Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 20 năm học 2012

ĐẠO ĐỨC ( 20 )

LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO

( tiết 2 )

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

_ Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

_ Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo , cô giáo.

_ Thực hiện lễ phép với thầy giáo , cô giáo .

_ HS K- G biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo,cô giáo .

* KNS : kỹ năng giao tiếp / ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo .

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

_Vở bài tập Đạo đức 1

_Bút chì màu

_Tranh bài tập 2 phóng to (nếu có thể)

_Điều 12 Công ước quốc tế quyền trẻ em

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 32 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 20 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m chữ có vần vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
==============
TOÁN ( 77 )
PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
_ Biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 20; biết cộng nhẩm dạng 14+3 .
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _ Các bó chục que tính và các que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8’
20’
2’
1.Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3:
a) Cho HS lấy 14 que tính (gồm 1 bó chục và 4 que rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa, và hỏi:
_Có tất cả bao nhiêu que tính?
b) GV thể hiện trên bảng:
_Có 1 bó chục, viết 1 ở cột chục;
4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị
_Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị
Chục
Đơn vị
1
4
3 
7
_GV ghi: 
_GV nói: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta gộp 4 que tính rời với 3 que tính rời được 7 que rời. Có 1 bó chục và 7 que rời là 17 que tính
c) Hướng dẫn cách đặt tính:
_Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị)
_Viết dấu + (dấu cộng)
_Kẻ vạch ngang dưới hai số đó
* Tính (từ phải sang trái):
 14 +4 cộng 3 bằng 7, viết 7
 +Hạ 1, viết 1
Vậy: 14 cộng 3 bằng 17 (14 + 3 = 17)
d) Cho HS tập làm trên bảng 
2.Thực hành:
Bài 1: ( cột 1, 2, 3 ) Tính
Luyện tập cách cộng
Bài 2: ( cột 2, 3 ) Tính
HS tính nhẩm. Lưu ý: Một số cộng với 0 bằng chính số đó
Bài 3: ( phần 1 )điền số thích hợp vào ô trống .
14 cộng 1 bằng 15 viết 15; 14 cộng 2 bằng 16 viết 16; 
4.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố: Cho HS thi đua tính 13 + 4
_Nhận xét tiết học 
_ HS lấy 14 que tính (gồm 1 bó chục và 4 que rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa
_HS quan sát
_Đặt tính theo cột dọc:
15 
_ Thực hành làm bài tập 
_HS làm bài trong SGK 
_ 1 HS làm trên phiếu rồi dán lên bảng cho lớp cùng sửa bài .
_ HS làm bài trong nhóm 2 em .
_ 3 HS sửa bài trên bảng 
_ HS quan sát hình trên bảng rồi nêu cách làm bài .
_ HS làm bài nhóm 2 em .
_ Đại diện một nhóm lên sửa bài trên bảng .
=============================================================
Thứ tư , ngày 11 tháng 1 năm 2012
HỌC VẦN ( 214 – 215 )
oa- oe
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
_ Đọc được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng .
_ Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
_ Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất .
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_Thanh chữ gắn bìa hoặc gắn nam châm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
( TIẾT 1 )
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
2’
22’
11’
11’
25’
5’
15’
5’
3’
2’
* Kiểm tra bài cũ: 
_ Đọc 
_Viết: GV chọn từvà đọc cho HS viết bảng con
* BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
_ GV đưa tranh và nói:
+ Tranh vẽ gì?
_ Hôm nay, chúng ta học vần oa, oe. GV viết lên bảng oa, oe
_ Đọc mẫu: oa, oe
2.Dạy vần: 
oa
_GV giới thiệu vần: oa
_ Cho HS đánh vần. Đọc trơn
_Cho HS viết bảng
_Cho HS viết thêm vào vần oa chữ h và dấu nặng để tạo thành tiếng hoạ
_Phân tích tiếng hoạ?
_Cho HS đánh vần tiếng: hoạ
_GV viết bảng: hoạ
_GV viết bảng: hoạ sĩ
_Cho HS đọc trơn: 
oa, hoạ, hoạ sĩ
oe
 Tiến hành tương tự vần oa
* So sánh oa và oe?
* Đọc từ và câu ứng dụng:
_ Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng:
 sách giáo khoa chích choè
 hoà bình mạnh khoẻ
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đọc trơn tiếng
+Đọc trơn từ
_GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc: 
_Cho HS xem tranh 1, 2, 3
_Cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học 
_Cho HS luyện đọc
b) Luyện viết:
_Viết mẫu bảng lớp: oa, oe
Lưu ý nét nối từ o sang a, từ o sang e
_Hướng dẫn viết từ: hoạ sĩ, múa xoè
 Lưu ý cách nối liền mạch giữa các con chữ, khoảng cách cân đối giữa các chữ
GV nhận xét chữa lỗi
_Cho HS tập viết vào vở
c) Luyện nói theo chủ đề:
_ Chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất
_GV cho HS xem tranh và hỏi:
+Các bạn trai trong bức tranh đang làm gì?
+Hàng ngày, em tập thể dục vào lúc nào?
+Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể?
_Cho HS trả lời và gợi ý để HS có nhiều cách diễn đạt khác nhau (cần luyện cho HS nói 1 câu hoàn chỉnh)
* Chơi trò chơi: ghép vần với âm để tạo tiếng mới
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
_Khen ngợi HS, tổng kết tiết học
_ Nhắc Hs phải biết giữ gìn sức khoẻ, nên tập thể dục thường xuyên và giữ vệ sinh thân thể. Có sức khoẻ tốt mới học tốt .
+HSY đọc từ ứng dụng .
+ HS K –G đọc đoạn thơ .
_Cho mỗi dãy viết một từ đã học
_ Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
_ Đọc theo GV
_Đánh vần: o-a-oa
 Đọc trơn: oa
_Viết: oa
_Đánh vần: h-oa-hoa-nặng-hoạ
_Đọc: hoạ
 _Đọc: hoạ sĩ
_HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
_HS nêu so sánh
+Giống: mở đầu bằng o
+Khác: oe kết thúc bằng e
* Đọc trơn:
oe, xoè, múa xoè
oa: khoa, hoà
oe: choè, khoẻ
 _ Đọc trơn tiếng mới 
_ Đọc trơn các từ ứng dụng .
_HS đọc từ ngữ ứng dụng: cá nâhn, bàn, dãy, tổ, lớp đồng thanh .
_Quan sát và nhận xét tranh
_Tiếng mới: xoè, khoe
_Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng
+Đọc toàn bài trong SGK
_Tập viết: oa, oe
_Tập viết: hoạ sĩ, múa xoè
_Viết vào vở
_ Đọc tên bài luyện nói
_HS quan sát và giới thiệu 
_ HS chơi cài trên bảng cài .
_ HS đọc alị các tiếng vừa tìm được .
+HS theo dõi và đọc theo. 
_ Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. 
===========
TOÁN ( 78)
LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
_ Thực hiện được phép cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 20, cộng nhậm dạng 14 + 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _ Các bó chục que tính và các que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
30’
12’
10’
9’
4’
1. Luyện tập:
Bài 1: ( cột 1, 2, 4 )Đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái)
Bài 2: ( cột 1, 2, 4 )HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất
*15 + 1 = ?
+Có thể nhẩm: Năm cộng một bằng sáu; mười cộng sáu bằng mười sáu
Bài 3: ( cột 1, 3 )Tính 
Hướng dẫn HS làm từ trái sang phải (tính hoặc nhẩm) và ghi kết quả cuối cùng
 10 + 1 + 3 = ?
4.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố: HS thi đua tính 12+ 1 + 3
_Nhận xét tiết học 
_ HS làm bài bảng con, 1 em sửa trên bảng .
_HS tập diễn đạt:
 12
+2 cộng 3 bằng 5, viết 5
+Hạ 1, viết 1
12 cộng 3 bằng 15 (12 + 3 = 15)
_ HS nêu cách thực hiện 
+Nhẩm: mười lăm cộng 1 bằng mười sáu
Ghi: 15 + 1 = 16
_ HS làm bài cá nhân trên SGK 
_ HS lên bảng sửa bài .
_ HS thực hiện nhóm 2 em 
_ 4 HS sửa bài trên bảng .
=============
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (20 )
AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
_ Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học .
_ Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè .
_ HS K – G phân tích được tình huống nguy hiểm xảy ra nếu không làm đúng quy định khi đi các loại phương tiện .
*KNS: Rèn kỹ năng tư duy phê phán : Những hành vi sai, cĩ thể gây nguy hiểm trên đường đi học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
_Các hình trong bài 20 SGK
_Chuẩn bị những tình huống cụ thể có thể xảy ra trên đường phù hợp với địa phương
_Các tấm bìa tròn màu đỏ, xanh và các tấm bìa vẽ hình xe máy, ô tô
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
9’
10’
9’
1.Giới thiệu bài:
_GV hỏi:
+Các em đã bao giờ nhìn thấy tai nạn trên đường chưa?
+Theo các em vì sao tai nạn xảy ra?
HS: 
_GV khái quát: Tai nạn xảy ra vì họ không chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một số quy định nhằm đảm bảo an toàn trên đường
Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
_Mục tiêu: biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
_Cách tiến hành:
*Bước 1: Chia nhóm (số nhóm bằng số lượng tình huống: 5 tình huống trong SGK trang 42 và tình huống GV chuẩn bị)
*Bước 2:
_Mỗi nhóm thảo luận một tình huống và trả lời theo câu hỏi gợi ý:
+ Điều gì có thể xảy ra?
+Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?
+Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
*Bước 3:
_GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày
_Các nhóm khác có thể bổ sung hoặc đưa ra suy luận riêng.
Kết luận:
 Để tránh xảy ra các tai nạn trên đường, mọi người phải chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. Chẳng hạn như: không được chạy lao ra ngoài đường, không được bám bên ngoài ô tô, không được thò tay, chân đầu ra ngoài khi đang ở trên phương tiện giao thông
Hoạt động 2: Quan sát tranh
_Mục tiêu: Biết quy định về đi bộ trên đường
_Cách tiến hành:
*Bước 1:
_GV hướng dẫn HS quan sát tranh:
+Đường ở tranh thứ nhất khác gì với đường ở tranh thứ hai (trang 43 SGK)?
+ Người đi bộ ở tranh thứ nhất (trang 43 SGK) đi ở vị trí nào trên đường?
+ Người đi bộ ở tranh thứ hai (trang 43 SGK) đi ở vị trí nào trên đường?
*Bước 2: GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp
Kết luận:
 Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình, còn trên đường có vỉa hè, thì người đi bộ phải đi trên vỉa hè.
Hoạt động 3: Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”
_Mục tiêu: Biết thực hiện theo những quy định về trật tự an toàn giao thông
_Cách tiến hành
*Bước 1:
_GV cho HS biết các quy tắc đèn hiệu:
+ Khi đèn đỏ sáng: tất cả các xe cộ và người đi lại đều phải dừng lại đúng vạch quy định
+ Khi đèn xanh sáng: xe cộ và người đi lại được phép đi
*Bước 2:
_GV dùng phấn kẻ một ngã tư đường phố ở sân trường hoặc trong lớp (nếu lớp rộng)
*Bước 3: Ai vi phạm luật sẽ bị “phạt” bằng cách nhắc lại những quy tắc đèn hiệu hoặc quy định về đi bộ trên đường.
2.Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 21 “Ôn tập: Xã hội”
_HS có thể trả lời theo từng trường hợp cụ thể mà các em đã gặp
_Chia lớp thành 5 nhóm
_Các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV
_Đại diện các nhóm lean trình bày
_Các nhóm khác bổ sung
_Quan sát tranh, hỏi và trả lời câu hỏi với bạn 
_HS từng cặp quan sát tranh theo hướng dẫn của GV
_Cho HS thực hiện đi lại trên đường theo đèn hiệu
_Một HS đóng vai đèn hiệu (có 2 tấm bìa tròn màu đỏ, xanh)
_Một HS đóng vai người đi bộ
_Một số khác đóng vai xe máy, ô tô (đeo trước ngực tấm bìa vẽ xe máy, ô tô)
========================
LUYỆN VIẾT : oa - oe
GV Đọc cho HS viết bảng con : oa, oe, họa sĩ, múa xịe, sách giáo khoa, hịa bình, chích chịe, mạnh khỏe .
GV đọc cho HS rèn viét chính tả vào vở: oa, oe, họa sĩ, múa xịe, sách giáo khoa, hịa bình, chích chịe, mạnh khỏe .
GV đọc tiếp cho HS nghe – viết câu ứng dụng ( HS yếu nhìn sách viết ):
Hoa ban xịe cánh trắng
Lan tươi màu nắng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dịu dàng .
======================
LUYỆN ĐỌC : OA - OE
HS luyện đọc lại trong SGK
HS luyện đọc lại một số câu , đoạn văn ứng dụng đã học .
GV giúp những HS chưa thuộc bài đọc lại bài và kết hợp phụ đạo HS yếu đọc.
* HS làm bài tập trong VBT:
Bài 1: nối từ ngữ với từ giữa hai cột
GV giúp HS luyện đọc các từ ngữ 
HS tự đọc và nối trong SGK 
1 HS sửa bài trên bảng:
Cửa đã khĩa .
Mắt trịn xoe .
Hoa hé nở .
HS đổi tập nhau kiểm tra.
Bài 2: Điền oa hay oe ?
HS tự làm bài trong VBT
 HS lên sửa trên bảng lớp.
HS đọc lại các : xịe ơ , xĩa bảng, toa tàu .
Bài 3: viết
HS luyện viết trên dòng kẻ các từ : hịa bình, mạnh khỏe .
========================
LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP
_ GV giúp HS làm làm được phép tính dạng 14 + 3 
_ HS làm bài tập trong VBT toán 
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
_ GV hướng dẫn bài mẫu : 12 + 3
_ HS tự làm các bài còn lại 
_ 4 HS lên bảng sửa bài .
_ Lớp đọc lại các phép tính đã hoàn thành .
Bài 2: Tính ( theo mẫu )
_ GV hướng dẫn bài mẫu : 12 + 3 + 4
_ HS tự làm các bài còn lại 
_ 6 HS lên bảng sửa bài .
_ Lớp đọc lại các phép tính đã hoàn thành .
Bài 3 : Nối theo mẫu 
_ HS xem mẫu và nêu cách thực hiện 
_ HS làm bài cá nhân .
_ 1 HS lên bảng sửa bài 
_ Lớp đọc lại các phép tính đã hoàn thành .
===============================================================
Thứ năm , ngày 12 tháng 1 năm 2012
HỌC VẦN ( 216 – 217 )
oai- oay
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
_ Đọc được : oai, oay, điện thoại , gió xoáy ; từ và đoạn thơ ứng dụng .
_ Viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy .
_ Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa .
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_Thanh chữ gắn bìa hoặc gắn nam châm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
( TIẾT 1 )
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
2’
22’
11’
11’
25’
5’
15’
5’
3’
2’
* Kiểm tra bài cũ: 
_ Đọc 
_Cho HS tìm tiếng và từ có chứa các vần trong bài 
_Viết: GV chọn từ
*BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
_ GV đưa tranh và nói:
+ Tranh vẽ gì?
_ Hôm nay, chúng ta học vần oai, oay. GV viết lên bảng oai, oay
_ Đọc mẫu: oai, oay
2.Dạy vần: 
oai
_GV giới thiệu vần: oai
_ Cho HS đánh vần. Đọc trơn
_Cho HS cài bảng cài
_Cho HS cài thêm vào trước vần oai chữ th và dấu nặng để tạo thành tiếng thoại
_Phân tích tiếng thoại?
_Cho HS đánh vần tiếng: thoại
_GV viết bảng: thoại
 Cho HS xem và hỏi: Đây là cái gì?
_GV viết bảng: điện thoại
_Cho HS đọc trơn: 
oai, thoại, điện thoại
oay
 Tiến hành tương tự vần oai
* So sánh oai và oay?
_GV giới thiệu: Gió xoáy là luồng gió thổi tạo thành những vòng gió bụi xoay tròn
* Đọc từ và câu ứng dụng:
_ Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng:
 quả xoài hí hoáy
 khoai lang loay hoay
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đọc trơn tiếng
+Đọc trơn từ
_GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc: 
_Cho HS xem tranh 1, 2, 3
_Cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học 
_Cho HS luyện đọc
b) Luyện viết:
_Viết mẫu bảng lớp: oai, oay
Lưu ý nét nối từ o, a sang i, từ o, a sang y
_Hướng dẫn viết từ: điện thoại, gió xoáy
 Lưu ý cách nối liền mạch giữa các con chữ, khoảng cách cân đối giữa các chữ
GV nhận xét chữa lỗi
_Cho HS tập viết vào vở
c) Luyện nói theo chủ đề:
_ Chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoáy, ghế tựa
_GV cho HS xem tranh và gọi tên từng loại ghế
_Cho HS giới thiệu với các bạn trong lớp, nhà em có loại ghế nào?
_Cho HS chỉ và giới thiệu với cả lớp trong lớp học của mình có loại ghế nào?
_Gợi ý để HS có nhiều cách diễn đạt khác nhau (cần luyện cho HS nói 1 câu hoàn chỉnh)
* Chơi trò chơi: Ghép vần với âm để toạ tiếng mới .
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
_Khen ngợi HS, tổng kết tiết học
_ Nhắc HS phải biết quý trọng người lao động .
+HSY đọc từ khoá và từ ứng dụng
+HSK- G đọc câu ứng dụng
_ HS viết bảng con ( HSY viết từ khoá )
_ Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
_ Đọc theo GV
_Đánh vần: o-a-i-oai
 Đọc trơn: oai
_Cài : oai, thoại 
_ Phân tích : âm th, vần oai, thanh nặng .
_Đánh vần: 
th-oai-thoai-nặng-thoại
_Đọc: điện thoại
_HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
_HS nêu so sánh :
+Giống: mở đầu bằng oa
+Khác: oay kết thúc bằng y
* Đọc trơn:
oay, xoáy, gió xoáy
oai: xoài, khoai
oay: hoáy, hoay
_HS đọc từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp .
_Quan sát và nhận xét tranh
_Tiếng mới: khoai
_Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng: nhóm, cá nhân, lớp .
_ Đọclại toàn bài trong SGK
_Tập viết: oai, oay
_Tập viết: điện thoại, gió xoáy
_Viết vào vở
_ Đọc tên bài luyện nói
_HS quan sát và trả lới các câu hỏi của GV .
_ HS ghép trên bảng cài 
_ HS đọc các tiếng vừa tìm được .
+HS theo dõi và đọc theo. 
_ Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. 
=============
TOÁN ( 79 )
PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
_ Biết làm các phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 20; biết trừ nhẩm dạng 17 – 3 .
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _ Các bó chục que tính và các que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8’
20’
2’
1.Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17- 3:
a) Thực hành trên que tính:
_ HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời), rồi tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời
_Từ 7 que tính rời tách lấy ra 3 que tính, còn lại bao nhiêu que tính?
b) Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ:
_Đặt tính (từ trên xuống dưới)
 17
+Viết 17 rồi viết 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị)
+Viết dấu - (dấu trừ)
+Kẻ vạch ngang dưới hai số đó
_ Tính (từ phải sang trái):
 17
 +7 trừ 3 bằng 4, viết 4
 +Hạ 1, viết 1
Vậy: 17 trừ 3 bằng 17 (17 - 3 = 14)
d) Cho HS tập làm trên bảng 
2.Thực hành:
Bài 1: ( a) Tính 
Luyện tập cách trừ
Bài 2: ( cột 1, 3 )Tính 
_ GV hướng dẫn cách tính nhẩm
HS tính nhẩm. 
Lưu ý: Một số trừ đi 0 bằng chính số đó
Bài 3 (phần 1) Điền số thích hợp vào ô trống 
16 trừ 1 bằng 15; 16 trừ 2 bằng 14 viết 14
4.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố: HS thi đua làm bài 19 - 3
_Nhận xét tiết học
_HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời), rồi tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời
_Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính
- Quan sát và làm theo
_Đặt tính theo cột dọc:
 17 
_ Hs thực hiện bảng con .
_ HS làm bài cá nhân trong SGK .
_ Từng em lên bảng sửa bài 
_ HS nêu cách làm bài 
_ HS làm bài nhóm 2 em
_ 1 em lên bảng sửa bài 
============
THỦ CÔNG ( 20 )
GẤP MŨ CALÔ ( TIẾT 2 ) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
_ Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy.
_ Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nấp gấp tương đối phẳng, thẳng .
_ HS Khéo tay : gấp được mũ ca lôbằng giấy . Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng .
II.CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên:
_ 1 chiếc mũ ca lô gấp có kích thước lớn (HS có thể đội được)
_ 1 tờ giấy màu hình vuông
 2.Học sinh:
 _ 1 tờ giấy màu có màu tùy ý chọn
 _ 1 tờ giấy vở HS
 _ Vở thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
25’
2’
3. Cho HS thực hành gấp mũ ca lô:
 GV nhắc lại qui trình gấp mũ ca lô để HS nhớ các bước gấp: 
_ Trong lúc HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ uốn nắn những em còn lúng túng hoàn thành sản phẩm tại lớp.
* Khi HS gấp xong hướng dẫn HS trang trí:
_ Đánh giá sản phẩm: 
 + Tổ chức trình bày và sử dụng sản phẩm
 + Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.
4.Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học: 
 + Sự chuẩn bị và kĩ năng gấp của học sinh
 + Tinh thần học tập
_ Dặn dò: Kiểm tra chương II – Kĩ thuật gấp hình.
_ Ôn lại 1 trong những nội dung của bài 13, 14, 15.
 HS quan sát các quy trình gấp mũ ca lô.
- HS nhắc lại qui trình gấp mũ ca lô để HS nhớ các bước gấp: 
_ Thực hành gấp mũ ca lô trên tờ giấy vở HS hình vuông được tạo ra ở đầu tiết 1.
* HS thực hành:
_ Trang trí theo ý thích của mỗi em, tạo sự hứng thú cho HS.
_ Dán sản phẩm vào vở và trình bày sản phẩm của mình .
- Nhận xét, chọn ra bài đẹp nhất
- thu dọn vệ sinh lớp học .
=============================================================
Thứ sáu, ngày 13 tháng 1 năm 2012
HỌC VẦN ( 218 – 219 )
Oan - oăn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
_ Đọc được : oan , oăn, giàn khoan, toác xoăn ; từ và các câu ứng dụng .
_ Viết được : oan , oăn , giàn khoan, tóc xoăn 
_ Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Vật thực: điện thoại, quả xoài, củ khoai lang (nếu có thể)
 _Thanh chữ gắn bìa hoặc gắn nam châm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
( TIẾT 1 )
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
2’
22’
11’
11’
25’
5’
15’
5’
3’
2’
* Kiểm tra bài cũ: 
_ Đọc 
_Viết: GV chọn từ, đọc cho HS viết bảng con
* BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
_ GV đưa tranh và nói:
+ Tranh vẽ gì?
_ Hôm nay, chúng ta học vần oan, oăn. GV viết lên bảng oan, oăn
_ Đọc mẫu: oan, oăn
2.Dạy vần: 
oan
_GV giới thiệu vần: oan
_ Cho HS đánh vần. Đọc trơn
_Cho HS cài bảng
_Cho HS cài thêm vào vần oan chữ kh để tạo thành tiếng khoan
_Phân tích tiếng khoan?
_Cho HS đánh vần tiếng: khoan
_GV viết bảng: khoan
 GV giới thiệu qua bức ảnh về giàn khoan
_GV viết bảng: giàn khoan
_Cho HS đọ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20.doc