Giáo án Lớp 1 - Tuần 12

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n. Đọc đúng các từ ngữ, câu ứng dụng,

- Kĩ năng: Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong chuyện kể: Chia phần. Rèn kĩ năng đọc trơn ghép tiếng.

- Thái độ: Giáo dục học sinh tính mạnh dạn, tự tin.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng ôn.

- Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng – Đồ dùng môn Tiếng Việt.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 43 trang Người đăng honganh Lượt xem 1253Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sinh tự nêu yêu cầu của bài.
Bài 2: Tính nhẩm và điền ngay kết quả phép tính.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 2, 3, 4, 5.
Bài 4: Giáo viên cho học sinh quan sát và nêu bài toán.
Hoạt động 2: Trò chơi.
- Mục tiêu: Củng cố bảng cộng trừ.
- Điền số thi đua giữa các tổ. Điền số trống vào bảng cộng 5, trừ 5.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Phép cộng trong phạm vi 6.
Hát
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
- Học sinh tính nhanh.
3 + 1 = 4, 4 + 1 = 5
- Học sinh đọc bảng cộng trừ và ghi số thích hợp.
3
+
=
5
- Học sinh ghi phép tính thích hợp.
- Chia 4 tổ thi đua.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 Thể Dục
	 	 Bài 12:	 THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
 TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu: 
Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. Yêu cầu thực hiện được động tác chính xác HƠN GIỜ HỌC TRƯỚC.
Học động tác đứng đưa một chân đưa ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Yêu cầu biết thực hiện được ở mức cơ bản.
Ôn trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức”. Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động.
Địa điểm – Phương tiện:
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập, giáo viên chuẩn bị còi.
Nội Dung: 
Phần
Nội dung
Thời gian
Định lương
Tổ chức luyện tập
Mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
- Dậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Ôn phối hợp.
Nhịp 1: Từ TTCB đưa 2 tay ra trước.
Nhịp 2: Về TTCB.
Nhịp 3: Đưa hai tay dang ngang.
Nhịp 4: Về TTCB.
- Ôn phối hợp.
Nhịp 1: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V.
Nhịp 2: Về TTCB.
Nhịp 3: Đứng đưa hai tay thẳng hướng.
Nhịp 4: Về TTCB.
1’ – 2’
1’- 2’
1’- 2’ 
2x4 nhịp
2x4 nhịp
- 4 Hàng dọc quay thành 4 hàng ngang.
- Tập theo từng tổ, từng nhóm.
- Cho 1 em đếm nhịp.
Cơ bản
- Đứng kiễng gót, hai tay chống hông.
- Đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống hông.
- Đứng đưa 1 chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.
Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.
Nhịp 2: Về TTĐCB.
Nhịp 3: Đưa chân phải ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.
Nhịp 4: Về TTĐCB.
- Ôn trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức”.
1 - 2 lần
1 – 2 l
2 x 4 nhịp
2 x 4 nhịp
3 – 5 l
5’ – 6’
- 4 Hàng ngang dàn hàng khoảng cách 1 sải tay.
- Học tập theo nhịp.
Kết thúc
- Đứng vỗ tay hát.
- Trò chơi hồi tỉnh.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
1’ – 2’
1’ – 2’
1’ – 2’
1’ – 2’
1’ – 2’
- Dồn hàng.
Rút kinh nghiệm:	
-------------------------------------------------------------
Tiết 5: 	Môn:	 Hát Nhạc
 Ôn bài:	 ĐÀN GÀ CON
	Nhạc: PHI – LÍP – PEN – CÔ
	Lời: Việt Anh
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh hát đúng giai điệu và thuộc 2 lời bài hát.
Kĩ năng: Tập biểu diễn bài hát, thực hiện một vài động tác vận động phụ họa.
Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hát nhạc.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Băng nhạc, vài động tác phụ họa.
Học sinh: Sách giáo khoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Hát bài: Đàn gà con.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Ôn tập 2 lời bài hát.
- Mục tiêu: Nhớ 2 bài hát đã học.
- Phương pháp: Luyện tập.
- Ôn luyện bài hát đúng gia điệu và thuộc lời ca.
Hoạt động 2: Hướng dẫn vận động phụ họa.
- Mục tiêu: Mạnh dạn múa vài động tác phụ họa.
- Giáo viên làm mẫu từng câu ca.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo.
Hoạt động 3: Biểu diễn trước lớp.
- Mục tiêu: Mạnh dạn trước lớp.
- Phương pháp: Luyện tập.
- Giáo viên cho học sinh vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu.
- Vừa hát vừa vận động phụ họa.
4. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài hát: Sắp đến tết rồi.
Hát
- Học sinh hát CN – ĐT.
- Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh hát, vỗ tay.
- Học sinh múa.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2003	
Tiết 1: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 	 Bài 53: ĂNG - ÂNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng. Nhận ra các tiếng, từ ngữ có vần ăng, âng trong các từ, câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn được các từ ngữ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ. 
Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc và viết được: con ong, vòng tròn, cây thông, công viên.
- Đọc câu ứng dụng.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
- Mục tiêu: Giới thiệu vần ăng – âng.
- Phương pháp: Trực quan.
- Giáo viên giới thiệu bài: ăng- âng.
- Giáo viên ghi bảng: ăng - âng.
Hoạt động 2: Dạy vần ăng.
- Mục tiêu: Giúp học sinh nhận diện vần, từ, đọc viết được ăng, măng tre.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại
a. Nhận diện vần:
- Vần ăng được tạo nên từ những âm nào?
- So sánh ăng với ong.
- Giáo viên yêu cầu gắn bảng cài vần ăng.
b. Đánh vần:
- Giáo viên đánh vần: á – ngờ - ăng.
- Thêm m trước ăng ta được tiếng gì?
- Giáo viên đánh vần: 
mờ – ăn - măng
- Giáo viên treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
- Giáo viên đọc: măng tre.
- Giáo viên cho học sinh đọc.
c. Viết:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết.
ăng măng
măng tre
- Giáo viên chỉnh sửa.
- Nghỉ giữa tiết.
Hoạt động 3: Dạy vần âng.
- Mục tiêu: Giúp học sinh nhận diện, đọc đúng vần âng – nhà trường.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại
- Lưu ý:
Vần âng được tạo nên từ â và ng.
So sánh âng và ăng.
Đánh vần
ớ – ngờ - âng
tờ – âng – tâng – huyền tầng
nhà tầng
Viết: chú ý nét nối giữa â và ng, t va âng.
âng tầng nhà tầng
Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Mục tiêu: Học sinh đọc đúng từ ngữ ứng dụng.
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành
- Giáo viên đưa từ ngữ hoặc vật thật, tranh minh họa để bật từ.
- Giáo viên ghi bảng từng từ, giải thích.
- Giáo viên đọc mẫu.
4. Củng cố:
- Đọc lại trang trái.
- Trò chơi.
5. Tổng kết:
- Hát chuyển tiết 2.
Hát
- Học sinh viết bảng con. 
- 2 - 3 Học sinh đọc. 
- Học sinh đọc lại: 
- Học sinh âm ă và ng.
- Giống nhau: ng
- Khác nhau: ă và o.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh: CN – ĐT.
- Học sinh: măng.
- Học sinh: CN – ĐT – N.
- Học sinh: măng tre.
- Học sinh CN – ĐT.
ăêng măng
măng tre
- Học sinh viết bảng con.
ăng
măng tre
- Học sinh đọc bảng con.
- Học sinh đọc từ.
- Học sinh đọc CN –ĐT- Nhóm.
- 1 – 2 Học sinh đọc.
Tiết 2: 	 Môn:	 Tiếng Việt
	 	 Bài 53: ĂNG - ÂNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng. Nhận ra các tiếng, từ ngữ có vần ăng, âng trong các từ, câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn được các từ ngữ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ. 
Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các vần tiếng từ câu ứng dụng có vần ăng – âng.
- Phương pháp: Luyện tập – Trực quan 
- Giáo viên yêu cầu mở SGK đọc trang trái.
- Tìm tiếng mang vần vừa học?
- Giáo viên treo tranh cho học sinh thảo luận.
- Giáo viên giảng tranh cho học sinh và đọc câu ứng dụng.
Hoạt động 2: Luyện viết
- Mục tiêu: Học sinh viết đúng các vần tiếng từ câu ứng dụng có vần ăng – âng.
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết.
- Giáo viên víêt mẫu từng từ và nhắc lại quy trình viết.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3:Luyện viết
- Mục tiêu: Học sinh nói tự nhiên tròn câu chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
- Phướng pháp: Trực quan – Đàm thoại
- Giáo viên cho mở SGK thảo luận.
- Giáo viên đọc tên chủ đề tranh.
- Giáo viên gợi ý:
Tranh vẽ gì?
Em bé trong tranh đang làm gì?
Bố mẹ em thường khuyên em điều gì?
Khi em làm đúng những lời bố mẹ khuyên, bố mẹ thường nói gì?
Đứa con biết vâng lời gọi là đứa con gì?
4. Củng cố: 
- Đọc lại toàn bài.
- Trò chơi: gạch dưới tiếng mang vần vừa học.
Trên dòng sông các ghe tàu qua lại tấp nập.
- Giáo viên tuyên dương.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị Bài 54: UNG – ƯNG.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh tìm và đọc.
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh thực hành vở và khống chế từng hàng.
- Thảo luận nhóm 2 bạn.
- Học sinh trả lời tự nhiên.
- 1 – 2 Học sinh đọc.
- Học sinh thi đua.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 	 Bài 44:	PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
Kĩ năng: Biết làm tính cộng trong phạm vi 6.
Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực tham gia các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bộ đồ dùng học toán, mô hình.
Học sinh: SGK – VBT – Bộ ĐDHT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung
- Nhận xét phần làm bài của học sinh.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
- Mục tiêu: Học sinh biết cách lập bảng cộng phạm vi 6 và tự lập bảng cộng nhanh.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại
Bước 1: 
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong sách rồi nêu bài toán.
- Nhóm bên trái có 5 hình tam giác, nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình tam giác?
Bước 2:
- Hướng dẫn học sinh đếm số hình tam giác ở cả 2 nhóm rồi nêu câu trả lời đầy đủ.
- Giáo viên ghi lại phép tính.
5 + 1 = 6
Bước 3:
- Giúp học sinh quan sát hình vẽ để rút ra nhận xét.
- Giáo viên viết: 1 + 5 = 6
Tương tự hướng dẫn học sinh thành lập bảng công thức.
4
+
2
=
6
2
+
4
=
6
3
+
3
=
6
Bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
Hoạt động 2: Thực hành.
- Mục tiêu: Học sinh làm đúng các bài tập, viết số rõ ràng.
- Phương pháp: Luyện tập–Thực hành
Bài 1: Sử dụng công thức cộng trong phạm vi 6 để tìm ra kết quả.
Bài 2: Lưu ý tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 3: Tính giá trị biểu thức.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán đã nêu vào ô trống.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 6.
Hát
- Học sinh quan sát các tranh giáo viên nêu.
- 5 Hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 6 hình tam giác.
- 5 và 1 là 6.
- Học sinh viết 6 vào ô trống.
- Học sinh đọc.
- 5 Hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 5 hình tam giác.
5 + 1 = 6
- Học sinh đọc.
- Học sinh viết các số thẳng cột.
- Học sinh tính nhẩm nhanh.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh viết phép tính.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 	Thủ Công
	 	 Bài 9:	 XÉ DÁN HÌNH LỌ HOA ĐƠN GIẢN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết cách xé, dán hình lọ hoa và hoa đơn giản.
Kĩ năng: Học sinh nắm được quy trình xé dán hình lọ hoa đơn giản.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính sáng tạo, thẩm mỹ, khéo léo
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bài mẫu, giấy thủ công các màu, hồ dán, khăn lau.
Học sinh: Giấy thủ công, bút chì, bút màu, hồ dán, khăn lau tay, vở. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Giáo viên nhắc lại các bước xé.
- Mục tiêu: Nêu nhanh các bước xé dán lọ hoa.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại
- Xé hình lọ hoa: HCN có cạnh dài 7 x 6 ô.
- Xé hình bông hoa: hình vuông có cạnh 3 x 3 ô. (3 Hình)
- Xé nhụy hoa, lá hoa.
- Cách dán ghép hình.
Hoạt động 2: Học sinh thực hành.
- Mục tiêu: Tự xé dán được theo ý mình.
- Phương pháp: Trực quan. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh chọn giấy màu cho lọ hoa. Giáo viên gợi ý thêm.
- Giáo viên theo dõi và quan sát và hướng dẫn bổ sung.
- Sau khi xé xong các bộ phận nhắc nhở học sinh nên sắp xếp hình xé vào vở cho cân đối rồi mới dán.
- Giáo viên nhắc học sinh bôi hồ vừa phải và dán cho cân đối và phẳng.
- Dán xong thu dọn giấy thừa.
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm.
- Mục tiêu: Nêu được cái đúng đẹp, sửa sai.
- Chọn được màu phù hợp.
- Xé được các bộ phận:lọ hoa, lá.
- Dán cân đối, phẳng.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị Ôn tập.
Hát
- Học sinh quan sát lại quy trình xé theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh chọn màu sẫm hoặc tươi sáng.
- Học sinh lần lượt xé từng bộ phận.
- Học sinh sắp xếp vào vở.
- Học sinh dán vào vở.
- Học sinh xem bài đẹp và nhận xét.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2003	
Tiết 1: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Bài 54:	 UNG - ƯNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Đọc và viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu. Nhận ra các tiếng từ có vần ung, ưng trong các từ ngữ, trong câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn câu ứng dụng và từ ngữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. 
Thái độ: Giáo dục học sinh tính chăm chỉ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa, câu đố. 
Học sinh: Sách giáo khoa, bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:
- Đọc và viết: rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
- Đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Mục tiêu: Giới thiệu vần ung – ưng.
- Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại
- Giáo viên giới thiệu vần: ung - ưng.
- Giáo viên ghi bảng ung - ưng.
Hoạt động 2: Dạy vần ung.
- Mục tiêu: Giúp học sinh nhận diện và đọc đúng các vần trong các tiếng từ có vần ung.
- Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại
a. Nhận diện vần:
- Vần ung được tạo nên từ những âm nào?
- Giáo viên gắn vào bảng cài.
- So sánh ung với ong.
b. Đánh vần:
- Giáo viên đánh vần: 
u – ngờ - ung
- Thêm âm sờ trước vần ung ở bảng cài ta được tiếng gì?
- Giáo viên đánh vần.
sờ – ung – sung – sắc - súng
- Giáo viên treo tranh và hỏi 
Tranh vẽ gì?
- Giáo viên đọc: bông súng.
- Giáo viên cho học sinh đọc.
c. Viết:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết.
ung súng
bông súng
Hoạt động 3: Dạy vần ưng
- Mục tiêu: Giúp học sinh nhận diện vần ưng và đọc đúng các vần trong các tiếng từ có vần ưng.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Lưu ý:
Vần yên được tạo nên từ ư và ng.
So sánh ưng với ung.
Đánh vần: 
u – ngờ - ung
sờ – ưng – sưng 
huyền – sừng
sừng hươu
Viết: Nét nối giữa ư và ng, giữa s và ưng.
ưng sừng sừng hươu
Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Mục tiêu: Học sinh đọc đúng từ ứng dụng.
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành.
- Giáo viên đưa từ ngữ vật thật hoặc tranh minh họa để bật từ.
- Giáo viên giảng từng từ, ghi bảng.
- Giáo viên đọc mẫu.
4. Tổng kết:
- Nhận xét, chuyển tiết 2.
Hát
- Học sinh viết bảng con.
- 2 - 3Học sinh đọc.
- Học sinh đọc theo.
- Học sinh: âm u và ng.
- Học sinh thực hiện.
- Giống nhau: ngâ.
- Khác nhau: u và o.
- Học sinh: súng.
- Học sinh CN – ĐT.
- Học sinh: bông súng.
- Học sinh CN – ĐT.
 ung, súng, bông súng
- Học sinh viết bảng con.
ung súng
bông súng
- Học sinh đọc từ.
- CN – Nhóm - ĐT.
Tiết 2: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Bài 54:	 UNG - ƯNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Đọc và viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu. Nhận ra các tiếng từ có vần ung, ưng trong các từ ngữ, trong câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn câu ứng dụng và từ ngữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. 
Thái độ: Giáo dục học sinh tính chăm chỉ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa, câu đố. 
Học sinh: Sách giáo khoa, bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các vần tiếng từ ứng dụng có vần ung – ưng.
- Phương pháp: Luyện tập.
- Giáo viên yêu cầu mở SGK, đọc trang trái và có câu hỏi:
Tìm tiếng có vần vừa học?
- Giáo viên treo tranh và học sinh thảo luận.
- Giáo viên giảng tranh và đọc câu ứng dụng.
Hoạt động 2: Luyện viết 
- Mục tiêu: Học sinh víet đúng, đều nét các vần từ có vần ung – ưng.
- Phương pháp: Thực hành – Luyện tập.
- Giáo viên lưu ý tư thế viết.
- Giáo viên viết mẫu từng từ và nhắc lại quy trình viết.
- Giáo viên nhận xét bài đẹp.
Hoạt động 3: Luyện nói.
- Mục tiêu: Học sinh nói tự nhiên theo chủ đề: Rừng cây.
- Phương pháp: Quan sát - Đàm thoại.
- Giáo viên cho mở SGK và thảo luận.
- Giáo viên đọc tên chủ đề tranh.
- Giáo viên gợi ý:
Trong tranh vẽ gì?
Trong rừng thường có những gì?
Em thích nhất thứ gì ở rừng?
Em có biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không?
4. Củng cố:
- Đọc lại toàn bài.
- Trò chơi: Gạch chân có vần vừa học.
5. Tổng kết:
- Chuẩn bị bài: ENG - IÊNG.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Học sinh đọc CN, nhóm, bàn, ĐT.
- Học sinh tìm tiếng.
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh thực hành vở và khống chế từng hàng.
- Thảo luận nhóm 2.
- Học sinh trả lời tự nhiên.
- 1 – 2 Học sinh đọc.
- Học sinh thi đua.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 	 Bài 45: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp học sinh tiếp tục củng cố khái niệm về phép trừ. Thành lập bảng trừ trong phạm vi 6.
- Kĩ năng: Biết làm tính trừ trong phạm vi 6.
- Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bộ ĐDHT.
Học sinh: Sách giáo khoa, bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: 
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 6.
- Tính: 5 + 1, 4 + 2, 1 + 5, 2 + 4, 3 + 3.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh lập bảng trừ.
- Mục tiêu: Học sinh biết lập bảng trừ và tự lập bảng trừ nhanh.
- Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại.
a. Hướng dẫn học sinh thành lập bảng trừ.
6 – 1 = 5 , 6 – 5 = 1
Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong SGK.
- Tất cả có 6 hình tam giác, bớt đi 1 hình. Hỏi còn lại mấy hình tam giác?
Bước 2: Gọi học sinh nêu
- Sáu bớt một còn mấy?
- Giáo viên ghi bảng: 6 – 1 = 5
Bước 3: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ, tự nêu kết quả.
- Giáo viên ghi bảng 6 – 5 = 1.
b. Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức cộng.
6 – 2 = 4
6 – 4 = 2
6 – 3 = 3
c. Yêu cầu học sinh đọc thuộc:
6 – 1 = 5
6 – 5 = 1
6 – 2 = 4
6 – 4 = 2
6 – 3 = 3
Hoạt động 2: Thực hành.
- Mục tiêu: Học sinh làm đúng các dạng bài tập, viết số đúng, đẹp, rõ ràng.
- Phương pháp: Thực hành– luyện tập
Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu:
Bài 2: Cho học sinh nêu cách làm.
- Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
5 + 1 = 6
6 – 1 = 5
6 – 5 = 1
Bài 3: Yêu cầu học sinh tính nhẩm.
Bài 4: Cho học sinh xem tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính ứng với bài toán đã nêu.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
- 4 – 5 Học sinh nêu. 
- Tính bảng con.
- 6 Hình tam giác bớt đi hình tam giác còn 5 hình tam giác.
- 6 Bớt 1 còn 5.
6 – 1 = 5
- Học sinh đọc.
6 – 5 = 1
(Tương tự phần a)
- Cho học sinh đọc.
- Học sinh đọc thuộc.
- Học sinh nêu yêu cầu tính và viêt số thẳng cột.
- Học sinh làm và sửa bài.
- Học sinh nêu cách làm bài rồi tự làm bài.
- Học sinh viết phép 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 12.doc