Giáo Án Lớp 1 - Tuần 24 - Phạm Thị Hậu - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh

I.MỤC TIÊU:

 - Đọc đư¬ợc: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền ; từ và câu ứng dụng.

 - Viết đư¬ợc: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.

 - Luyện nói từ 2 – 4 theo chủ đề: Em thích đọc truyện.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu và đoạn ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Em thích đọc truyện.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 18 trang Người đăng honganh Lượt xem 1234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 24 - Phạm Thị Hậu - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u – â – tờ – uât . 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm x đứng trước vần uât và thanh sắc trên âm â.
 Toàn lớp.
CN 1 em.
Xờ – uât – xuât – sắc – xuất.
CN 4 em, đọc trơn, nhóm, ĐT.
Tiếng xuất.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng t.
Khác nhau : uyêt bắt đầu bằng uyê.
3 em
1 em.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uât, uyêt.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. Học sinh đọc từng câu có ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các nhóm (chú ý ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu)
Toàn lớp viết
Toàn lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tự nói theo chủ đề.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp.
CN 1 em
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
- Bước đầu nhận biết cấu tạo các số tròn chục.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các số tròn chục từ 10 đến 90.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
1’
30’
4’
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gv nêu yêu cầu cho việc KTBC:
Hai chục còn gọi là bao nhiêu?
Hãy viết các số tròn chục từ 2 chục đến 9 chục.
So sánh các số sau: 40  80 , 80  40
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, 
3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài 1: Hs nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho các em thi đua nối nhanh, nối đúng.
Treo lên bảng lớp 2 bảng phụ và nêu yêu cầu cần thực hiện đối với bài tập này.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát bài mẫu và rút ra nhận xét và làm bài tập.
Gọi học sinh nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên gợi ý học sinh viết các số tròn chục dựa theo mô hình các vật mẫu.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
3 học sinh thực hiện các bài tập:
Học sinh nêu: Hai chục gọi là hai mươi.
20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
40 40
Học sinh nhắc l¹i
Hai nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm 5 hs chơi tiếp sức để hoàn thành bài tập của nhóm mình.
Taùm möôi
Saùu möôi
Ba möôi
Chín möôi
Möôøi
Naêm möôi
900
300
100
600
800
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị.
Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
Học sinh khoanh vào các số
Câu a: Số bé nhất là: 20
Câu b: Số lớn nhất là: 90 
Học sinh viết : 
Câu a: 20, 50, 70, 80, 90
Câu b: 10, 30, 40, 60, 80
TOÁN LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
	- Giúp HS :
- Tiếp tục ôn các số tròn chục. 
- Tập cộng nhẩm các số tròn chục và giải toán có lời văn.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TL
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
1’
25’
5’
1. ổn định tổ chức : 
2.Ôn : cộng các số tròn chục	
*Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Cho HS thực hiện vào bảng con
- Nhận xét
*Bài 2 : HS tính nhẩm 
- Cho 1 số em nêu miệng – nhận xét 
*Bài 3 : luyện giải toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Cho HS giải bài toán vào vở.
4. Hoạt động nối tiếp : 
a. GV nhận xét giờ
b. Tuyên dương em có ý thức học tập tốt.
c. Dặn dò : về nhà ôn lại bài
- HS hát 1 bài 
- Đặt tính vào bảng con.
- Thực hiện từ phải sang trái .
- Nêu kết quả - nhận xét.
- Nêu yêu cầu – nêu miệng kết quả lần lượt là : 50 , 60 , 70 , 70 , 80 , 90.
 – nhận xét
- Đọc bài toán ,viết tóm tắt rồi giải vào vở. 
 Bài giải 
 Số viờn bi Bỡnh cú tất cả là:
 30+ 10 = 40 (viờn bi)
 Đáp số : 40viên bi
 Thứ 4 ngày 16 tháng 2 năm 2011
HỌC VẦN
BÀI : UYNH - UYCH
I.MỤC TIÊU:	 
- Đọc được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch; từ và các câu ứng dụng
- Viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch
- Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề : Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
35’
4’
1’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách 
Gọi hs chỉ một số tiếng, từ theo ý của gv có trong bài đọc để tránh hs đọc vẹt bài đọc.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu vần uynh, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uynh.
HD đánh vần vần uynh.
Có uynh, muốn có tiếng huynh ta làm thế nào?
Cài tiếng huynh.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng huynh.
Gọi phân tích tiếng huynh. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng huynh. 
Dùng tranh giới thiệu từ “phụ huynh”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng huynh, đọc trơn từ phụ huynh.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uych (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
* Đọc từ ứng dụng.
Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn.
* Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng:
	Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về.
GV nhận xét và sửa sai.
Hướng dẫn viết bảng con: uynh, phụ huynh, uych, ngã huỵch.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
* Luyện nói: Chủ đề: “Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang”.
Tên của mỗi loại đèn là gì?
Nhà em có những loại đèn gì?
Nó dùng gì để thắp sáng?
Khi muốn cho đèn sáng hoặc thôi không sáng nữa em phải làm gì?
Khi không cần dùng đèn nữa có nên để đèn sáng không? Vì sao?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách 
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
HS viết bảng con.
HS phân tích, cá nhân 1 em
u – y – nh – uynh 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần uynh.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – uynh – huynh .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng huynh.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt đầu bằng âm uy.
Khác nhau : uych kết thúc bằng ch.
3 em
1 em.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uynh, uych.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn từng câu, đọc liền 2 câu, đọc cả đoạn có nghỉ hơi ở cuối mỗi câu (đọc đồng thanh, đọc cá nhân).
Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc mỗi câu, thi đọc cả đoạn.
Toàn lớp viết
Toàn lớp.
Hs làm việc trong nhóm nhỏ 4 em, nói cho nhau nghe về nội dung của các câu hỏi do giáo viên đưa ra và tự nói theo chủ đề theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp 
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
TOÁN :
CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.MỤC TIÊU :
 - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90. 
 - Biết giải bài toán có lời văn.
* HS cần làm các bài: Bài 1 , bài 2 , bài 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Các bó, mỗi bó có một chục que tính và các thẻ chục trong bộ đồ dùng học toán của học sinh. Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh làm bài tập trên bảng bài 3, 4.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi
* Giới thiệu cách cộng các số tròn chục:
Bước 1: Hướng dẫn hs thao tác trên que tính:
Hướng dẫn học sinh lấy 30 que tính (3 bó que tính). Sử dụng que tính để nhận biết: 30 có 3 chục và 0 đơn vị (viết 3 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị) theo cột dọc.
Yêu cầu lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính) xếp dưới 3 bó que tính trên.
Gộp lại ta được 5 bó que tính và 0 que tính rời. Viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật cộng
Đặt tính:
Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị	
+
Viết dấu cộng (+)	30
Viết vạch ngang.	20
Tính : tính từ phải sang trái	 50
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.
* Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính viết số thẳng cột, đặt dấu cộng chính giữa các số.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tính nhẩm và nhẩm kết quả.
20 + 30 ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục.
	Vậy: 20 + 30 = 50.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán.
Hỏi: Muốn tính cả hai thùng đựng bao nhiêu cái bánh ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Bài 3 : Học sinh khoanh vào các số
Câu a: Số bé nhất là: 20
Câu b: Số lớn nhất là: 90 
Bài 4 : Học sinh viết : 
Câu a: 20, 50, 70, 80, 90
Câu b: 10, 30, 40, 60, 80
Học sinh nhắc mục bài
Hoïc sinh thao taùc treân que tính vaø neâu ñöôïc 30 coù 3 chuïc vaø 0 ñôn vò; 20 coù 2 chuïc vaø 0 ñôn vò
Goäp laïi ta ñöôïc 50 coù 5 chuïc vaø 0 ñôn vò.
Hoïc sinh thöïc hieän treân baûng caøi vaø treân baûng con pheùp tính coäng 30 + 20 = 50
Nhaéc laïi quy trình coäng hai soá troøn chuïc.
Hoïc sinh laøm VBT vaø neâu keát quaû.
50 + 10 = 60 , 40 + 30 = 70, 50 + 40 = 90
20 + 20 = 40 , 20 + 60 = 80, 40 + 50 = 90
30 + 50 = 80 , 70 + 20 = 90, 20 + 70 = 90
2 hoïc sinh ñoïc ñeà toaùn, goïi 1 hoïc sinh neâu toùm taét baøi toaùn treân baûng.
Toùm taét:
Thuøng Thöù nhaát : 30 goùi baùnh
Thuøng Thöù hai : 20 goùi baùnh
Caû hai thuøng :... goùi baùnh ?
Ta laáy soá goùi baùnh thuøng thöù nhaát coäng vôùi soá goùi baùnh thuøng thöù hai.
Giaûi
Caû hai thuøng coù laø:
30 + 20 = 50 (goùi baùnh)
	Ñaùp soá: 50 goùi baùnh
Hoïc sinh neâu laïi caùch coäng hai soá troøn chuïc, ñaët tính vaø coäng 70 + 20.
Luyện tập viết : Luyện viết vở thực hành VĐVĐ bài 101
BUỔI CHIỀU 
Tiết 1 -2 : Bồi dưỡng Toán
I. Mục tiêu
 - Giúp học sinh củng cố về: 
 -Thứ tự của các số tron chục .Biet điền các số tron chục từ 10 -90 
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trongcac sotronchuc 
- So sánh số tronchuc
- Xem tranh, nêu đề toán rồi nêu phép tính giải
- Thực hành làm bài tập.
II. các hoạt động đạy và học
 HS làm các bài tập sau:
- Bài 1:+HS nêu yêu cầu
 +GV h.dẫn HS nối các số từ1 0 đến 90
 + HS đổi vở chữa bài cho bạn
 - Bài 2: a . Tính:
- GV nêu YC. HS quan sát phép tính đầu tiên: 10 + 20= 
- Hỏi: Phép tính được đặt theo hàng ngang hay cột dọc( cột dọc)
- Khi viết kết quả của phép tính ta viết như thế nào?
 - HS làm bài. 1 HS làm bảng. GV nhận xét và cho điểm
 b.Tính: - GV nêu YC. 
 60 + 20 = 90 -30 = 40 + 50 = 80 – 70 = 
 - HS làm vở. 
 - GV chữa bài và nhận xét 
 Bài3:Viết dấu thích hợp vào ô trống
 - GV hướng dẫn mẫu: 30 + 0 = 30. 50 +1 0 > 80 - 40 
 20+30 +40 .... 90 -70 +50 7 0 +2 0 -30 ... 10+40 -30
 HS làm bài theo nhóm đôi. - Nhóm chữa bài
 - GV nhận xét đánh giá
 Bài4 :viết số tròn chục bé nhất 
 -viết số tròn chục lớn nhất 
 Hs làm vào vở : 
 Gv chữa bài 
 Bài 5: - GV nêu yêu cầu. 
 - HS thảo luận và tìm số hình còn thiếu vẽ vào ô trống
 - GV nhận xét đánh giá
III. Củng cố và dặn dò - Nhận xét giờ học
Tiết 3 
Bồi dưỡng Tiếng việt
I. Mục tiêu 
 - Củng cố và luyện cho học sinh cách đọc, viết các vần tiếng, từ chứa vầnuât – uyêt 
 - Vận dụng làm bài tập.
II. Các hđ dạy và học 
1. Bài ôn
 a. HS đọc bài trong SGK theo nhóm, cá nhân kết hợp với phân tích
 b.Ghép và đọc các từ lu ật giao thông duyệt binh tuyệt đẹp 
2. Làm bài tập
 Bài 1: Ghép chữ
HS ghép tạo thành tiếng rồi ghi vào vở 
Yêu cầu hs tìm tiếng có vần uât uyêt : xuất tuất luật , nguỵệt ,tuyết ,duyệt , thuyết ,
 Bài 2: Điền vào chỗ trống uât uyêt
 - Với các tiếng cho sẵn, YC HS thêm vần thích hợp để tạo từ mới
 - GV cho HS đọc lại các tiếng và tạo thành: 
 Nàng bạch t...... sản x .... 
 L.....giao thông lý th.......
 Bài 3: Nói theo tranh
- Yc HS nói 1 câu có tiếng tuất hay nguyệt 
- HĐ nhóm 2: 
- HS thảo luận và nêu câu
- GV ghi bảng
VD: chị tuất đi học 
 Bạn nguyệt đang học bài 
 Bài 4: Luyện hs nói câu theo chur đề : Đất nước ta tuyệt đẹp 
 - GV H.dẫn HS viết chữ hoa T
 - HS viết theo mẫu
 Hs viết vao vở tập viết 
3. Củng cố và dặn dò - Nhận xét giờ học
HDTH : Luyện đọc các bài học vần vần trong tuần 23
 Thứ 5 ngày 17 tháng 2 năm 2011
HỌC VẦN
BÀI : ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
 - Đọc được các vần từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103.
	- Viết được các vần, từ ứng dụng từ bài 98 đến bài 103.
	- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bảng ôn tập trong SGK.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
35’
5’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh đọc to các vần ở dòng đầu tiên mỗi bài. 
Giáo viên đính bảng ôn tập đã kẻ sẵn lên bảng lớp.
* Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Gọi đọc toàn bảng ôn.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi những vần mới ôn.
Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Cho học sinh chơi trò chơi: Tìm từ có chứa vần vừa ôn để mở rộng vốn từ cho các em.
Giáo viên chốt lại danh sách các vần vừa ôn.
Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài:
Giáo viên đọc mẫu cả đoạn.
Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh yếu.
GV nhận xét và sửa sai.
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: hoà thuận, luyện tập. 
GV nhận xét và sửa sai.
* Kể chuyện: Truyện kể mãi không hết.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Truyện kể mãi không hết.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. 
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
Đọc sách 
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
HS viết bảng con.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ bảng ôn tập.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc.
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
 HS t×m tiÕng cã vÇn «n
Cá nhân 8 ->10 em.
Các nhóm tìm và viết vào phiếu trắng các từ có chứa vần vừa ôn theo hướng dẫn của giáo viên.
Vỗ tay hoan nghênh nhóm thắng cuộc.
Học sinh đọc lại các vần vừa ôn.
Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần vừa ôn.
HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.
Đọc đồng thanh cả đoạn.
Đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi nhóm đọc cả đoạn thơ.
Toàn lớp viết.
Học sinh lắng nghe giáo viên kể. 
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh đọc vài em.
Toàn lớp
CN 1 em
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU :
 	 - Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm số tròn chục.
	- Bước dầu biết về tính chất phép cộng.
	- Biết giải toán có phép cộng.	
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoaït ñoäng GV
Hoaït ñoäng HS
5’
30’
5’
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 1 và tính nhẩm bài toán số 3.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi 
* Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện dạng toán này.
Nhận xét về học sinh làm bài tập 1.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Khi làm (câu b) bài này ta cần chú ý điều gì?
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán.
Giáo viên gợi ý cho học sinh tóm tắt bài toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Muốn tìm tìm cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào?
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua nhau theo các tổ nhóm.
3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh nêu.
2 học sinh làm, mỗi em làm 3 cột.
Bài 3: Giáo viên hỏi miệng, học sinh nêu kết quả.
Học sinh nhắc mục bài 
Hoïc sinh neâu: Vieát caùc soá sao cho chuïc thaúng coät vôùi chuïc, ñôn vò thaúng vôùi coät ñôn vò.
Hoïc sinh laøm baûng con töøng baøi taäp.
Vieát teân ñôn vò keøm theo (cm)
Hoïc sinh tính nhaåm vaø neâu keát quaû.
Ñoïc ñeà toaùn vaø toùm taét.
Lan haùi 	: 20 boâng hoa
Mai haùi 	: 10 boâng hoa
Caû hai baïn haùi 	: ? boâng hoa
Soá boâng hoa cuûa Lan haùi ñöôïc coäng soá boâng hoa cuûa Mai haùi ñöôïc.
Giaûi
Caû hai baïn haùi ñöôïc laø:
20 + 10 = 30 (boâng hoa)
Ñaùp soá: 30 boâng hoa.
Hoïc sinh töï neâu caùch laøm vaø laøm baøi.
40 + 40
20 + 20
10 + 60
60 + 20
30 + 10
30 + 20
40 + 30
10 + 40
70
40
80
50
	 Maãu
Thi ñua theo hai nhoùm ôû hai baûng phuï.
Hoïc sinh khaùc coå ñoäng cho nhoùm mình thaéng cuoäc.
Hoïc sinh neâu noäi dung baøi.
HDTH : Luyện viết vở thực hành VĐVĐ bài 102 
Thứ 6 ngày 18 tháng 2 năm 2011
TẬP VIẾT:
TÀU THUỶ – GIẤY PƠ – LUYA – TUẦN LỄ
CHIM KHUYÊN– NGHỆ THUẬT– TUYỆT ĐẸP
I.MỤC TIÊU :
 - HS đọc, viết được: tàu thuỷ, giấy pơ- luya, tuần lễ, ...
- Viết đúng khuôn khổ chữ mẫu, đúng khoảng cách.
	- Rèn tính cẩn thận.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mẫu viết bài 20, vở viết, bảng  .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoaït ñoäng GV
Hoaït ñoäng HS
5’
30’
4’
1’
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 3 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước 
khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
* Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
3.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
3 học sinh lên bảng viết: sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn. 
Lớp viết bảng con: áo choàng, kế hoạch, khoanh tay.
Chấm bài tổ 2.
HS nêu mơc bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : Các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, l, k. Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y. Các con chữ cao 4 dòng kẻ là: đ, p (kể cả nét kéo xuống); 3 dòng kẻ là: t. Còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. 
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu: Tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
TOÁN :
TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.MỤC TIÊU :
 	- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục.
	- Biết giải toán có lời văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Các bó, mỗi bó có một chục que tính và các thẻ chục trong bộ đồ dùng học toán của học sinh. Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh làm bài tập 4 trên bảng.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi
* Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục:
Bước 1: Hướng dẫn hs thao tác trên que tính:
Hướng dẫn học sinh lấy 50 que tính (5 bó que tính). Sử dụng que tính để nhận biết: 50 có 5 chục và 0 đơn vị (viết 5 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị) theo cột dọc.
Tiến hành tách ra 20 que tính (2 bó que tính). Giúp học sinh viết 20 dưới số 50 sao cho các số cùng hàng thẳng cột nhau.
Số que tính còn lại sau khi tách là 3 bó chục. Viết 3 ở hàng chục và 0 ở hàng đơn vị (viết dưới vạch ngang).
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ.
Đặt tính:
Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị	
Viết dấu trừ (-)	50
Viết vạch ngang.	20
Tính : tính từ phải sang trái	30
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ.
* Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính viết số thẳng cột, đặt dấu trừ chính giữa các số.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tính nhẩm và nhẩm kết quả.
50 - 30 ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục.
	Vậy: 50 - 30 = 20.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán.
Hỏi: Muốn tính An có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm rồi chữa bài
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Bài 4 : Gọi 4 hs lên nối, mỗi hs nối

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24 lop 1(1).doc