A.MỤC TIÊU
-HS đọc viết một cách chắc chắn những vần vừa học có kết thúc bằng -n.
-Đọc được tiếng, từ và bài ứng dụng.
-Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể : Chia phần.
.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: +Tranh minh họa. +Bảng ôn.
-HS: SGK, bộ chữ rời, bảng con, vở tập viết 1.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
-Hướng dẫn hs học bài ở nhà: đọc và viết lại bài 51. -Dặn xem trước bài 52. -Nhận xét tiết học -Đọc đồng thanh , cá nhân -Thảo luận nội dung tranh và đọc câu ứng dụng. -Viết vào vở tập viết cuộn cuộn, con vượn. -Thi đua kể chuyện theo tranh. -Đọc cá nhân, nhóm. -HS tìm . Đạo đức Tiết số 12 Bài 6: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ ( Tiết 2) A. MỤC TIÊU 1. Giúp hs biết được: - Mỗi hs là một công dân nhỏ tuổi của đất nước, chào cờ là thể hiện lòng yêu nước của mình. - Nghiêm trang khi chào cờ là đứng thẳng, tay bỏ thẳng, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc và không được đùa nghịch, nói chuyện, làm việc riêng 2. Có thái độ tôn kính lá cờ Tổ quốc, tự giác chào cờ. 3. Thực hiện chào cờ nghiêm trang. B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: Lá cờ Tổ quốc. Tranh vẽ tư thế đứng chào cờ . Bài hát “Lá cờ Việt Nam”. - HS: vở bài tập Đạo đức 1. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động củahs 1.Ổn định: Hát tập thể bài “Quê hương tươi đẹp”. 2. Bài cũ: Hàng tuần em chào cờ vào ngày thứ mấy? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động dạy học *Hoạt động 1: Tìm hiểu Quốc kì, Quốc ca. Treo Quốc kì lên bảng và hỏi: ? Các em đã thấy Quốc kì ở đâu? Lá cờ Việt Nam có màu gì? Ngôi sao ở giữa có màu gì? Mấy cánh? - Cho hs hát bài Quốc ca. Kết luận: Lá cờ Tổ quốc hay Quốc kì tượng trưng cho đất nước Việt Nam thân yêu. Bài Quốc ca là bài hát chính thức của một nước, được hát khi chào cờ. Bài này do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. Mọi người Việt Nam phải tôn kính Quốc kì, Quốc ca. Phải chào cờ và hát Quốc ca để tỏ lòng yêu nước. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tư thế chào cờ ? Khi chào cờ các em đứng như thế nào? - Cho xem tranh tư thế đứng khi chào cờ. - Yêu cầu cầu hs mô tả cách đứng khi chào cờ. - Nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 3: Tập chào cơ.ø - Yêu cầu hs tập chào cờ trong lớp. Khen những hs chào cờ đúng tư thế. 4. Nhận xét – dặn dò - Nhận xét tiết học. Nhắc HS thực hiện như bài học. HS hát tập thể. - Vài hs trả lời. - HS quan sát và trả lời. - Lắng nghe. - Quan sát. Nghiêm túc, không được nói chuyện - Hs quan sát - Vài hs nêu. - Tập theo nhóm, lớp nhận xét. Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2006. Học vần Tiết số 115 + 116 Bài 53 ong- ông A.MỤC TIÊU -HS đọc viết được ong , ông, cái võng, dòng sông. -Đọc được tiếng, từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV:Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. -HS: SGK, bộ chữ rời, bảng con, vở tập viết 1 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2.Bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Ghép mẫu và yêu cầu hs phân tích ghép ăng *Nhận diện vần - Vần ăng gồm mấy âm ghép lại? Ghi bảng * đánh vần -Đọc mẫu ong- ông” Yêu cầu ghép voêng” - Đánh vần -Chỉnh sửa cách phát âm cho - Yêu cầu ghép - Đọc mẫu và gọi hs đọc *Hướng dẫn viết -Viết mẫu và hướng dẫn cách viết ăng, măng tre Vần âng tiến hành như vần âng Cho hs So sánh ăng và âng -Ghi bảng từ ứng dụng cho hs đọc - Đọc mẫu và gọi hs đọc - Hs ghép và phân tích ăng - Hai âm ghép lại, ă trước, ng sau. - Đọc đồng thanh, tổ các nhân - Phân tích và ghép vào bảng cài - Luyện đọc -Đọc từng em Hs ghép Đọc cá nhân, đồng thanh, theo thứ tự và không thứ tự -Lần lượt viết vào bảng con - Đọc và phân tích tiếng , Tiết 2 4. Luyện tập a.Luyện đọc - Chỉ bảng cho hs đọc - Treo tranh b. Luyện viết Viết mẫu và hướng dẫn c.Luyện nói Treo tranh - Gợi ý: + Trong tranh vẽ gì? + Bạn nhỏ trong tranh vâng lời ai, mà giữ em bé? + Các em có vâng lời cha mẹ không? Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Cho 2 nhóm học sinh thi đua viết tiếng có vần ăng, âng 5. Nhận xét - Nhận xét tiết học - Dặn hs xem trước bài tiếp theo. - Đọc đồng thanh, cá nhân - Thảo luận nội dung tranh và đọc câu ứng dụng - Viết vào vở tập viết - Quan sát - hs nói - Thi đua tìm tiếng có ăng, âng và viết ra. Toán Tiết số 49 Phép cộng trong phạm vi 7 A. MỤC TIÊU - Củng cố và khắc sâu khái niệm về phép cộng -Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 7 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bộ thực hành Toán 1 +7 hình tam giác, 7 hình vuông, 7 hình tròn - HS: + Bộ thực hành Toán 1 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Bài cũ + Năm cộng một bằng mấy? + Số mấy cộng hai bằng sáu? + Ba cộng ba bằng bao nhiêu? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 7 - Đính bảng hình tam giác và hỏi: + Có mấy hình tam giác? + Thêm mấy hình tam giác nữa? + Có tất cả bao nhiêu hình tam giác? - Chỉ tranh và nói: “6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác được 7 hình tam giác” - Vậy em có thể lập công thức như thế nào? - Ghi bảng và cho hs đọc lại - Đính hình vuông và hình tròn gợi ý để hs lập được phép tính và cho hs đọc lại - Xoá bảng dần để hs học thuộc 3. Thực hành Bài 1 - Gọi hs nêu yêu cầu của bài và làm bài Nhận xét cần viết thẳng cột Bài 2 - Cho hs nêu yêu cầu của bài Bài 3 - Ghi bảng và gọi hs làm Bài 4 - Đính tranh và yêu cầu 4.Nhận xét , dặn dò - Nhận xét tiết học - xem trước bài tiếp theo - Hs trả lời HS lặp lại “ Phép cộng trong phạm vi 7” - 6 hình tam giác - thêm một hình tam giác nữa -. 7 hình tam giác - Vài hs lặp lại 6 + 1 = 7 1 + 6 = 7 - Hs đồng thanh đọc và cá nhân 5 + 2 = 7 2 + 5 = 7 3 + 4 = 7 4 + 3 = 7 - Làm trên bảng lớp - Nêu yêu cầu và làm vào bảng con - 2 hs lần lượt làm trên bảng lớp, Lớp nhận xét - Nêu bài toán và ghi phép tính thích hợp Tập viết Tiết số 11 Tuần 11: nhà in, nền nhà, cá biển. A. MỤC TIÊU - HS nắm được quy trình viết các từ : nhà in, nền nhà, cá biển... - Rèn tính cẩn thận, óc thẫm mĩ và kĩ năng viết đẹp. B. CHUẨN BỊ - GV: Chữ mẫu, kẻ sẵn bảng để viết mẫu. - HS: Bảng con, vở tập viết 1. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2.Kiểm tra - Cho hs viết bảng con các chữ đã học ở tiết trước 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát mẫu và trả lời câu hỏi + Độ cao của các chữ như thế nào? * Hoạt động 2: Luyện viết - Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết từng chữ. - Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm viết. 4. Củng cố - Chấm điểm khoảng 10 vở và nhận xét. - Chọn những vở viết đẹp cho lớp xem. - Cho hs thi đua viết lại các chữ vừa học. 5.Dặn dò- Nhận xét - Tập viết các chữ trên vào bảng con. - Nhận xét tiết học. - HS viết vào bảng con - Quan sát và trả lời câu hỏi. - quan sát và trả lời. - Lần lượt viết vào bảng con. - Viết vào vở tập viết. - Hai hs thi đua lên viết. Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2006 Học vần Tiết số 117 + 118 Bài 53 ăng- âng A.MỤC TIÊU -HS đọc viết được ăng, âng, măng tre, nhà tầng -Đọc được tiếng, từ và câu ứng dụng: Vâng lời cô giáo, các bạn học sinh xếp hàng vào thăm lăng Bác -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV:Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. -HS: SGK, bộ chữ rời, bảng con, vở tập viết 1 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2.Bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Ghép mẫu và yêu cầu hs phân tích ghép ăng *Nhận diện vần - Vần ăng gồm mấy âm ghép lại? Ghi bảng * đánh vần -Đọc mẫu “ă- ng- ăng” Yêu cầu ghép “măng” - Đánh vần : mờ –ăng- măng -Chỉnh sửa cách phát âm cho - Yêu cầu ghép - Đọc mẫu và gọi hs đọc *Hướng dẫn viết -Viết mẫu và hướng dẫn cách viết ăng, măng tre Vần âng tiến hành như vần âng cho hs So sánh ăng và âng -Ghi bảng từ ứng dụng cho hs đọc - Đọc mẫu và gọi hs đọc - Hs ghép và phân tích ăng - Hai âm ghép lại, ă trước, ng sau. - Đọc đồng thanh, tổ các nhân - Phân tích và ghép vào bảng cài - Luyện đọc -Đọc từng em Hs ghép Đọc cá nhân, đồng thanh, theo thứ tự và không thứ tự -Lần lượt viết vào bảng con - Đọc và phân tích tiếng có ăng, âng rặng dừa vầng trăng phẳng lặng nâng niu Tiết 2 4. Luyện tập a.Luyện đọc - Chỉ bảng cho hs đọc - Treo tranh b. Luyện viết Viết mẫu và hướng dẫn c.Luyện nói Treo tranh - Gợi ý: + Trong tranh vẽ gì? + Bạn nhỏ trong tranh vâng lời ai, mà giữ em bé? + Các em có vâng lời cha mẹ không? Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Cho 2 nhóm học sinh thi đua viết tiếng có vần ăng, âng 5. Nhận xét - Nhận xét tiết học - Dặn hs xem trước bài tiếp theo. - Đọc đồng thanh, cá nhân - Thảo luận nội dung tranh và đọc câu ứng dụng - Viết vào vở tập viết ăng, âng, măng tre, nhà tầng. - Quan sát - hs nói - Thi đua tìm tiếng có ăng, âng và viết ra. Toán Tiết số 50 Phép trừ trong phạm vi 7 A. MỤC TIÊU - Củng cố và khắc sâu khái niệm về phép trừ -Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 7 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: + Bộ thực hành Toán 1 +7 hình tam giác, 7 hình vuông, 7 hình tròn - HS: + Bộ thực hành Toán 1 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ổn định Bài cũ - Gọi hs lên bảng làm bài 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Ghi bảng tựa bài b. Giới thiệu phép trừ , bảng trừ trong phạm vi 7 - Đính bảng hình tam giác và hỏi: + Có mấy hình tam giác? - Lấy bớt 1 hình tam giác và hỏi: + Còn bao nhiêu hình tam giác? - Chỉ tranh và nói: “7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác” - Vậy em có thể lập công thức như thế nào? Đính 7 hình tam giác và lấy bớt 6 hình tam giác. Hỏi còn mấy hình tam giác? + Vậy 7 trừ 6 còn mấy? - Ghi bảng và cho hs đọc lại - Đính hình vuông và hình tròn gợi ý để hs lập được phép tính và cho hs đọc lại - Xoá bảng dần để hs học thuộc 3. Thực hành Bài 1 - Gọi hs nêu yêu cầu của bài và làm bài Nhận xét cần viết thẳng cột Bài 2 - Cho hs tính nhẩm và nêu kết quả Bài 3 - Cho hs nêu yêu cầu của bài - Hướng dẫn học sinh làm tính trừ từng phần ( Lấy 7 trừ 4 được 3, lấy 3 trừ 2 được 1, ghi kết quả 1) Bài 4 - Đính tranh và yêu cầu 4.Nhận xét , dặn dò - Nhận xét tiết học - xem trước bài tiếp theo 6 – 1 = 6 – 2 – 3 = 6 – 2 = 6 – 1 – 1 = HS lặp lại “ Phép trừ trong PV 7” - 7 hình tam giác -. 6 hình tam giác - Vài hs lặp lại 7- 1 = 6 - còn 1 hình tam giác - Bảy trừ sáu bằng một? 7 – 6 = 1 - Hs đồng thanh đọc và cá nhân 7 – 2 = 5 7 – 5 = 2 7 – 3 = 4 7 – 4 = 3 - Làm trên bảng lớp - Nêu yêu cầu và làm vào bảng con - 2 hs lần lượt làm trên bảng lớp, Lớp nhận xét - Làm vào phiếu học tập - Nêu bài toán và ghi phép tính thích hợp Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2006 Học vần Tiết số 119 + 120 Bài 54 ung - ưng A.MỤC TIÊU -HS đọc viết được ung, ưng, bông súng, sừng hươu -Đọc được tiếng, từ và câu ứng dụng -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rừng, thung lũng, suối, đèo B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV:Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. -HS: SGK, bộ chữ rời, bảng con, vở tập viết 1 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2.Bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Ghép mẫu và yêu cầu hs phân tích ghép ung *Nhận diện vần - Vần ăng gồm mấy âm ghép lại? Ghi bảng * đánh vần -Đọc mẫu “u- ng- ung” Yêu cầu ghép “súng” - Đánh vần : sờ- ung- sung-sắc- súng -Chỉnh sửa cách phát âm cho - Yêu cầu ghép - Đọc mẫu và gọi hs đọc *Hướng dẫn viết -Viết mẫu và hướng dẫn cách viết ung, bông súng Vần ưng tiến hành như vần ung Cho hs So sánh ung, ưng -Ghi bảng từ ứng dụng cho hs đọc - Đọc mẫu và gọi hs đọc - Đọc và viết vào bảng con măng tre, nhà tầng - Hs ghép và phân tích ung - Hai âm ghép lại, u trước, ng sau. - Đọc đồng thanh, tổ các nhân - Phân tích và ghép vào bảng cài - Luyện đọc -Đọc từng em Hs ghép Đọc cá nhân, đồng thanh, theo thứ tự và không thứ tự -Lần lượt viết vào bảng con - Đọc và phân tích tiếng có ung, ưng cây sung củ gừng trung thu vui mừng Tiết 2 4. Luyện tập a.Luyện đọc - Chỉ bảng cho hs đọc - Treo tranh b. Luyện viết Viết mẫu và hướng dẫn c.Luyện nói Treo tranh - Gợi ý: + Trong tranh vẽ gì? + Em thích gì ở rừng? + Em có biết thung lũng, suối đèo không? Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Cho thi đua viết tiếng có vần ung, ưng 5. Nhận xét - Nhận xét tiết học Dặn hs xem trước bài tiếp theo. - Đọc đồng thanh, cá nhân - Thảo luận nội dung tranh và đọc câu ứng dụng: Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng. - Viết vào vở tập viết ung, ưng, bông súng, sừng hươu - Quan sát - hs nói - Thi đua tìm tiếng có ung,ưng và viết ra. Toán Tiết số 51 Luyện tập A. MỤC TIÊU Củng cố cho hs về phép cộng, trừ trong phạm vi 7 - Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong phạm vi 7 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Phấn màu, tranh -HS: Sách giáo khoa, bảng con B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định 2. Bài cũ - Gọi hs đọc lại Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 7 3. Bài mới Giới thiệu bài: Luyện tập Dạy học bài mới: Bài 1: - Ghi bảng bài 1 trong sách giáo khoa nêu cách làm . - Yêu cầu hs viết số thẳng cột Bài 2: Yêu cầu hs nêu cách làm và làm bài. - Cho hs nhẩm cộng từng phần và ghi kết quả . - Nhận xét : Khi thay đổi chỗ các số thì kết quả phép cộng không đổi Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài: điền số Bài 4 - Yêu cầu hs nêu cách làm Bài 5 - Đính tranh yêu cầu nêu bài toán 4. Củng cố - Gọi bất kì hs đọc Phép cộng ; trừ trong phạm vi 7 5. Dặn dò Nhận xét tiết học. - Vài hs đọc lại - Nêu cách làm và làm miệng rồi nêu kết quả. - Làm trên bảng lớp. 6 + 1 = 7 1 + 6 = 7 Quan sát hai phép tính trên rồi rút ra kết luận - HS quan sát 4 + 3=7 3 + 4 =7 7- 4 = 3 7- 3 = 4 - HS sử dụng bảng cộng và trừ để nhẩm và tìm số thích hợp điền vào - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. Làm vào phiếu bài tập - Vài hs làm trên bảng lớp. Lớp nhận xét, bổ sung. - Làm vào bảng con. - Nêu tình huống và ghi phép tính phù hợp với bài toán hs nêu ra - Thi đua làm , lớp nhận xét. 3 + 4= 7 ; 4 + 3= 7; 7-3=4; 7- 4=3 - HS đọc Tự nhiên và xã hội Tiết số 13 Bài 13 CÔNG VIỆC Ở NHÀ MỤC TIÊU Giúp hs biết: - Nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình. - Nhà ở có nhiều loại khác nhau và đều có địa chỉ cụ thể. Biết địa chỉ nhà ở của mình. - Kể về ngôi nhà và các vật dụng trong nhà với bạn bè trong lớp. - Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà của mình. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -GV: sưu tầm tranh ảnh về nhà ở của gia đình ở miền núi, miền đồng bằng, thành phố. - HS: tranh ngôi nhà do các em tự vẽ. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà khác nhau ở các vùng miền khác nhau. Cách tiến hành - Cho hs quan sát hình trong bài 13 . GV gợi ý các câu hỏi:? Ngôi nhà này ở đâu? Bạn thích ngôi nhà nào? Tại sao? - Treo các tranh đã sưu tầm và giải thích các dạng nhà: nông thôn , thành thị, tập thể. Nói về sự cần thiết của nhà ở. Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mỗi người trong gia đình. 2. Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm nhỏ Mục tiêu: Kể được những đồ dùng phổ biến trong nhà. Cách tiến hành: - Chia nhóm 4 em, giao nhiệm vụ: + Mỗi nhóm quan sát một hình trang 28 và nói tên các đồ dùng trong nhà. Kết luận: Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt hàng ngày, việc mua sắm đồ dùng đó tuỳ thuộc vào kinh tế của mỗi gia đình. Kết luận chung: Mỗi người cần mơ ước có một ngôi nhà có đầy đủ tiện nghi và vật dụng cần thiết. 4. Dặn dò- nhận xét - Cần nhớ địa chỉ nhà của mình, phải biết quý trọng, giữ gìn ngôi nhà của mình. - GV nhận xét tiết học. - HS trao đổi theo cặp. -Vài hs trình bày trước lớp. -HS quan sát và lắng nghe. - Quan sát theo nhóm 2 em. -HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp, lớp nhận xét. THỨ SÁU NGÀY 1 THÁNG 12 NĂM 2006 Tập viết Tiết số 12 Tuần 12 : con ong, cây thông A. MỤC TIÊU - HS nắm được quy trình viết các từ : con ong, cây thông, vầng trăng,... - Rèn tính cẩn thận, óc thẫm mĩ và kĩ năng viết đẹp. B. CHUẨN BỊ - GV: Chữ mẫu, kẻ sẵn bảng để viết mẫu. - HS: Bảng con, vở tập viết 1. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2.Kiểm tra - Cho hs viết bảng con các chữ đã học ở tiết trước 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát mẫu và trả lời câu hỏi + Độ cao của các chữ như thế nào? * Hoạt động 2: Luyện viết - Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết từng chữ. - Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm viết. 4. Củng cố - Chấm điểm khoảng 10 vở và nhận xét. - Chọn những vở viết đẹp cho lớp xem. - Cho hs thi đua viết lại các chữ vừa học. 5.Dặn dò- Nhận xét - Tập viết các chữ trên vào bảng con. - Nhận xét tiết học. - HS viết vào bảng con - Quan sát và trả lời câu hỏi. - quan sát và trả lời. - Lần lượt viết vào bảng con. - Viết vào vở tập viết. - Hai hs thi đua lên viết. Toán Tiết số 52 Phép cộng trong phạm vi 8 A. MỤC TIÊU - Củng cố và khắc sâu khái niệm về phép cộng -Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 8 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: + Bộ thực hành Toán 1 +8 hình tam giác, 8 hình vuông, 8 hình tròn - HS: + Bộ thực hành Toán 1 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2.Bài cũ : Ghi bảng bài tập gọi hs lên bảng làm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 8 - Đính bảng hình tam giác và hỏi: + Có mấy hình tam giác? + Thêm mấy hình tam giác nữa? + Có tất cả bao nhiêu hình tam giác? - Chỉ tranh và nói: “7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác được 8 hình tam giác” - Vậy em có thể lập công thức như thế nào? - Bảy cộng một bằng 8, vậy 1 cộng 7 bằng mấy? - Ghi bảng và cho hs đọc lại - Đính hình vuông và hình tròn gợi ý để hs lập được phép tính và cho hs đọc lại - Xoá bảng dần để hs học thuộc 3. Thực hành Bài 1 - Gọi hs nêu yêu cầu của bài và làm bài Nhận xét cần viết thẳng cột Bài 2 - Cho hs nêu yêu cầu của bài Bài 3 Ghi bảng và gọi hs làm Bài 4 - Đính tranh và yêu cầu 4.Nhận xét , dặn dò - Nhận xét tiết học - xem trước bài tiếp theo - Hs làm: 6+ 1 + 0 = 2 + 2 + 1= 3+ 2 +2 = HS lặp lại “ Phép cộng trong PV 8” - 7 hình tam giác - thêm 1 hình tam giác nữa -. 8 hình tam giác - Vài hs lặp lại 7 + 1 =8 - bằng 8 1 + 7 = 8 - Hs đồng thanh đọc và cá nhân 6 + 2 = 8 2 + 6 = 8 5 + 3 = 8 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8 - Thi đua đọc thuộc - Làm trên bảng lớp - Nêu yêu cầu và làm vào bảng con - 2 hs lần lượt làm trên bảng lớp, Lớp nhận xét - Nêu bài toán và ghi phép tính thích hợp 6 + 2 = 8 4 + 4 = 8 Thể dục Tiết số 13 THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG A.MỤC TIÊU - Ôn một số động tác thể dục RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện độïng tác chính xác hơn giờ trước. - Học động tác đứng đưa 1 chân ra sau, hai tay giơ lên cao thẳng hướng. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng. - Ôn trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. B.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN -GV: 1 còi. Kẻ sân cho trò chơi. - HS: Dọn vệ sinh sân tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: -Gv phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. -Cho hs tập hợp 2 hàng dọc. Sau đó cho hs chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc: 50 m. - Ôn phối hợp đưa 2 t
Tài liệu đính kèm: