I.Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh đọc viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng
- Đọc đúng các câu: “ Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân”.
- Luyên nói từ 2 -4 câu theo chủ đề “ Ao, hồ, giếng ”.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Sử dụng bộ ghép chữ, tranh (SGK).
HS: Bộ ghép chữ.
III.Các hoạt động dạy – học:
Thứ ngày tháng năm 2009 TUẦN 14 Bài 55: ENG – IÊNG I.Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh đọc viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng - Đọc đúng các câu: “ Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân”. - Luyên nói từ 2 -4 câu theo chủ đề “ Ao, hồ, giếng ”. II.Đồ dùng dạy – học: GV: Sử dụng bộ ghép chữ, tranh (SGK). HS: Bộ ghép chữ. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc: bài 54 (SGK) - Viết: cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2P) 2.Dạy vần: a)Nhận diện vần eng - iêng (3P) b)Phát âm và đánh vần (12P) eng iêng xẻng chiêng lưỡi xẻng trống, chiêng Nghỉ giải lao c)Viết bảng con (7P) eng lưỡi xẻng iêng trống, chiêng d)Đọc từ ứng dụng (7P) cái kẻng củ riềng xà beng bay liệng Tiết 2 3.Luyện tập: a) Luyện đọc bảng – SGK (19P) “ Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân” Nghỉ giải lao (5P) b)Luyện viết vở tập viết (7P) c)Luyện nói theo chủ đề (7P) Ao, hồ, giếng 4.Củng cố – dặn dò: (2P) HS: Đọc bài (2 em) HS: Viết bảng con GV: Nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu vần eng – iêng *Vần eng GV: Vần eng gồm e - ng HS: So sánh eng – ong Khác nhau: Bắt đầu bằng e và o Giống nhau: Kết thúc bằng ng HS: Phát âm eng phân tích -> ghép eng -> ghép xẻng đánh vần – phân tich - đọc trơn GV: Cho học sinh quan sát tranh GV: Giải thích tranh vẽ HS: Ghép từ lưỡi xẻng - đọc trơn – phân tích * Vần iêng GV: HD tương tự GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học GV: Giải nghĩa từ HS: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..) HS: Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp HS: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh GV: Ghi câu ứng dụng HS: Đọc câu ứng dụng HS: Đọc bài trong SGK(đọc nhóm, cá nhân,lớp) GV: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài HS: Viết bài vào vở GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh GV: Đặt câu hỏi gợi ý HS: Luyện nói theo chủ đề GV: Nói mẫu HS: Nói lại câu GV vừa nói HS: Khá giỏi nói - HS khác nhắc lại GV: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài HS: Đọc bài trên bảng GV: Dặn học sinh về nhà đọc bài ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I.Mục tiêu: - Củng cố lại các kiến thức đã học cho học sinh từ bài 1-> bài 5. - Rèn kĩ năng nhớ lại nội dung bài học, để học tốt và làm tốt bài tập. - Giúp học sinh thực hiện tốt theo các bài đạo đức đã học,từ đó các em làm việc và học tập tiến bộ. II.Đồ dùng dạy – học: GV: Phiếu học tập của học sinh (ở HĐ1) HS: Ôn các bài trước ở nhà. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (5P) Nêu tên 5 bài đạo đức đã học B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (1P) 2,Ôn tập Hoạt động 1: (15P) MT: Ôn lại những kiến thức đã học để học sinh khắc sâu kiến thức Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai MT: Củng cố kiến thức đã học, giúp học sinh thực hành như bài học (12P) 3,Củng cố – dặn dò: (2P) HS: Nêu tên bài đạo đức (2H) HS+GV: Nhận xét, khen ngợi GV: Giới thiệu trực tiếp GV: Lần lượt cho học sinh ôn lại các bài từ bài 1 -> bài 5 GV: Lần lượt nêu tình huống HS: Thảo luận theo nhóm HS: Đại diện các nhóm báo cáo (4N) HS+GV: Nhận xét GV: Hướng dẫn học sinh ôn từng bài sau mỗi bài G chốt nội dung và kết luận HS: Liên hệ thực tế GV: Phổ biến cách chơi, luật chơi HS: Sắm vai theo tiểu phẩm - Tiểu phẩm: (Gia đình em) - 1 nhóm học sinh thực hiện mẫu. - HS tập sắm vai trong nhóm HS: Lên bảng sắm vai theo tiểu phẩm (3N) HS+GV: Nhận xét, khen ngợi Chọn ra những nhóm biểu diễn hay nhất động viên GV: Kết luận H: Nhắc tên bài (1H) GV: Lôgíc kiến thức bài học Nhận xét giờ học -Về nhà ôn lại các bài đạo đức đã học -Xem trước bài tuần sau Thứ ngày tháng năm 2009 Bài 56: UÔNG – ƯƠNG I.Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh đọc viết được: uông, quả chuông, ương, con đường. - Đọc đúng câu: “ Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội”. - Luyên nói từ 2 -4 câu theo chủ đề “ Đồng ruộng”. II.Đồ dùng dạy – học: GV: Sử dụng bộ ghép chữ, tranh (SGK). HS: Bộ ghép chữ. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc: bài 55 (SGK) - Viết: lưỡi xẻng, trống, chiêng B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2P) 2.Dạy vần: a)Nhận diện vần uông - ương (3P) b)Phát âm và đánh vần (12P) uông ương chuông đường quả chuông con đường Nghỉ giải lao c)Viết bảng con (7P) uông quả chuông ương con đường d)Đọc từ ứng dụng (7P) rau muống nhà trường luống cày nương rẫy Tiết 2 3.Luyện tập: a) Luyện đọc bảng – SGK (19P) “ Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội”. Nghỉ giải lao (5P) b)Luyện viết vở tập viết (7) c)Luyện nói theo chủ đề (7P) “ Đồng ruộng’’ 4.Củng cố – dặn dò: (2P) HS: Đọc bài (2 em) HS: Viết bảng con GV: Nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu vần uông – ương *Vần uông GV: Vần uông gồm uô - ng HS: So sánh uông – iêng Giống nhau: Kết thúc bằng ng Khác nhau: Bắt đầu bằng uô và iê HS: Phát âm uông phân tích -> ghép uông -> ghép chuông đánh vần – phân tich - đọc trơn GV: Cho học sinh quan sát tranh GV: Giải thích tranh vẽ HS: Ghép từ quả chuông - đọc trơn – phân tích Vần ương GV: HD tương tự GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học GV: Giải nghĩa từ HS: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..) HS: Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp HS: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh GV: Ghi câu ứng dụng HS: Đọc câu ứng dụng HS: Đọc bài trong SGK(đọc nhóm, cá nhân,lớp) GV: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài HS: Viết bài vào vở GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh GV: Đặt câu hỏi gợi ý HS: Luyện nói theo chủ đề GV: Nói mẫu HS: Nói lại câu GV vừa nói HS: Khá giỏi nói - HS khác nhắc lại GV: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài HS: Đọc bài trên bảng GV: Dặn học sinh về nhà đọc bài Thứ ngày tháng năm 2009 Bài 57: ANG – ANH I.Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh đọc viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh - Đọc đúng câu: “ Không có chân có cánh Sao gọi là con sông Không có lá có cành Sao gọi là ngọn sóng”. - Luyên nói từ 2 -4 câu theo chủ đề “ Buổi sáng ”. II.Đồ dùng dạy – học: GV: Sử dụng bộ ghép chữ, tranh (SGK). HS: Bộ ghép chữ. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc: bài 56 (SGK) - Viết: uông, quả chuông, ương, con đường B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2P) 2.Dạy vần: a)Nhận diện vần ang - anh (3P) b)Phát âm và đánh vần (12P) ang anh bàng chanh cây bàng cành chanh Nghỉ giải lao c)Viết bảng con (7P) ang cây bàng anh cành chanh d)Đọc từ ứng dụng (7P) Tiết 2 3.Luyện tập: a) Luyện đọc bảng – SGK (19P) : “ Không có chân có cánh Sao gọi là con sông Không có lá có cành Sao gọi là ngọn sóng”. Nghỉ giải lao (5P) b)Luyện viết vở tập viết (7P) c)Luyện nói theo chủ đề (7P) “Buổi sáng’’ 4.Củng cố – dặn dò: (2P) HS: Đọc bài (2 em) HS: Viết bảng con GV: Nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu vần ang – anh *Vần ang GV: Vần ang gồm a- ng HS: So sánh ang – ong Giống nhau: Kết thúc bằng ng Khác nhau: Bắt đầu bằng a và o HS: Phát âm ang phân tích -> ghép ang -> ghép bàng đánh vần – phân tich - đọc trơn GV: Cho học sinh quan sát tranh GV: Giải thích tranh vẽ HS: Ghép từ cây bàng - đọc trơn – phân tích * Vần anh GV: HD tương tự GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học GV: Giải nghĩa từ HS: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..) HS: Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp HS: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh GV: Ghi câu ứng dụng HS: Đọc câu ứng dụng HS: Đọc bài trong SGK(đọc nhóm, cá nhân,lớp) GV: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài HS: Viết bài vào vở GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh GV: Đặt câu hỏi gợi ý HS: Luyện nói theo chủ đề GV: Nói mẫu HS: Nói lại câu GV vừa nói HS: Khá giỏi nói - HS khác nhắc lại GV: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài HS: Đọc bài trên bảng GV: Dặn học sinh về nhà đọc bài Thứ ngày tháng năm 2009 Bài 58: INH – ÊNH I.Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh đọc viết được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. - Đọc đúng câu: “ Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra”. - Luyên nói từ 2 -4 câu theo chủ đề : “ Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính ”. II.Đồ dùng dạy – học: GV: Sử dụng bộ ghép chữ, tranh (SGK). HS: Bộ ghép chữ. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc: bài 57 (SGK) - Viết: ang, anh, cây bàng, cành chanh, ... B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2P) 2.Dạy vần: a)Nhận diện vần inh – ênh (3P) b)Phát âm và đánh vần (12P) inh ênh tính kênh máy vi tính dòng kênh Nghỉ giải lao c)Viết bảng con (7P) inh máy vi tính ênh dòng kênh d)Đọc từ ứng dụng (7P) đình làng bệnh viện thông minh ễnh ương Tiết 2 3.Luyện tập: a) Luyện đọc bảng – SGK (19P) “ Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra”. Nghỉ giải lao (5P) b)Luyện viết vở tập viết (7P) c)Luyện nói theo chủ đề (7P) Máy cày,máy nổ,máy khâu,máy tính 4.Củng cố – dặn dò: (2P) HS: Đọc bài (2 em) HS: Viết bảng con GV: Nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu vần inh – ênh *Vần inh GV: Vần inh gồm i- nh HS: So sánh inh – anh Giống nhau: Kết thúc bằng nh Khác nhau: Bắt đầu bằng a và i HS: Phát âm inh phân tích -> ghép inh-> ghép tính đánh vần – phân tich - đọc trơn GV: Cho học sinh quan sát tranh GV: Giải thích tranh vẽ HS: Ghép từ máy vi tính - đọc trơn – phân tích * Vần ênh GV: HD tương tự GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học GV: Giải nghĩa từ HS: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..) HS: Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp HS: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh GV: Ghi câu ứng dụng HS: Đọc câu ứng dụng HS: Đọc bài trong SGK(đọc nhóm, cá nhân,lớp) GV: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài HS: Viết bài vào vở GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh GV: Đặt câu hỏi gợi ý HS: Luyện nói theo chủ đề GV: Nói mẫu HS: Nói lại câu GV vừa nói HS: Khá giỏi nói - HS khác nhắc lại GV: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài HS: Đọc bài trên bảng GV: Dặn học sinh về nhà đọc bài Thứ ngày tháng năm 2009 Bài 59: ÔN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng ng và nh - Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại tự nhiên chuyện kể: Quạ và công. - Học sinh khá, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh . II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng ôn, SGK, Bộ ghép chữ - HS: Bộ ghép chữ. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung bài Cách tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc bài 58 - Viết: đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (2 phút) 2,Ôn tập a-Ôn tập các vần đã học: (12 phút) ng nh a ang anh ă â o ô u .... b-Đọc từ ứng dụnGV: (7 phút) bình minh nhà rông nắng chang chang Nghỉ giải lao: (5 phút) c-Viết bảng con: (7 phút) bình minh nhà rông 3,Luyện tập a-Luyện đọc bảng, Sgk: (16 phút) Trên trời mây trắng như bông ở dưới cánh đồng bông trắng như mây Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng b-Luyện viết vở tập viết: (7 phút) c-Kể chuyện: Quạ và công (10 phút) *ý nghĩa: Vội vàng hấp tấp lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được điều gì. 4,Củng cố – dặn dò: (2 phút) HS: Đọc bài (1 em) - Viết bảng con ( cả lớp) GV: Nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu trực tiếp HS: Nêu các vần kết thúc bằng ng và nh đã học trong tuần GV: Ghi bảng ôn ( bảng phụ) HS: Đọc( cá nhân, đồng thanh) GV: Đưa bảng ôn HS: Lần lượt lập các vần dựa vào mẫu.Đọc vần vừa lập được( nối tiếp, nhóm, cả lớp) GV: Lắng nghe, sửa lỗi phát âm cho học sinh HS: Đọc từ ứng dụng (cá nhân – nhóm) GV: Giải nghĩa từ GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc bài trên bảng , quan sát T3 (Sgk) GV: Nhận xét tranh, giải thích câu ứng dụng HS: Đọc câu ứng dụng, đọc bài SGK theo nhóm cá nhân – cả lớp HS: Viết bài trong vở tập viết GV: Quan sát, uốn nắn. GV: Kể lần 1 cho HS nghe - Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa GV: HD học sinh kể từng đoạn theo tranh Tranh 1: Quạ vẽ cho công trước..... Tranh 2: Vẽ xong, công còn phải xoè đuôi,..... Tranh 3: Công khuyên mãi chẳng được.... Tranh 4: Cả bộ lông quạ..... - Kể theo từng tranh ( HS khá) - HS khác nhắc lại lời kể của bạn, của cô H+GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý nghĩa. HS: Nhắc lại ý nghĩa( 1 em) GV: Chốt nội dung bài -> dặn học sinh đọc bài và kể lại câu chuyện ở buổi 2 Môn : Thủ công GẤPCÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU I-Mục tiêu : HS biết cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều. II- Chuẩn bị: A-Giáo viên: - Mẫu gấp các nếp gấp cách đều có kích thước lớn. B- Học sinh: -Giấy màu ,vở thủ công. III- Các hoạt động dạy –học a- Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh b- Bài mới: GV giới thiệu bài : 1- GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. 2- GV hướng dẫn mẫu cách gấp. 3- HS thực hành 4- Trưng bày sản phẩm IV- Nhận xét ,dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Dặn dò HS chuẩn bị giấy có kẻ ô,giấy màu để học bài “Gấp các đoạn thẳng cách đều ”. SINH HOẠT SAO I . Mục đích yêu cầu: Sinh hoạt văn nghệ giữa các sao Nêu phương hướng hoạt động tuần II . Các nội dung chính: 1. GV đánh giá hoạt động của các sao trong tuần vừa qua *Ưu điểm - Nhìn chung các em ngoan, chăm chỉ học tập. - Chuẩn bị tương đối đầy đủ đồ dùng học tập sách vở... - Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. -Cô tuyên dương sao vui vẻ, sao chăm chỉ rất ngoan và đoàn kết *Tồn tại - Một số bạn chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập sách, vở.... -Moät soá sao nhi nam aên maëc chöa ñöôïc goïn gaøng 2. Ý kiến thảo luận của các sao nhi 3. Tổ chức cho các em sinh hoạt văn nghệ 3. GV nêu phương hướng tuần tới - Xây dựng nề nếp lớp tốt - Chú ý các hoạt động ngoài giờ - Vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Chuẩn bị đầy đủ sách, vở, đồ dùng học tập.
Tài liệu đính kèm: