU : 
-Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 9.
-Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
-HS thích thú khi học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 .
-Mô hình, vật thật phù hợp với nội dung bài học 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 học sinh đọc lại bảng cộng trừ phạm vi 8
-Nhận xét , ghi điểm. 
3.Bài mới : 
*Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 9.
-Treo tranh cho học sinh nhận xét nêu bài toán
-8 cái mũ cộng 1 cái mũ bằng mấy cái mũ ? Vậy 8 cộng 1 bằng mấy ?
-Giáo viên ghi bảng : 8 + 1 = 9 
-Giáo viên ghi lên bảng : 1 + 8 = ? Hỏi học sinh 1 cộng 8 bằng mấy ?
-Giáo viên nói : 8 +1 = 9 thì 1 + 8 =9 
-Cho học sinh ghi số vào chỗ chấm .
-Với các phép tính còn lại giáo viên lần lượt hình thành theo các bước như trên .
-Gọi học sinh đọc lại bảng cộng 
*Hoạt động 2 : Học thuộc công thức .
-Cho học sinh đọc nhiều lần – Giáo viên xoá dần để học thuộc tại lớp.
-Gọi học sinh đọc thuộc 
*Hoạt động 3 : Thực hành 
Bài 1 : Tính
Bài 2 : Tính
Bài 3 : Tính
-Chấm bài.
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp:
4.Củng cố dặn dò : 
-Cả lớp đọc lại bảng cộng phạm vi 9 
-Nhận xét tiết học,tuyên dương học sinh hoạt động tích cực 
-Dặn học sinh về nhà ôn lại bài,học thuộc công thức.
-Chuẩn bị trước bài hôm sau.
-3 học sinh lên bảng – Học sinh làm bảng con
6+ 2 = 5  3+3 2 + 3 + 3 = 
8 – 0 = 8  8 – 1 8 – 3 – 3 = 
8 – 8 = 7 . 5 + 3 8 – 2 – 3 = 
-Có 8 cái mũ, thêm 1 cái mũ nữa .Hỏi có tất cả bao nhiêu cái mũ ?
-9 cái mũ 
 8 + 1 = 9 
-Học sinh lần lượt đọc lại công thức 
 1 cộng 8 bằng 9 
-Học sinh lặp lại 2 phép tính : 8 + 1 = 9 
 1 + 8 = 9 
 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9 5 + 4 = 9 
 2 + 7 = 9 3 + 6 = 9 4 + 5 = 9 
- 5 em đọc 
-Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
-HS làm bảng con
 1 3 4 7 6 3
 8 5 5 2 3 4
 9 8 9 9 9 7
-HS làm miệng
2 + 7 = 9 4 + 5 = 9 8 + 1 = 9 
0 + 9 = 9 4 + 4 = 8 5 + 2 = 9 
8 – 5 = 3 7 – 4 = 3 6 – 1 = 5 
-HS làm vào vở
 4 + 5 = 9 
 4 + 1 + 4 = 9
 4 + 2 + 3 = 9
-HS nêu bài toán:
a)Chồng gạch có 8 viên đặt thêm 1 viên nữa. Hỏi chồng gạch có tất cả mấy viên ?
 8 + 1 = 9 
Thứ năm, ngày 24 tháng 11 năm 2011
Học vần 
 TPPCT: 125+126 inh , ênh
I.Mục tiêu:	
-Đọc được: inh, ênh, máy vi tính, dóng kênh; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. 
-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
-HS yêu quý tiếng mẹ đẻ.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học : 
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 -Hỏi bài trước.
-Đọc các từ ngữ :buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn bài mới:
*Dạy vần inh:
-GV ghi bảng vần inh
-Gọi 1 HS phân tích vần inh.
-Lớp cài vần inh.
-GV nhận xét 
-Hướng dẫn đánh vần vần inh.
-Có vần inh, muốn có tiếng tính ta làm thế nào?
-Lớp cài tiếng tính.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng tính.
-Gọi phân tích tiếng tính. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng tính. 
-Dùng tranh giới thiệu từ “máy vi tính”.
-GV ghi bảng từ khóa.
-Gọi hs phân tích từ.
-Gọi đọc trơn từ máy vi tính.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
*Dạy vần ênh: (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con : inh, máy vi tính, ênh, dòng kênh.
-GV sửa tư thế ngồi viết .
*Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng: 
Đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ ứng dụng.
-Gọi đánh vần tiếng có vần mới và đọc trơn các từ trên.
-GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.
-Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 2
*Luyện đọc :
-Đọc vần, tiếng, từ ở tiết 1.
-Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra?
-Gọi học sinh đọc và tìm tiếng có vần mới học.
-GV nhận xét và giải nghĩa câu trên.
 *Luyện viết:
-Hướng dẫn HS viết vở em tập viết đúng viết đẹp. 
-GV sửa tư thế ngồi viết.
-Chấm một số bài nhận xét.
*Luyện nói :
-Chủ đề: “Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính ”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề:
Trong tranh vẽ gì?
+Em hãy gọi tên từng loại máy và nêu công dụng của từng máy?
-Hướng dẫn hs đọc trong sgk.
4.Củng cố, dặn dò : 
-Gọi đọc bài
-Dặn hs về học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS đọc.
-Từ: cây bàng, cành chanh.
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích.
-Cả lớp cài.
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Thêm âm t đứng trước vần inh và thanh sắc trên đầu vần âm i.
-Toàn lớp cài.
-Cá nhân .
-Cá nhân ,tổ, đồng thanh
-Cá nhân .
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Giống nhau : kết thúc bằng nh.
-Khác nhau : âm i và êâ đứng trước.
-Cá nhân
-Cá nhân, đồng thanh.
-Toàn lớp viết
-Đình, minh, bệnh, ễnh.
-HS đánh vần, đọc trơn từ.
-Cá nhân , lớp đồng thanh
-HS tìm tiếng mang vần mới học.
-Toàn lớp viết.
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
+Vẽ các loại máy.
+Học sinh chỉ và nêu theo tranh.
-Học sinh lắng nghe.
-Cá nhân.
	***********************************************
Toán 
 TPPCT: 56 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9
I. MỤC TIÊU : 
-Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 9.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
-Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bộ đồ dùng dạy toán 1 
-Tranh con giống như SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 học sinh đọc lại công thức cộng phạm vi 9 
-Nhận xét sửa sai, ghi điểm.
3.Bài mới : 
*Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 9
-Treo tranh cho học sinh quan sát nhận xét nêu bài toán
- 9 bớt đi 1 còn mấy ? 
- 9 trừ 1 bằng mấy ? 
-Giáo viên ghi : 9 – 1 = 8 
-Giáo viên ghi : 9 – 8 = ? 
-Tiến hành tương tự như trên với các phép tính : 
9 – 2 = 7 9 – 7 = 2 
9 – 3 = 6 9 – 6 = 3 
9 – 4 = 5 9 – 5 = 4 
*Hoạt động 2 : Học thuộc công thức .
-Cho học sinh học thuộc theo phương pháp xoá dần 
-Gọi học sinh đọc thuộc 
-Hỏi miệng : 9 – 2 = ; 9 – 5 = ? ; 
9 - ? = 3 .
*Hoạt động 3 : Thực hành 
Bài 1 : Tính
Bài 2 : Tính
Bài 3 : Số?
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
4.Củng cố dặn dò : 
-Gọi 3 em đọc lại công thức trừ phạm vi 9
-Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động sôi nổi .
-Dặn học sinh học thuộc lòng bảng cộng trừ và chuẩn bị bài hôm sau.
-Hát 
-HS đọc thuộc công thức.
-Có 9 cái áo. Lấy đi 1 cái áo.Hỏi còn mấy cái áo ?
 9 bớt 1 còn 8 
 9 trừ 1 bằng 8
-Học sinh lần lượt đọc lại : 9 – 1 = 8 
 9 – 8 = 1 
-Học sinh lần lượt đọc công thức sau khi giáo viên hình thành trên bảng lớp.
-Học sinh đọc đồng thanh
-Học sinh đọc thuộc lòng cá nhân
-Học sinh trả lời nhanh 
-HS làm bảng con
 9 9 9 9 9 
 1 2 3 4 5 
 8 7 6 5 4 
 9 9 9 9 9 
 6 7 8 9 0 
 3 2 1 0 9 
-HS nêu miệng
8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9
9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 9 – 3 = 6
9 – 8 = 1 9 – 7 = 2 9 – 6 = 3
-HS điền phiếu bài tập
9
7
3
2
5
1
4
-HS nêu bài toán: Trong tổ có 9 con ong, bay đi hết 4 con ong . Hỏi trong tổ còn mấy con ong ? 
-Học sinh viết vào bảng con 
 9 – 4 = 5 
***********************************************
Tự nhiên và xã hội 
 TPPCT: 14 AN TOÀN KHI Ở NHÀ.KNS
I.Mục tiêu : 
-Nêu một số vật có trong nhà có thể gây đứt tay, gây bỏng và điện giật.Phòng tránh đứt tay chân, bỏng, điện giật.
-Biết gọi người lớn khi gặp nguy hiểm và nhớ số điện thoại để báo cứu hỏa.
-Cách phòng tránh và xử lí khi có tai nạn xảy ra.
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh đứt tay chân, bỏng, điện giật.
-Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống khi ở nhà.
-Phát triễn kĩ năng giaotiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
III.Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
-Thảo luận nhóm
-Hỏi đáp trước lớp
-Đóng vai, xử lí tình huống.
IV.Phương tiện dạy học:
-Các hình trong SGK trang 30 – 31.
 -Một số tình huống để học sinh thảo luận.
V.Tiến trình dạy học :
1.Khám phá:
2.Kết nối:
3.Thực hành:
4.V

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 thuan 14.doc