I. Mục tiêu :
Kiến thức : - Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số đã học ; phép cộng với số 0 , phép trừ một số cho 0 .Biết viết phép tính thich hợp với tình huống trong hình vẽ .
Kĩ năng : -Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép tính đó
Thái độ : -Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài
Ghi chú :bài tập cần làm bài 1, bài 2 (cột 1 ) , bài 3 ( cột 1,2 ) , Bài 4
II.Chuẩn bị : -Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
ả bóng. Bàn, con chó. Nhắc lại nội dung vừa học 2em đọc bài Thực hành ở nhà Môn: Luyện giải toán BÀI: LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 - 5 I. Mục tiêu - Củng cố cho HS các phép cộng , trừ trong phạm vi 5 - Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh - Luyện thói quen thận trọng, yêu thích môn toán II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: -HS làm bài tập 1 vào bảng con -GV viết bài tập lên bảng. 2. Luyện tập : Bài 1: Tính: 0 + 5 =. 2 + 2 = 4 + 1 = 1 + 4 = 3 + 2 = 2 + 0 = Bài 2: Tính 5 + 0= ... 1 + 4=... 2 + 3=.... 3 + 2.=.. Bài 3 : Tính 3+ 1 + 1 = 5- 2- 2= 2 + 2 + 0 = 5- 3 – 2 = Bài 4 : Điền dấu , = - Giáo viên HD HS làm bài - Giáo viên chấm, nhận xét Bài 5: Viết kết quả phép cộng GV chấm chữa bài 3.Củng cố dặn dò :Gv nhận xét giờ học -Về nhà xem lại các bài tập -HS thực hiện trên bảng con - Học sinh làm lần lượt từng bài -HS tìm số thích hợp để điền -HS làm và chữa bài -HS làm và 3 em lên chữa bài -HS làm bài 1 em lên chữa bài -HS lên chữa bài Giáo án chiều. ------b&a------ Môn: Toán nâng cao CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 5 I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS các phép cộng , trừ trong phạm vi 5 - Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh - Luyện thói quen thận trọng, yêu thích môn toán II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Luyện bảng con HS làm bài vào bảng con GV viết bài tập lên bảng. 2. Luyện tập : Bài 1: Tính: 4 + 1 – 1 =. 2 + 2 + 1 = 3 + 1 + 1 = 0 + 4 - 4 = 3 + 2 – 2 = 2 + 0 + 3 = Bài 2 : Tính GV hướng dẫn HS làm bài Bài 3 : Tính 3 + 1 + 0 = 5 – 2 - 1= 2 + 3 + 0 = 5 - 3 – 0 = Bài 4 : Điền dấu , = 2 + 3.5- 0 4 – 1.4 + 1 5 – 2.3 + 1 5 – 1 2 + 2 3.Củng cố dặn dò :Gv nhận xét giờ học Về nhà xem lại các bài tập HS thực hiện trên bảng con - Học sinh làm lần lượt từng bài HS tìm số thích hợp để điền HS làm và chữa bài HS làm và 3 em lên chữa bài HS làm bài 1 em lên chữa bài HS lên chữa bài Môn: Thủ công Bài : ÔN TẬP CHƯƠNG I- KĨ THUẬT XÉ DÁN GIẤY I. Mục tiêu : Kiến thức : Củng cố được kiến thức , kĩ năng xé , dán giấy . Xé ,dán được ít nhất một hình trong các hình đã học . Đường xé ít răng cưa . Hình dán tương đối phẳng . Kĩ năng :Rèn kĩ năng xé , dán thành thạo Thái độ :Giáo dục các em tính chăm chỉ , cẩn thận khi làm bài Ghi chú : Với học sinh khéo tay -Xé , dán được ít nhất hai hình trong các hình đã học .Hinh dán cân đối , phẳng . Trình bày đẹp .Khuyến khích xé , dán thêm những sản phẩm mới có tính sáng tạo . II.Chuẩn bị :Các hình mẫu các bài 4,5,6,7,8,9 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2.Bài mới : A, Giới thiệu bài B, Ôn lại các bài đã học Nhắc lại các bài đã học Đưa ra các hình mẫu cho các em xem Yêu cầu các em nhắc lại cách xé dán từng hình Cùng các em nhận xét ,bổ sung C. Thực hành : Các em hãy chọn màu giấy và xé , dán một trong những bài đã học Chú ý : Xé xong các em hãy sắp xếp , dán lên tờ giấy nền và trình bày sao cho cân đối ,đẹp Khuyến khích thêm những em khéo tay xé , dán 2 hình đã học biết trang trí các hình đó theo ý tưởng sáng tạo . Yêu cầu các em trưng bày , giới thiệu sản phẩm Cùng các em nhận xét , đánh giá Tuyên dương những em làm nhanh , đúng D, Củng cố - dặn dò :Xem lại các bài . Tập xé dán thêm cho thành thạo như bài xé dán quả cam , con gà .... Tiết sau : xé dán hình lọ hoa Để lên bàn giấy màu , hồ dán Nhiều em nhắc lại Xé dán hình chữ nhật , hình tam giác , hình vuông , hình tròn ,quả cam,cây , con gà Nhiều em nhắc lại Thực hành xé dán một trong những bài đã học Trưng bày giới thiệu sản phẩm Thực hành ở nhà Môn: Tiếng Việt tự học BÀI 46: ÔN - ƠN I .Mục đích yêu cầu : - HS đọc viết thành thạo vần ôn , ơn và các từ ứng dụng - Luyện tập làm đúng các bài tập II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Luyện đọc -GV hướng dẫn HS đọc đúng vần ôn , ơn và các từ ứng dụng -GV hướng dẫn cách đọc cho HS Hoạt động 2 : Luyện viết VBT -GV hướng dẫn cách viết vần :ô n, ơn, đơn ca, ôn bài. Hoạt động 3: Làm bài tập trong vở bài tập Bài 1: Nối theo mẫu -GV hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ để chọn từ phù hợp với tranh -GV gọi HS đọc các từ Bài 2: Nối từ với từ để tạo thành câu *Nối : HS đọc từ cần nối rồi mới nối. Hai với hai đã sờn vai. Bé là bốn. Aó mẹ đơn ca. Bài 3: Điền : ôn hay ơn? - HS quan sát tranh, điền vần thích hợp. Thợ s , mái t , lay -GV thu bài chấm -Nhận xét bài viết của HS Dặn dòVề nhà học bài , xem trước bài sau HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp - Viết đúng theo mẫu -HS viết bài theo mẫu: Viết đúng mẫu cỡ chữ -HS quan sát bài viết đẹp của bạn - HS làm bài nối theo mẫu - HS đọc, lớp nhận xét - Gọi HS đọc lại câu đã nối. -HS đọc đúng các câu -HS học và làm bài Ngày soạn: Ngày 02 tháng 11 năm 2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 03 tháng 11 năm 2010 Môn: Thể dục Bài 12: THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI. I. Mục tiêu: Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học.Yêu cầu thực hiện được động tác chính xác hơn giờ học trước. Học động tác đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng. Ôn trò chơi “ Chuyền bóng tiếp sức”.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. II. Địa điểm – phương tiện : Trên sân trường. III. Nội dung NỘI DUNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1. Phần mở đầu: -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. -Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp. +Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường -Ôn phối hợp: 2 x 4 nhịp. Đưa hai tay ra trước. Đưa hai tay dang ngang. -Ôn phối hợp: 2 x 4 nhịp. Đưa hai tay lên cao chếch chữ V. Đưa hai tay lên cao thẳng hướng. 2. Phần cơ bản: a) Đứng kiểng gót, hai tay chống hông: Xem ở bài 10- tuần 10 b) Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông: Xem ở bài 11- tuần 11 c) Đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng: GV nêu tên động tác vừa làm mẫu, vừa giải thích. _ Động tác: Đưa chân trái ra sau, mũi chân chạm đất, đồng thời đưa hai tay ra trước, lên cao thẳng, lòng bàn tay hướng vào nhau. Trọng tâm cơ thể dồn vào chân trước, ngực hơi ưỡn, mặt ngửa, mắt nhìn theo tay. Lần tập tiếp theo đổi chân. Cho HS tập theo 4 nhịp sau: Sau mỗi lần tập, GV nhận xét, sửa chữa động tác sai cho HS. d) Ôn trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức” Xem ở bài 11 3. Phần kết thúc: Thả lỏng. Trò chơi hồi tĩnh. Củng cố. Nhận xét.Giao việc về nhà. - Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc. - Ôn và học một số động tác thể dục RLTTCB. Đội hình hàng dọc à vòng tròn Đội hình hàng ngang - 2 x 4 nhịp - HS đi thường theo nhịp 2-4 - Diệt các con vật có hại - GV cùng HS hệ thống bài. - Tập lại các động tác đã học. Môn: Học vần. Bài 48 : IN - UN I.Mục tiêu : Kiến thức : Đọc được :in , un , đèn pin , con giun ; từ và câu ứng dụng. Viết được :in , un , đèn pin , con giun. Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Nói lời xin lỗi Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , luyện nói thành câu Thái độ : Giáo dục các em tính chăm chỉ , chịu khó trong học tập II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ từ khoá -Tranh minh hoạ câu ứng dụng , phần luyện nói III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Viết : lá sen ,con nhện , nền nhà Ðọc câu ứng dụng 2.Bài mới: Ghi bảng vần in,đọc mẫu . Gọi 1 HS phân tích vần in. Lớp cài vần in. Gọi học sinh đọc vần in. So sánh vần in với an. HD đánh vần in. Cóvần in, muốn có tiếng pin ta làm thế nào? Cài tiếng pin. GV nhận xét và ghi bảng tiếng pin. Gọi phân tích tiếng pin. GV hướng dẫn đánh vần tiếng pin. Dùng tranh giới thiệu từ “đèn pin” Đọc toàn bài trên bảng Vần un (dạy tương tự) So sánh 2 vần Luyện viết : Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Đọc từ ứng dụng: Nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ. Yêu cầu các em phân tích tiếng xin, vun Gọi đọc toàn bảng. Đọc mẫu 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài.Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Luyện viết Quan sát: in , un , đèn pin , con giun nhận xét độ cao, khoảng cách, vị trí dấu thanh Yêu cầu các em viết vào vở Hướng dẫn thêm một số em viết còn chậm Luyện nói: Chủ đề: Nói lời xin lỗi. Bức tranh vẽ gì? Hãy đoán xem tại sao bạn nhỏ trong tranh mặt lại buồn như vậy? Khi đi học muộn em có xin lỗi không? Khi không thuộc bài em phải làm gì. 4.Củng cố: Đọc bài trên bảng 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn học bài, xem bài iên , yên Cả lớp viết bảng con Hai em đọc cả lớp đồng thanh HS phân tích cá nhân nhiều em Cả lớp cài vần in . 6 em đọc . Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: in bắt đầu bằng i. Đánh vần cá nhân , tổ , lớp . Thêm âm p đứng trước vần in. Toàn lớp cài tiếng pin. CN 1 em Đánh vần cá nhân , tổ , lớp Đọc trơn từ đèn pin 4 em 2em đọc Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: i và u đầu vần. Quan sát, viết trên không , viết bảng con HS đánh vần, đọc trơn từ in, xin, phùn, vun. 2 em phân tích . CN 2 em, đồng thanh. Lắng nghe, đọc lại Vần in, un. 2 em đọc. Cả lớp tìm tiếng có vần mới học Đọc cá nhân nhiều em . HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn toàn câu , đồng thanh. Lắng nghe , 4em đọc lại chữ cao 5l : g chữ cao 2 li : c,o , n .... Cả lớp viết vào vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Lớp học có cô giáo và các bạn. Bạn đi học bị trể. Có xin lỗi. Em phải xin lỗi. Hai em đọc Thực hành ở nhà Môn : Toán BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6. I.Mục tiêu : Kiến thức : Thuộc bảng cộng , biết làm tính cộng trong phạm vi 6 ; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ . Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép tính trong phạm vi 6 Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài Ghi chú :bài tập cần làm bài 1, bài 2 (cột 1,2,3 ) , bài 3 ( cột 1,2 ) , Bài 4 II.Chuẩn bị : Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 6. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Tính : 3+1+1 3-2-1 5-2-2 2.Bài mới :Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6. Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6. Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong SGK rồi nêu bài toán: Bước 2: Hướng dẫn học sinh đếm số tam giác ở hai nhóm và nêu phép tính. gợi ý HS nêu: 5 và 1 là 6, sau đó HS tự viết 6 vào chỗ chấm trong phép cộng 5+1 = 6 GV viết công thức : 5 + 1 = 6 trên bảng . Bước 3: Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 5 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 5 hình tam giác. Do đó 5 + 1 = 1 + 5 Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 4 + 2 = 2 + 4 = 6 và 3 + 3 tương tự như trên. HD HS bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 và cho HS đọc lại bảng cộng. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột. Lưu ý cho học sinh khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. cho Học sinh nhắc lại cách tính tập như: 4 + 1 + 1 thì phải lấy 4 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1. Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán. Yêu cầu các em làm bài vào vở Cùng các em chữa bài 4.Củng cố – dặn dò:Hỏi tên bài Nêu các phép cộng trong phạm vi 6 . 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ,học bài, xem bài mới:Phép trừ trong phạm vi 6 3em lên bảng làm Cả lớp làm bảng con Học sinh QS nêu bài toán Học sinh nêu: 5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác. 5 + 1 = 6. Vài học sinh đọc lại 5 + 1 = 6. Học sinh quan sát và nêu: 5 + 1 = 1 + 5 = 6 Vài em đọc lại công thức. Học sinh nêu:4 + 2 = 6 2 + 4 = 6 3 + 3 = 6 học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.,lớp Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảngvà nêu kết qủa. Học sinh tính nhẩm và nêu nhanh kết qủa: 4 + 2 = 6 , 5 + 1 = 6 , 5 + 0 = 5 2 + 4 = 6 , 1 + 5 = 6 , 0 + 5 = 5 Tính Học sinh làm vào vở Học sinh khác nhận xét bạn làm. a) Có 4 con chim đang đậu, thêm 2 con chim bay tới. Hỏi trên cành có mấy con chim?....... Học sinh làm bài vào vở 4 + 2 = 6 3+ 3 = 6 Học sinh nêu tên bài 2em nhắc lại . Thực hành ở nhà Ngày soạn: Ngày 02 tháng 11năm 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 04 tháng 11 năm 2010 Môn: Thể dục Bài 12: THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI. I. Mục tiêu: Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học.Yêu cầu thực hiện được động tác chính xác hơn giờ học trước. Học động tác đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng. Ôn trò chơi “ Chuyền bóng tiếp sức”.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. II. Địa điểm – phương tiện : Trên sân trường. III. Nội dung NỘI DUNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1. Phần mở đầu: -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. -Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp. +Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường -Ôn phối hợp: 2 x 4 nhịp. Đưa hai tay ra trước. Đưa hai tay dang ngang. -Ôn phối hợp: 2 x 4 nhịp. Đưa hai tay lên cao chếch chữ V. Đưa hai tay lên cao thẳng hướng. 2. Phần cơ bản: a) Đứng kiểng gót, hai tay chống hông: Xem ở bài 10- tuần 10 b) Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông: Xem ở bài 11- tuần 11 c) Đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng: GV nêu tên động tác vừa làm mẫu, vừa giải thích. _ Động tác: Đưa chân trái ra sau, mũi chân chạm đất, đồng thời đưa hai tay ra trước, lên cao thẳng, lòng bàn tay hướng vào nhau. Trọng tâm cơ thể dồn vào chân trước, ngực hơi ưỡn, mặt ngửa, mắt nhìn theo tay. Lần tập tiếp theo đổi chân. Cho HS tập theo 4 nhịp sau: Sau mỗi lần tập, GV nhận xét, sửa chữa động tác sai cho HS. d) Ôn trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức” Xem ở bài 11 3. Phần kết thúc: Thả lỏng. Trò chơi hồi tĩnh. Củng cố. Nhận xét.Giao việc về nhà. - Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc. - Ôn và học một số động tác thể dục RLTTCB. Đội hình hàng dọc à vòng tròn Đội hình hàng ngang - 2 x 4 nhịp - HS đi thường theo nhịp 2-4 - Diệt các con vật có hại - GV cùng HS hệ thống bài. - Tập lại các động tác đã học. Môn : Học vần BÀI 49: IÊN - YÊN I.Mục tiêu : Kiến thức : Đọc được :iên ,yên , đèn điện , con yến ; từ và câu ứng dụng.Viết được :iên , yên , đèn điện , con yến. Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Biển cả Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , luyện nói thành câu Thái độ : Giáo dục các em tính chăm chỉ , chịu khó trong học tập II.Chuẩn bị Tranh minh hoạ từ khó, câu ứng dụng , phần luyện nói . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Viết các từ : mưa phùn , nhà in , xin lỗi Đọc câu ứng dụng . 2.Bài mới: Ghi bảng vần iên, đọc mẫu Gọi 1 HS phân tích vần iên. Lớp cài vần iên. HD đánh vần vần iên. Có vần iên, muốn có tiếng điện ta làm thế nào? Cài tiếng điện. Gọi phân tích tiếng điện. GV hướng dẫn đánh vần tiếng điện. Dùng tranh giới thiệu từ “đèn điện” Đọc toàn bài trên bảng .Vần yên (dạy tương tự) So sánh 2 vần - Luyện viết : Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Đọc từ ứng dụng: Cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. Yêu cầu các em tìm tiếng có vần mới học Đọc mẫu Luyện viết Quan sát: iên , yên , đèn điện , con yến Nhận xét độ cao, khoảng cách, vị trí dấu thanh HD thêm một số em viết còn chậm Luyện nói : Chủ đề “Biển cả”. Tranh vẽ gì? Em thấy trên biển thường có gì? Trên những bãi biển thấy có gì? Nước biển như thế nào? Người ta dùng nước biển để làm gì? Những người nào thường sống ở biển? Em có thích biển không? 4.Củng cố : Gọi đọc bài Nhắc lại hai vần vừa học 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tiết sau uôn , ươn Cả lớp viết bảng con 2em đọc Học sinh đồng thanh HS phân tích Cả lớp cài vần iên Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm đ đứng trước vần iên thanh nặng nằm dưới con chữ ê. Toàn lớp cài tiếng điện . CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Đồng thanh Đánh vần đọc trơn cá nhân, tổ , lớp Giống nhau : phát âm như nhau. Khác nhau : yên bắt đầu bằng y. Quan sát viết trên không , viết bảng con Biển, viên, yên. Đánh vần, đọc trơn nhiều em Hai em đọc Vần iên , yên Cả lớp tìm tiếng có vần mới học CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh Đọc cá nhân nhiều em HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu, Lắng nghe , 2em đọc lại chữ cao 5l : y chữ cao 2 li : c,o , n .... Cả lớp viết vào vở Cảnh biển Những cánh buồm. Tàu bè đậu, khách du lịch tham quan. Màu xanh. Làm muối Các em trả lời theo sự hiểu biết của mình Hai em đọc vần iên , yên Thực hành ở nhà Môn : Toán BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6. I.Mục tiêu : Kiến thức : Thuộc bảng trừ , biết làm tính trừ trong phạm vi 6 ; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ . Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép tính trừ trong phạm vi 6 Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài Ghi chú :bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 3 ( cột 1,2 ) , Bài 4 II.Chuẩn bị : Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 6. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Tính 4+1+1 2 +2 + 2 3 + 2 + 1 2.Bài mới :Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. lập công thức 6 – 1 = 5 , 6 – 5 = 1 Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình, trả lời rồi nêu bài toán: 6 hình tam giác bớt 1 tam giác còn lại mấy tam giác? Gọi cả lớp cài phép tính. Gọi nêu phép tính. GV ghi ở nhận xét: 6 – 1 = 5. Vậy 6 tam giác bớt 5 tam giác còn mấy tam giác? Gọi nêu phép tính cô ghi bảng. GV ghi phép tính ở phần nhận xét. Cho đọc lại công thức : 6 – 1 = 5 và 6 – 5 = 1 Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 – 2 = 4; 6 – 4 = 2; 6 – 3 = 3 tương tự như bước 1. Bước 3: HD HS bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 và cho HS đọc lại bảng trừ. Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. Lưu ý HS viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho HS tính nhẩm tìm kết qủa . GV lưu ý củng cố cho học sinh về mối quan hệ giưa phép cộng và phép trừ thông qua ví dụ cụ thể, (phép trừ là phép tính ngược lại của phép cộng) Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. cho học sinh nhắc lại cách tính : 6 - 4 - 2 thì phải lấy 6 - 4 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 2. Bài 4HD HS xem tranh rồi nêu bài toán. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4.Củng cố – dặn dò: Nêu lại các phép trừ trong phạm vi 6 5.Dặn dò: Về nhà làm bài tập học bài, xem bài mới luyện tập chung . 3em lên bảng làm Cả lớp làm bảng con Học sinh QS trả lời câu hỏi. 6 tam giác bớt 1 tam giác còn lại 5 tam giác 6 – 1 = 5 6 trừ 1 bằng 5, cá nhân 4 em. Học sinh nêu: 6 hình tam giác bớt 5 hình tam giác còn 1 hình tam giác. 6 – 5 = 1. Vài học sinh đọc công thức. Học sinh nêu như bước 1. Học sinh đọc công thức: cá nhân 6 em, lớp đồng thanh Tính Cả lớp làm bảng con Tính Học sinh làm và đọc kết qủa. Học sinh khác nhận xét. Tính Học sinh làm và đọc kết qủa. Học sinh khác nhận xét. a) Có 6 con vịt bơi dưới ao, 1 con vịt đã lên bờ. Hỏi dưới ao còn mấy con vịt? . Học sinh nêu các phép trừ trong phạm vi 6 Thực hành ở nhà Giáo án chiều. ------b&a------ Môn : Tiếng Việt rèn đọc BÀI 48: IN – UN I .Mục đích yêu cầu : - HS đọc viết thành thạo vần un, invà các từ ứng dụng - Luyện tập làm đúng các bài tập II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Luyện đọc GV hướng dẫn HS đọc các bài tuần 12 GV hướng dẫn cách đọc cho HS Luyện đọc theo nhóm. Nhóm nào yếu bài nào thì luyện đọc bài đó. Hoạt động 2 : Luyện viết vở bài tập -GV hướng dẫn cách viết vần : en, ên, lá sen, con sên, un, in. Hoạt động 3: Làm bài tập trong vở bài tập Bài 1: Nối theo mẫu -GV hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ để chọn từ phù hợp với tranh -GV gọi HS đọc các từ Bài 2: Nối từ với từ để tạo thành câu *Nối : HS đọc các từ rồi mới nối. Run như in Vừa như gỗ mun Đen như cầy sấy - Gọi HS đọc lại các từ vừa nối Bài 3: Điền : in hay un ? Tô b bò, đi nh nhảy, trái ch cây - Thu vở chấm -Nhận xét bài viết của HS Dặn dò: Về nhà học bài, xem trước bài sau -Làm các bài tập vào vở ô li -HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp -HS viết bài theo mẫu: Viết đúng mẫu cỡ chữ - HS làm bài nối theo mẫu - HS đọc, lớp nhận xét -HS đọc đúng các câu HS học và làm bài Môn : Tiếng Việt nâng cao BÀI 4: IÊN – YÊN I.Mục đích yêu cầu: - Luyện viết chính tả các từ đã học - Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV hướng dẫn viết: - GV đọc câu thơ HS giở SGK theo dõi : Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. - Yêu cầu HS viết bảng con các từ : cơn mưa, bận rộn - GV nhận xét - Yêu cầu HS đọc lại từ vừa viết. 2. HS viết vở chính tả: - Gọi HS đọc lại câu trên - GV đọc cho HS viết, chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách đặt vở. - Thu vở chấm – nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, về nhà luyện viết thêm vở ở nhà. - HS lắng nghe - HS viết bảng con - Đọc lại từ vừa viết - HS đọc - Thực hành viết vở chính tả - Nộp vở chấm - Thực hiện tập viết ở nhà. Ngày soạn: Ngày 04 tháng 11năm 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05 tháng 11 năm 2010 SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Học sinh nắm được n
Tài liệu đính kèm: