A.MỤC TIÊU :
-Biết được tên nước , nhận biết được Quốc kì , Quốc ca , của Tổ Quốc Việt Nam.
-Nêu được: Khi chào cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm , mắt nhìn Quốc kì.
-Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần .
-Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam .
+HS khá,giỏi: Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam .
B.CHUẨN BỊ :
- Một số hình minh họa .
C. Hoạt động dạy , học :
âu a: HS: Có 6 con bướm thêm1 con bướm . Hỏi có tất cả mấy con bướm ? -HS thảo luận -Tính cộng : 6 + 1 = 7 HS: Có 6 con bướm , 1 con bướm bay đến nữa. Hỏi có tất cả mấy con bướm ? HS : 6 + 1 = 7 -HS viết phép tính 6 + 1 = 7 Câu b : HS: Có 4 con chim , 3 con chim bay đến nữa .Hỏi có tất cả mấy con chim ? HS : 4 + 3 = 7 HS: Có 4 con chim thêm 3 con chim .Hỏi có tất cả mấy con chim ? -HS làm bài -HS lên viết phép tính 4 + 3 = 7 -Phép cộng trong phạm vi 7 -HS đọc ************************************** MÔN : THỦ CÔNG (TIẾT : 13 ) BÀI : CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH A. MỤC TIÊU: -Biết các kí hiệu , quy ước về gấp giấy . -Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu , quy ước B. ĐỒNG DÙNG DẠY HỌC: GV: Bài mẫu về xé, dán các bài 4, 5, 6, 7, 8, 9 .Giấy màu , hồ , giấy , làm nền C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I. ỔN ĐỊNH: II.BÀI CŨ: -Kiểm tra ĐDHT của HS -GV nhận xét III.BÀI MỚI: 1. Giới thiệu: Hôm nay cô hướng dẫn cho các em bài :Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình -GV ghi tựa bài. 2. Kí hiệu đường giữa hình : -GV treo mẫu vẽ kí hiệu đường giữa hình. -GV chỉ và nói:Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch chấm . -Gọi HS nhắc lại :Kí hiệu đường giữa hình” -Cho HS lấy vở -GV hướng dẫn HS kí hiệu trên đường kẻ ngang và kẻ dọc của vở thủ công. -Cho HS vẽ từng hình 3. Kí hiệu đường dấu gấp : -GV treo mẫu vẽ kí hiệu đường dấu gấp . - GV chỉ và nói:Đường dấu gấp là đường có nét đứt . -GV chỉ và gọi HS nhắc lại “Đường dấu gấp” -GV hướng dẫn vẽ đường dấu gấp vào vở -GV đi quan sát và động viên HS -HS đọc -HS quan sát 3 HS nhắc lại -HS lấy vở thủ công -HS vẽ vào vở : “đừơng dấu giữa hình” -HS quan sát -3 HS nhắc lại -HS vẽ vào vở : “đừơng dấu gấp ” THƯ GIÃN 4. Kí hiệu đường dấu gấp vào: -GV treo mẫu vẽ kí hiệu đường dấu gấp vào . -GV chỉ và nói: Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng gấp vào. -GV chỉ và gọi HS nhắc lại “Đường dấu gấp vào ” -GV hướng dẫn vẽ đường dấu gấp vào, vào vở -GV đi quan sát và động viên HS 5. Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau: --GV treo mẫu vẽ kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau . -GV chỉ và nói: kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau là mũi tên chỉ hướng gấp vào. -GV chỉ và gọi HS nhắc lại “Dấu gấp ngược ra phía sau ” -GV hướng dẫn vẽ kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau . -GV đi quan sát và động viên HS IV. Nhận xét , dặn dò : -Tiết sau đem theo giấy màu và gấy vở HS Nhận xét tiết học. -HS lặp lại - HS vẽ vào vở : “đừơng dấu gấp vào ” -HS đọc - HS vẽ vào vở : Dấu gấp ngược ra phía sau” . ********************************* MÔN : HỌC VẦN (Tiết 58 ) BÀI : inh - ênh A.MỤC TIÊU : -Đọc được : inh , ênh , máy vi tính , dòng kênh ; từ và câu ứng dụng. -Viết được : inh , ênh , máy vi tính , dòng kênh . -Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Máy cày,máy khâu, máy nổ, máy tính . B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh + bộ chữ. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định : Hát. II.Bài cũ : - Tiết trước học bài gì ? -BC: buôn làng , hải cảng, bánh chưng , hiền lành . - Đọc lại các từ vừa viết -Đọc câu ứng dụng. -GV nhận xét. III.Bài mới : 1.Giới thiệu : -Hôm nay cô hướng dẫn các con 2 vần mới là vần : inh , ênh -GV ghi tựa bài. 2.Dạy vần : a.Vần inh: -GV đọc : inh GV:Vần inh được tạo nên từ những âm nào? -GV gắn bảng cài : inh GV: Có vần inh, thêm âm gì , dấu gì để có tiếng : tính . -GV gắn bảng cài và viết bảng : tính +Bảng cài. -GV nhận xét -GV gắn tranh, hỏi : GV:Tranh vẽ gì ? Máy vi tính : Máy tính điện tử nhỏ , thường dùng cho cá nhân . -GV viết bảng : máy vi tính +Bảng con. -GV viết mẫu :inh , tính , nói cách nối nét -GV nhận xét. b.Vần ênh : -GV đọc : ênh GV:Vần ênh được tạo nên từ những âm nào? -GV gắn bảng cài: ênh +So sánh inh và ênh : GV:Có vần ênh ,thêm âm gì để có tiếng kênh -GV viết bảng : kênh +Bảng cài. -GV treo tranh, hỏi: GV:Tranh vẽ gì ? -GV viết bảng : dòng kênh +Bảng con. -GV hướng dẫn HS viết : ênh , dòng kênh, nói cách nối nét. -GV nhận xét. - ang , anh - HS viết BC - HS đọc ( có phân tích ). -HS đọc ( có phân tích ) -HS đọc. -HS đọc. HS:.tạo nên từ i và nh ( HS yếu ) - HS đánh vần ( có HS yếu ) , HS đọc trơn,ĐT HS: thêm âm t và dấu sắc -HS phân tích, đánh vần, đọc trơn, đồng thanh ( có HS yếu ) : tính -HS cài tiếng : tính HS: Máy vi tính -HS đọc trơn từ. -HS đọc cảø cột (không thứ tự). -Cảø lớp đồng thanh. -HS viết bảng con . -HS đọc HS:..Tạo nên từ ê và nh +Giống nhau : Cùng kết thúc bằng nh +Khác nhau : inh bắt đầu bằng i , ênh bắt đầu bằng ê . -HS đánh vần, đọc trơn ( có HS yếu) HS: thêm âm k -HS phân tích , đánh vần, đọc trơn, ĐT( có HS yếu -HS cài tiếng : kênh HS: dòng kênh -HS đọc trơn từ. -HS đọc cảø cột (không thứ tự). -Cảø lớp đồng thanh. -HS viết BC THƯ GIÃN Đọc từ ứng dụng. -GV viết bảng : đình làng, thông minh, bệnh viện , ễnh ương . -Cho học sinh tìm tiếng có vần mới, gạch dưới. -Cho HS đọc tiếng vừa tìm. -HS đọc trơn từ nào, GV giải thích từ đó. + Đình làng : Ngôi đình ở một làng nào đó , thường là nơi dân làng tập trung , tụ hợp làm việc làng, tổ chức lễ hội + Thông minh : Khi một bạn học giỏi , hiểu nhanh tiếp thu tốt, thì ta bảo bạn thông minh + Bệnh viện : Nơi khám chữa bệnh và nhận những người ốm đau vào điều trị. + Eãnh ương : Là loài vật giống như con ếch . -HS tìm: đình , minh, bệnh , ễnh( phân tích) -HS đọc (không thứ tự). -HS đọc. ( mỗi em 1 từ ) - HS đọc từ ứng dụng (khôngtt, tt) có phân tích - HS đọc cả 2 cột vần - HS đọc từ ứng dụng - 1 HS đọc hết bài - Cả lớp đồng thanh. TIẾT 2 Luyện tập : a.Luyện đọc: -GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài ở tiết 1. -GV nhận xét. + Đọc câu ứng dụng : -Cho HS quan sát tranh ở SGK thảo luận. -GV gắn tranh, hỏi : GV:Tranh vẽ gì ? GV:Để xem 2 bạn nhỏ đang nói về cái thang như thế nào chúng ta sẽ cùng đọc câu ứng dụng dưới bức tranh . - GV chỉnh sửa phát âm -GV đọc mẫu b.Luyện viết vở : -Đọc nội dung viết. -Nhận xét bài ở bảng và ở vở, -Nhắc lại cách ngồi viết. -GV viết mẫu ở bảng: Vừa nói cách nối nét, độ cao con chữ và khoảng cách giữa tiếng, từ. -GV thu bài, chấm 1 số vở, nhận xét. -1 HS đọc cột vần 1. -2 HS đọc cột vần 2. -1 HS đọc cả 2 cột vần . -2 HS đọc từ ứng dụng. -1 HS đọc hết bảng. -HS quan sát tranh SGK thảo luận HS: Cái thang bên đống rơm có 2 bạn nhỏ. - HS đọc ( mỗi em 1 câu) -Vài em đọc (có phân tích) -Cả lớp đọc + Đọc SGK. -1 HS đọc 2 cột vần. -1 HS đọc từ ứng dụng. -1 HS đọc câu ứng dụng. -1 HS đọc cả 2 trang. -HS đọc -Giống nhau ( HS yếu ) -HS nhắc. -HS viết lần lượt vào vở theo sự hướng dẫn của GV. THƯ GIÃN C . Luyện nói: -Cho HS quan sát tranh ở SGK GV : Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?. -GV gắn tranh , hỏi : GV: Tranh vẽ những loại máy gì ? GV: Chỉ đâu là máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính ? GV: Trong các loại máy này con biết những loại máy nào ? GV: Máy cày dùng để làm gì ? thấy ở đâu ? GV: Máy nổ dùng để làm gì ? GV: Máy khâu dùng để làm gì ? GV: Máy tính dùng để làm gì ? GV:Ngoài các máy trong tranh, con còn biết những loại máy gì nữa ? chúng để làm gì ? IV.Củng cố dặn dò : -Các con vừa học vần gì ?. -Tiếng gì cóvần inh , ênh ?. +Trò chơi : 3 tổ cử 3 bạn lên bảng cài tiếng : đình +Dặn dò : - Về nhà học lại bài inh , ênh trôi chảy. - Nhận xét tiết học. -HS lấy SGK. -HS quan sát tranh ở SGK thảo luận. HS : Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính HS: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính HS: lên chỉ HS: HS kể HS: Máy cày dùng để cày ruộng , thường thấy ở nông thôn . HS: Máy nổ dùng để chạy xe, chạy tàu, chạy máy phát điện . HS: Máy khâu dùng để may đồ HS: Máy tính dùng để tính toán cộng trừ . HS: Kể ..( HS khá , giỏi ) - inh , ênh - tính , kênh -3 HS lên thi đua *************************** MÔN : MĨ THUẬT (Tiết 13 ) BÀI : VẼ CÁ Mục tiêu : - Nhận biết hình dáng chung và các bộ phận và vẻ đẹp của một số loại cá . - Biết bộ phận và vẻ đẹp của một số loại cá . -Biết cách vẽ cá . -Vẽ được con cá và tô màu theo ý thích . HS khá ,giỏi: Vẽ được một vài con cá và tô màu theo ý thích . B . Đồ dùng dạy học : - GV:Tranh vẽ về các loài cá . - HS:Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ. C . Hoạt động dạy học : GV HS I.Ổn định : Hát . II.Bài cũ : -Kiểm tra ĐDHT của HS -GV nhận xét . III.Bài mới : 1.Giới thiệu : Hôm nay cô hướng dẫn các con bài :Vẽ cá . -GV ghi tựa bài . -GV treo tranh con cá , hỏi : GV:Cá gồm có các bộ phận nào ? GV:Cá trong tranh màu gì ? Chốt lại :Cá gồm có : đầu mình , đuôi và vây . GV liên hệ : GV: Mẹ các con có thường đi chợ mua cá không ? GV:Mẹ mua cá gì ? GV: Màu sắc thế nào ? GV: Con.thấy cá gì ? GV:Cá nào nữa con? GV:Cá 3 đuôi màu gì ? GV:Tại sao con biết cá 3 đuôi màu vàng? GV:Cá có ích lợi gì cho con người ? 2 . Hướng dẫn HS vẽ cá : -GV vẽ hình cá lên bảng theo trình tự Vẽ mình cá GV: Mình cá tạo bởi nét gì ? Vẽ đuôi cá GV: Đuôi cá được tạo bởi những nét gì ? GV : Cô vẽ vậy hoàn chỉnh chưa ? Vẽ các bộ phận :Miệng , mắt , mang, vây, vẫy . GV: Miệng , mắt , mang, vây, vẫy tạo bởi những nét gì ? GV:Như vậy hoàn thành chưa ? GV:Còn thiếu gì nữa ? GV:Muốn tranh con cá được sing động ta vẽ thêm gì ? ¯ GV gắn tranh ( tranh minh họa cá ở vở tập vẽ) GV:Các con mở vở tập vẽ ra quan sát bên trái hình phía trên giống hình trong tranh của cô không ? GV: Trước tiên ta vẽ gì ? -GV vừa chỉ vừa hỏi GV:Muốn vẽ mình cá dẹp ta dùng những nét gì ? GV:Muốn vẽ mình cá tròn ta dùng những nét gì ? GV:Muốn vẽ mình cá vuông ta dùng những nét gì ? GV: Vẽ mình cá xong ta vẽ gì nữa ? GV: Đuôi cá tạo bởi những nét gì ? GV: Sau cùng vẽ những bô phận nào ? GV:Vẽ miệng, mắt , mang, vây, ta dùng nét gì ? GV: Rồi đến gì nữa ? Chốt lại : Khi vẽ hình con cá , ta vẽ mình cá trước, đuôi cá , tiếp đến là các bộ phận, rồi đến vẽ màu Cho HS quan sát , nhận xét tranh bên trái phía dưới . GV:Các con quan sát dưới thấy thế nào? GV:Còn màu sắc thế nào ? GV: Các con con có vẽ được màu sắc cá này không ? -HS đọc . -HS quan sát, thảo luận HS: Cá có: đầu mình , đuôi và vây . HS: Hơi đen đen, bụng màu vàng, vây hơi đen . -Vài HS lặp lại HS: Dạ có HS: Cá lóc, cá hường HS:Mình hơi dài, màu đen , màu hường HS:Cá chép HS:Cá 3 đuôi HS: Màu vàng HS: Ba con nuôi HS: Cá để ăn , để nuôi làm cảnh HS: Mình cá tạo bởi nét cong trên và nét cong dưới . HS: Đuôi cá tạo bởi nét thẳng và nét cong HS: Dạ chưa HS: Miệng , mắt , mang, vây, vẫy tạo bởi nét thẳng, nét cong, nét cong kín . HS: Chưa hoàn thành HS:Màu sắc HS: Nước , rong HS: Giống HS:Vẽ mình cá HS: Nét cong trên, cong dưới HS: Nét cong kín HS:Nét thẳng HS: Vẽ đuôi cá HS: Nét cong và nét thẳng HS: Miệng , mắt , mang, vây HS: Nét cong, nét thẳng, nét cong kín . HS: Vẽ màu HS: Đẹp , các con cá bơi qua bơi lại HS: Màu sắc đẹp HS: Dạ được THƯ GIÃN ¯ GV treo tranh vẽ cá của những HS năm trước . GV:Các con xem hình ảnh chính ở các bức tranh là gì? GV:Màu sắc thế nào? 4.HS thực hành : -Các con hãy vẽ một bức tranh về cá và vẽ màu tùy thích , vẽ hình vừa phải -GV xóa bảng -GV đi kiểm tra, hướng dẫn cho HS -HS vẽ xong , GV gắn lên bảng và đánh số từ : 1, 2 , 3, dưới các bài . -Cho HS nhận xét bài của bạn trên bảng. -GV nhận xét : Các con vẽ cá rất hay, ngộ nghĩnh, màu sắc đẹp .(vỗ tay) IV. Củng cố , dặn dò : +Dặn dò : -Về nhà tập vẽ con cá cho đẹp -Tiết sau nhớ mang theo đủ ĐDHT Nhận xét tiết học -HS quan sát HS: Cá HS: Đẹp, tươi sáng. -HS vẽ -6 HS nhận xét ************************* MÔN : TOÁN ( TIẾT 50 ) BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7 A. MỤC TIÊU: -Thuộc bảng trừ vàbiết làm tính trừ trong phạm vi 7 ; biết viết phép tính thích hợp trong hình vẽ . Bài tập cần làm : Bài 1 , 2, 3 (dòng 1) , 4 B. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng học toán + Sách giáo khoa. -7 hình tam giác , 7 hình vuông , 7 hình tròn . C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: GV HS I. ỔN ĐỊNH: II. BÀI CŨ: -Tiết toán trước học bài gì ? -Đọc bảng cộng trong phạm vi 7 -GV nhận xét III. BÀI MỚI: 1.Giới thiệu: - Hôm nay ,cô hướng dẫn các con bài: phép trừ trong phạm vi 7 -GV ghi tựa bài. 2.Hướng dẫn thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 : a. Phép tính : 7 – 1 = 6 : -Có mấy hình tam giác ? GV:Tất cả có 7 hình tam giác , bớt đi 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác ?(GV làm động tác bớt) -Cho HS viết 7 vào chỗ chấm trong phép tính 7 + 1 = -GV ghi bảng : 7 – 1 = 6 b. Phép tính : 7 – 6 = 1 : -Cho HS quan sát hình vẽ sau đó dặt bài toán ngược lại -Ai biết còn lại mấy hình tam giác? -GV ghi bảng : 7 – 6 = 1 c. Phép tính : 7 – 5 = 2 : -GV gắn hình vuông hỏi : GV: Có mấy hình vuông ? GV: Có 7 hình vuông , bớt đi 5 hìnhvuông, còn lại mấy hình vuông ? -GV viết bảng : 7 – 5 = 2 d. Phép tính : 7 – 2 = 5 : GV: Em nào nhìn hình thành lập bài toán ngược lại ? GV: Em nào biết còn lại mấy hình vuông? -GV viết bảng : 7 – 2 = 5 -Cho HS đọc : 7 – 5 = 2 và 7 – 2 = 5 đ. Phép tính : 7 – 4 = 3 ; 7 – 3 = 4 : -Cách tiến hành như trên * Hướng dẫn HS học thuộc bảng trừ trong phạm vi 7 bằng cách xóa dần -Hát -Phép cộng trong phạm vi 7 -Vài em đọc -HS đọc HS:Có 7 hình tam giác HS: 7 hình tam giác, bớt đi 1 hình tam giác , còn lại 6 hình tam giác -HS ghi 6 vào chỗ chấm trong phép trừ - HS đọc : 7 – 1 = 6 (có HS yếu ) HS : Có 7 hình tam giác, bớt đi 6 hình tam giác . Hỏi còn lại mấy hình tam giác ? HS:..còn lại 1 hình tam giác -HS nhận xét -HS ghi 1 vào chỗ chấm trong phép trừ - 3 HS đọc (có HS yếu ) -Cả lớp đọc : 7 – 1 = 6 ; 7 – 6 = 1 HS:Có 7 hình vuông HS:Có 7 hình tam vuông , bớt đi 5 hình vuông , còn lại 2 hình vuông -HS ghi 2 vào chỗ chấm trong phép trừ - HS đọc : 7 – 5 = 2 (có HS yếu ) HS:Có 7 hình vuông , bớt đi 2 hình vuông . Hỏi còn lại mấy hình vuông ? ( HSKhá ,Giỏi ) HS: Có 7 hình tam vuông , bớt đi 2 hình vuông , còn lại 5 hình vuông -HS ghi 5 vào chỗ chấm trong phép trừ - HS đọc : 7 – 2 = 5 (có HS yếu ) - 3 HS đọc (có HS yếu ) THƯ GIÃN 2. Luyện tập : Bài 1: - Đọc yêu cầu bài 1 GV: Trong bài này ta có thể sử dụng bảng tính nào ? GV:Khi làm bài cần lưu ý điều gì ? -Cho HS đổi vở sữa bài -GV treo bảng phụ , gọi HS sửa -GV nhận xét Bài 2: -Đọc yêu cầu bài 2 -Tương tự cách làm bài 1. -Cho HS đổi vở . -GV gọi HS đọc kết quả -GV nhận xét Bài 3 : (dòng 1) -Nêu yêu cầu bài 3 GV: Muốn tính 7 – 3 – 2 = ta làm sao -Cho HS đổi vở -GV treo bảng phụ , gọi HS sửa -GV nhận xét Bài 4 : -Nêu yêu cầu bài 4 GV:Bài toán này có mấy câu ? Câu a : -Cho HS quan sát tranh , nêu bài toán -Bạn nào nêu phép tính tương ứng với bài toán trên và kết quả của phép tính đó? GV: Có bạn đưa ra phép tính 7 – 5 = 2, như vậy đúng không , tại sao ? GV:Ai nêu bài toán tương ứng với phép tính : 7 – 5 = 2 -Các con viết phép tính vào ô vuông -GV nhận xét Câu b : -Cho HS quan sát tranh , nêu phép tính -Bạn nào nêu phép tính tương ứng với bài toán trên và kết quả ? -Các con viết phép tính vào ô vuông IV. CỦNG CỐ: -Các con vừa học bài gì ? -Đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7 ? * Trò chơi : Mỗi tổ cử 1 bạn gắn bảng cài phép tính : 7 – 2 – 3 = +Dặn dò: -Về đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7 Về ø xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn + Nhận xét tiết học. -Tính dọc HS:. Sử dụng bảng trừ trong phạm vi 7 vừa học . HS:Viết các số phải thẳng cột nhau . -HS làm bài. - HS lên bảng làm -HS nhận xét -Tính ngang -HS làm bài - HS đọc -HS nhận xét - Tính HS:Muốn tính 7 – 3 – 2 = thì phải lấy 7 – 3 trước , được bao nhiêu trừ tiếp với 2. -HS làm bài -HS lên sửa -HS nhận xét -Viết phép tính thích hợp HS: Có 2 câu , câu a và b HS: Có 7 quả cam , bé lấy đi 2 quả cam. Hỏi còn lại mấy quả cam? ( HS Khá, Giỏi ) HS : 7 – 2 = 5 HS:Không đúng, vì 7 – 5 = 2 không tương ứng với bài toán vừa đưa ra HS: Có 7 quả cam , còn 5 quả cam trên bàn .Hỏi bé lấy đi mấy quả cam? - HS làm bài 7 - 2 = 5 - 1 HS lên sửa - HS nhận xét HS:Có 7 bong bóng , có 3 bong bóng bay lên .Hỏi còn lại mấy bong bóng ? HS: 7 – 3 = 4 - HS làm bài 7 - 3 = 4 -Phép trừ trong phạm vi 7 -HS đọc -HS thi đua ************************************* MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ( Tiết 13 ) BÀI : CÔNG VIỆC Ở NHÀ A. MỤC TIÊU: - Kể được một số công việc thường làm ở nhà của một người trong gia đình . HS khá, giỏi : Biết được nếu mọi người trong gia đình cùng tham gia công việc ở nhà sẽ tạo được không khí gia đình vui vẻ, đẩm ấm . Lồng ghép KNS:- Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm việc nhà vừa sức mình . - Kĩ năng giao tiếp :Thể hiện sự cảm thông chia sẻ vất vả với bố mẹ - Kĩ năng hớp tác: Cùng tham gia làm việc nhà với các thành viên trong gia đình B. CHUẨN BỊ: - Các hình ở bài 13 SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. KTBC: -Tiết TNXH vừa qua em học bài gì? -GV nêu tình huống :Nếu chẳng may con bị lạc đường gặp một chú công an con sẽ nói thế nào với chú đưa được con ở nhà ? -GV nhận xét II. Bài mới: 1.Giới thiệu: Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “công việc ở nhà ” -GV ghi tựa 2. Những hoạt động : Hoạt động 1: Quan sát tranh -Cách tiến hành : -Cho HS quan sát các hình ở trang 28 SGK và nói từng người trong mỗi hình ảnh đó đang làm gì ? Tác dụng của mỗi công việc đó trong gia đình -GV gắn từng tranh -Từng gặp lên chỉ tranh hỏi đáp với nhau GV kết luận : Những việc làm đó vừa giúp cho nhà cửa sạch sẽ , gọn gàng, vừa thể hiện sự quan tâm , gắn bó của những người trong gia đình với nhau. Hoạt Động 2: Thảo luận theo nhóm -Cách tiến hành : -Cho HS thảo luận theo cặp , theo nội dung : Kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình và của bản thân mình cho bạn nghe và nghe bạn kể . -Từng cặp lên hỏi đáp GV kết luận : Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tùy theo sức của mình . Hát -Nhà ở -Con sẽ nói địa chỉ nhà của con , nói ba mẹ con tên gì , và làm ở cơ quan nào ? -HS đọc -HS lấy SGK -HS thảo luận theo cặp cùng quan sát và nội dung cho nhau nghe về nội dung hoạt động của mỗi tranh -HS từng cặp lên hỏi đáp nhau -HS thảo luận theo nhóm đôi -HS từng cặp lên hỏi đáp nhau THƯ GIÃN Hoạt Động 3: Quan sát tranh -Cho HS quan sát các hình ở trang 22/SGK thảo luận theo nội dung : Hãy tìm ra những điểm giống và khác nhau của hai hình ở trang 29/SGK . Nói xem em thích căm phòng nào ? tại sao ? Đẩ có được nhà của gọn gàng , sạch sẽ con phải làm gì giúp bố mẹ ? -GV gắn tranh , gọi HS lên chỉ , GV hỏi : GV:Con nhận xét xem điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 phòng này ? -GV nhận xét GV:Để có được nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ con phải làm gì để giúp bố mẹ? -GV nhận xét GV kết luận : Nếu mỗi người trong nhà đều quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa thì nhà ở sẽ gọn gàng , ngăn nắp . III. CỦNG CỐ: -Cô mong rằng từ hôm nay các con sẽ chăm chỉ làm việc nhà hơn Nhận xét tiết học -HS thảo luận nhóm đôi HS: Chỉ và nói : Giống nhau :Đều có góc học tập , bàn ghế , giường ngủ, tranh ảnh , cặp, vở. Khác nhau: -Hình 1 căn phing2 bừa bãi, không ngăn nắp , lộn xộn . -Hình 2 căn phòng được sắp xếp thứ tự, ngăn nắp . -HS nhận xét HS: Để có được nhà cửa gọn gàng con tiếp bố mẹ sắp xếp đồ đạt có thứ tự, ngăn nắp -HS nhận xét ******************************** MÔN : HỌC VẦN (Tiết 59 ) BÀI : ÔN TẬP A.MỤC TIÊU : Đọc được các vần có kết thúc bằng ng / nh ; từ ứng dụng và câu ứng dụng từ bài 52 đế
Tài liệu đính kèm: