A. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng người
- Nhận ra các vần có kết thúc bằng người vừa học.
- Đọc đúng các từ và câu ứng dụng, đọc được các từ, câu chứa vần đã học.
- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong câu chuyện : Chia phần.
- Củng cố cấu tạo các vần đã học trong tuần.
B. Đồ dùng - Dạy học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1
- Bảng ôn
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và truyện kể
C. Các hoạt động dạy - Học:
n động tác đúng, chơi chủ động. 3- Giáo dục: Năng tập thể dục B- Địa điểm - Phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. C- Các hoạt động cơ bản: Phần nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp: - KT cơ sở vật chất - Diểm danh 4-5p' x x x x x x x x (GV) ĐHNL - Phổ biến nội dung yêu cầu. 2- Khởi động: 3 - 5m - Chạy nhẹ nhàng 30-50m - Thành 1 hàng dọc - Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay. + Ôn phối hợp. 2x4 nhịp - Đứng đưa 2 tay lên cao - HS thực hiện dưới sự chỉ đạo II- Phần cơ bản: + Đứng kiễng gót 2 tay chống hông 22-25P' của lớp trưởng. x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHTL + Đứng đưa 1 chân ra trước. + Đứng đưa 1 chân ra sau hai tay giơ lên cao. - GV làm mẫu - HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu - GV quan sát, sửa sai + Trò chơi: Truyền bóng tiếp sức III- Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát - Nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài D - Xuống lớp 4-6P' 4-5P' x x x x x x x x ĐHTC (GV) x x x x x x x x ĐHXL (GV) Học vần: Bài 52: Ong - Ông A- Mục đích yêu cầu: - HS đọc và viết được: Ong, Ông, cái võng, dòng sông - Đọc được từ và câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "đá bóng" B- Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết: Cuồn cuộn, vươn vai, thôn bản - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Dạy vần: Ong: - HS đọc theo GV: ong, ông a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần ong H: Vần ong do mấy âm tạo nên ? - Vần ong do 2 âm tạo nên là âm ô và ng + Giống: Đều bắt đầu = 0 H: Hãy so sánh vần ong và on ? + Khác: Ong kết thúc = ng on kết thúc = n H: Phân tích vần ong ? - Vần ong có 0 đứng trước ng đứng sau. b- Đánh vần vần và tiếng khoá. (+) Đánh vần vần H: Vần ong đánh vần như thế nào ? - O - ngờ - ong - GV theo dõi, sửa sai (+) Đánh vần và đọc tiếng khoá HS đánh vần CN, nhóm, lớp - Cho HS tìm và gài vần ong - HS lấy bộ đồ dùng thực hành - Yêu cầu học sinh tìm thêm chữ ghi vâm V và dấu ngã để gài vào vần - HS gài: võng - Yêu cầu học sinh đọc tiếng vừa gài - HS đọc ĐT: võng - GV ghi bảng: Võng H: Hãy phân tích tiếng võng ? - Tiếng võng có âm v đứng trước, vần ong đứng sau, dấu ngã trên O - Yêu cầu học sinh đánh vần - HS đánh vần (2HS) vờ - ong - vong - ngã - võng - GV thoi dõi, chỉnh sửa - HS đánh vần CN, nhóm, lớp - Yêu cầu đọc trơn - HS đọc bài, tổ (+) Đọc từ khoá - HS quan sát - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ - Tranh vẽ cái võng H: Tranh vẽ gì ? - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV ghi bảng: Cái võng (giải thích) - GV chỉ cho HS đọc - HS đọc đồng thanh ong - võng, cái võng c- Hướng dẫn viết chữ. - GV viết mẫu và hướng dẫn - HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển Dạy vần ông: (Quy trình tương tự) a- Nhận diện vần: - Vần ông được tạo nên bởi ô và ng - So sánh ông và ong - Giống: Kết thúc bằng = ng - Khác: ông bắt đầu bằng ô b- Đánh vần: + Vần: ông: Ô - ngờ - ông + Tiếng và từ khoá - Cho HS quan sát tranh và trả lời H: Tranh vẽ gì ? (dòng sông) - Đánh vần và đọc từ khoá (CN, nhóm, lớp) Ô - ngờ - ông Sờ - ông - sông Dòng sông c- Viết: Lưu ý: Nét nối giữ ô và ng Giữa s và ông d- Đọc từ ứng dụng: - GV viết bảng từ ứng dụng - GV giải nghĩa nhanh, đơn giản - GV đọc mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa - 1 đến 3 HS đọc - HS theo dõi - HS đọc CN, nhóm, lớp Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: - HS đọc Cn, nhóm, lớp - Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp) - Đọc câu ứng dụng: Giới thiệu tranh vẽ - HS quan sát tranh H: Tranh vẽ gì ? - 1 vài HS nêu - GV viết câu ứng dụng lên bảng H: Hãy viết câu ứng dụng ? - 2 HS đọc H: Khi viết 1 dòng thơ ta phải chú ý gì ? - Nghỉ hỏi - Hướng dẫn và giao việc - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa - GV đọc mẫu - 1 vài HS đọc lại b- Luyện viết H: Khi viết vần hoặc các từ trong bài các em cần chú ý gì ? - Nét nối giữa các con chữ và vị trí các dấu. - GV hướng đẫn và giao việc - GV thoe dõi, uốn nắn - HS tập viết trong vở c- Luyện nói: - Yêu cầu HS thảo luận - HS quan sát và thảo luận nhóm 2 H: Tranh vẽ gì ? H: Em thường xem bóng đá ở đâu? H: Trong đội bóng ai là người dùng tay bắt bắt bóng mà không bị phạt ? H: Nơi em ở có đội bóng không ? III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Viết và đọc chữ có vần vừa học - Đọc bài trong SGK ờ: - Học lại bài - Xem trước bài 53 - HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên - HS nghe và ghi nhớ Tập viết: Bài 11: Nền nhà, nhà in, cá biển A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nắm được cách viết và viết được bài 2- Kĩ năng: Biết viết đúng cỡ, đẹp, chia đều khoảng cách 3- Thái độ: ý thức viết chữ đẹp B- Đồ dùng: Chữ mẫu của giáo viên C- Các hoạt động - dạy học: Giáo viên Học sinh II- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: Chú cừu, sau non, thợ hàn - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS lên bảng viết - Mỗi tổ viết 1 từ (bảng con) II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - Treo chữ mẫu lên bảng - 1 vài HS đọc - GV hướng dẫn và giao việc - HS nhận xét về khoảng cách, độ cao, cách nối... 3- Hướng dẫn và viết mẫu - GV viết mẫu, kết hợp hướng dẫn - GV quan sát, sửa cho HS - HS quan sát, viết bảng con từng từ - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 4- Hướng dẫn học sinh viết vở: - GV hướng dẫn và giao việc - Theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.. - Giúp đỡ HS yếu 5- Chấm, chữa bài: - Thu vở tổ 1 để chấm điểm - Nêu và chữa nỗi sai phổ biến - HS viết bài theo mẫu - Tổ 2 - 3 đổi vở KT chéo - Chữ lỗi trong vở viết 6- Củng cố - dặn dò: - Tuyên dương những bài viết đúng, đẹp - Nhắc nhở những HS viết chưa đẹp - Nhận xét chung giờ học ờ: Luyện viết ở nhà - HS nghe và ghi nhớ Toán: Tiết 46: Phép cộng trong phạm vi 6 A- Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 6 - Biết dựa vào tranh đặt đề toán và ghi phép tính B- Đồ dùng: - Bộ đồ dùng toán, các mô hình phù hợp C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng: 5 - 3 = 5 - 0 = - 2 HS lên bảng làm 3 + 2 = 0 + 4 = H: Hai số giống nhau, đem trừ đi nhau cho ta kq' bằng mấy ? - Bằng không H: Một số bất kỳ đem trừ đi 0 cho ta kết quả bằng mấy ? - Bằng chính số đó II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6. a- Lập công thức: 5 + 1 = 6; 1 + 5 = 6 - GV gắn lên bảng gài: ờờờờờ/ờ - Y/c HS quan sát và nêu bài toán. - HS quan sát và nêu - Có 5 hình ờ xanh và 1 - Cho HS đếm số hình ờ và trả lời H: 5+1 bằng 6, vậy 1+5= mấy? Vì sao ? b. Hướng dẫn lập các công thức: 4 + 2 = 6; 2 + 4 = 6; 3 + 3 = 6 (Tương tự) c. Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng. - Cho HS đọc lại bảng cộng - GV cho HS đọc thuộc bảng cộng bằng cách xoá dần Hình ờ đỏ. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình ờ ? - 5 hình ờ và một hình ờ là 6 hình tam giác. - 5 + 1 = 6 thì 1 + 5 cũng bằng 6 vì: khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. - HS đọc đồng thanh - HS đọc thuộc bảng cộng 3- Thực hành: Bài 1 (65): Bảng con - GV đọc phép tính; Y/c HS ghi phép tính vào bảng con và tính kết quả. H: Bài củng cố kiến thức gì ? 5 2 0 + 1 + 4 + 6 6 6 6 Bài 2: (65): - Hướng dẫn HS tính nhẩm, điền kết quả và nêu miệng. - 4 + 2 = 6 5 + 1 = 6 2 + 4 = 6 1 + 5 = 6 Bài 3: (65) - Cho HS nêu yêu cầu và cách làm. - Cộng và ghi kết quả của phép cộng - Lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai được bao nhiêu cộng tiếp với số thứ ba - Cho HS tính nhẩm, ghi kết quả vào sách, đổi vở kiểm tra chéo 4 + 1 + 1 = 6 3 + 2 + 1 = 6 ... Bài 4: (65) - Cho HS nêu bài toán và ghi phép tính thích hợp - HS nêu bài toán và viết phép tính: a- 4 + 2 = 6 b- 3 + 3 = 6 4- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Tự nghĩ ra một bài toán có phép cộng trong phạm vi 6 - Nhận xét chung giờ học ờ: Luyện làm tính ở nhà - HS chơi theo nhóm Thứ tư ngày tháng năm 2006 Thủ công: Tiết: ôn tập chương I kỹ thuật xé dán giấy A. Mục tiêu: - HS năm được kỹ thuật xé, dán giấy. - Biết chọn giấy mầu phù hợp, xé dán được các hình và biết cách ghép, dán. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Các hình mẫu. 2. Học sinh: - Giấy thủ công các màu. - Giấy trắng, hồ dán, khăn lau tay. C. Nội dung ôn tập: Giáo viên Học sinh 1. Ôn tập: - Yêu cầu học sinh nêu các nội dung của chương. - Trong chương đã học các bài + Xé, dán các hình vuông, hình, chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. + Xé dán hình quả cam. + Xé dán hình cây, hình con gà con. - Yêu cầu học sinh nêu các bước xé, dán của từng hình. - Hình vuông: Đếm đánh dấu các điểm, nối các điểm thành hình vuông có cạnh 8 ô và xé. - Hình chữ nhật: đếm đánh dấu, nối các điểm để có hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 8 ô. - Hình tam giác: Xé từ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô. - Giáo viên chốt ý. - Hình tròn: Xé từ hình tròn có cạnh 8 ô. 2. Thực hành: - Giáo viên cho học sinh lại các hình mẫu. - Học sinh quan sát - Yêu cầu học sinh chọn 1 hình mà em thích trong số hình đã học để thực hành - Học sinh thực hành. - Học sinh thực hành. Lưu ý: Nhắc học sinh xé cho đẹp mắt, xắp xếp hình cân và dán. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn những học sinh còn yếu kém. 3. Trưng bày sản phẩm. - Yêu cầu học sinh ở các tổ lên bảng gắn các sản phẩm của mình. - Học sinh trưng bày theo tổ. - Yêu cầu học sinh quan sát và đánh giá sản phẩm theo mức "Hoàn thành", "chưa hoàn thành". - Học sinh đánh giá cá nhân, đánh giá theo tổ. - Giáo viên nhận xét, thống nhất ý kiến. 4. Củng cố dặn dò: - Tuyên dương những học sinh đạt ở mức hoàn thàn, nhắc nhở những học sinh chưa đạt ôn luyện thêm. - Học simh lắng ngheva ghi nhớ. Học vần: Bài 53: ăng - âng a.Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng. - Đọc được từ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Con ong - Vòng tròn, công viên - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - Đọc từ và câu ứng dụng trong sách giáo khoa. - 3 Học sinh đọc. II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài(Trực tiếp) - Hướng dẫn đọc theo giao viên: ăng, âng 2. dạy vần: ăng a. Nhận diện vần - Viết bảng vần ăng và hỏi. - Vần ăng do mấy âm tao thành? - Vần ăng do ă và âm ng tạo nên - So sánh vần ăng và ong? - Giống: Kết thúc = ng. - Khác: ăng bắt đầu = ă. - Hãy phân tích vần ăng? - Vần ăng có ă đứng trước, ng đứng sau. b. Đánh vần: + Vần: - ă - ng - ăng. - vần ăng đánh vần NTN? - HS đánh vần CN, nhóm ,lớp - GV theo dõi chỉnh sửa. + Tiếng khoá: - Y/c HS tìm và gài vần ăng - Cho HS gài tiếp tiếng măng - HS gài và đọc: ăng, măng - Ghi bảng: măng (mầm cây nứa, tre non) - Cả lớp đọc: măng - Hãy phân tích tiếng măng - Tiếng măng có âm m đứng trước vần ăng đứng sau - Hãy đánh vần tiếng măng - mờ - ăng - măng - GV theo dõi chỉnh sửa - HS đánh vần CN nhóm, lớp + Từ khoá: - Treo tranh lên bảng - HS quan sát nhận xét. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ măng tre - Viết bảng: Măng tre - HS CN, nhóm, lớp - Cho HS đọc : ăng, măng,măng tre - HS đọc Cn, nhóm. c- Viết: - GV viết mẫu,nêu quy trình viết - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - NX và chữa lỗi cho HS Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển Âng: ( quy trình tương tự ) a. Nhận diện vần : - Vần âng được tạo nên bởi â và ng - So sánh âng với ăng: Giống kết thúc = ng Khác: âng bắt đầu = â b. đánh vần: Vần: ớ - ngờ- âng Tiếng khoá: Tờ- âng- tầng- huyền- tầng Từ khoái: Nhà tầng c- Viết: Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ. - HS thựci hiện theo HD d. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng - 2 HS đọc - GV đọc mẩu và giải thích Rặng dừa: 1 hàng dừa dài Nâng niu : cầm trên tayvới tình cảm trân trọng yêu quý. - Học sinh đọc CN, nhóm, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa + Cho học sinh đọc lại bài trên bảng - Giáo viên nhận xét giờ học. - HS đọc ĐT Tiết 2 3 - Luyện đọc: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 - HS đọc CN,nhóm ,lớp - GV theo dõi ,chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng - Giới thiệu tranh minh hoạ - HS quan sát tranh và theo dõi - Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh - HS đọc Cn, nhóm ,lớp - Câu này chúng ta phải chú ý điều gì? - Đọc rõ ràng, nghỉ hơi đúng chỗ GV đọc mẫu - GV theo dõi ,chỉnh sửa - Một vài em đọc lại. b- Luyện viết: - Chú ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu -Khi viết vần trong từ khoá trong bài chúng ta cần chú ý điều gì? - HS viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn và giao việc - GV theo dõi và hướng dẫn cho HS Nghỉ giải lao giữa tiết Lớp trưởng điều khiển c. Luyện nói theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ : - Cho HS đọc bài luyện nói - một vài em đọc -GV HD và giao việc - HS qs và thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề nói hôm nay + Gợi ý: - Tranh vẽ gì? - Vẽ những ai? - Em bé trong tranh đang làm gì? - Bố mẹ em thường khuyên em những điều gì ? - Em có làm theo lời khuyên của bố mẹ em không: - Khi làm theo lời khuyên của bố mẹ em cảm thấy như thế nào? - Em muốn trở thành người con ngoan thì phải làm? 4. Củng cố dặn dò. Trò chơi: Thám tử. - HS chơi thi giữa các tổ. - Nhận xét chung giờ học. - HS nghe, nghi nhơ. - Học bài và chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết: Phép trừ trong phạm vi 6 A. Mục tiêu: Học sinh được: - Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép trừ. - Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. - Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 6. B. Đồ dùng dạy học. - Chuẩn bị 6 hình tam giác, 6 hình tròn, 6 hình vuông bằng bìa. - Mỗi HS một bộ đồ dùng học toán lớp 1. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng thực hiện phép tính - 2 HS lên bảng 5 - 1 + 2 = 3 - 3 + 6 = 5 - 1 + 2 = 6 3 - 3 + 6 = 6 4 - 2 + 4 = 2 - 1 + 5 = 4 - 2 + 4 = 6 2 - 1 + 5 = 6 - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên nhận xét cho điểm. II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài (Linh hoạt). 2. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. Bước 1: Thành lập công thức : 6 - 1=5 Và:6 - 5= 1 - Giáo viên dán các hình đã chuẩn bị lên bảng và yêu cầu học sinh quan sát. - Học sinh quan sát, nêu bài toán và gọi bạn trả lời. - Làm thế nào để biết còn mấy hình tam giác. - Đếm số hình ở bên trái. - Yêu cầu học sinh đếm và nêu kết quả. - 6 hình D bớt 1 hình D còn 5 hình D. - TL - Ta có thể nói gọi như thế nào? - 6 bớt 1 còn 5. - Yêu cầu học sinh viết 5 vào chỗ chấm trong phép trừ: 6 - 1 = 5. - HS viết 6 - 1= 5 - Giáo viên ghi bảng: 6 - 1 = 5. - Yêu cầu học sinh đọc. - Cả lớp đọc sáu trừ một bằng năm. + Tiếp theo GV yêu câù học sinh quan sát để nêu kết quả của phép trừ: sáu hình tam giác bớt đi 5 hình D hỏi còn mấy hình D? - 6 hình D bớt đi 5hình D còn lại 1 hình D. - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời của bạn. - Yêu cầu HS viết kết quả tìm được vào chỗ chấm. - HS viết: 6 - 5 = 1 - GV ghi bảng: 6 - 5 = 1 - HS đọc sáu trừ năm bằng một. - Cho HS đọc lại cả hai công thức. 6 - 5 = 1 6 - 1 = 5 Bước 2: Lập công thức 6 - 2 = 4 6 - 4 = 2 Và 6 - 3 = 3 (cách tiến hàng tương tự) Bước 3: HDHS bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. - Cho cả lớp đọc lại bảng trừ trong phạm vi 6. - HS đọc đối thoại. - GV xoá bảng trừ và giao việc. - HS đọc thi giữa các tổ. 3. Luyện tập. Bài 1: - HS làm bảng con theo tổ. HD HS sử dụng bảng trừ trong phạm vi 6 để thực hiện phép tính. 6 6 6 6 3 4 1 5 3 2 5 1 - Lưu ý HS viết các số phải thẳng cột. Bài 2: - Cho cả lớp làm bài và gọi HS lên bảng chữa. - Học sinh làm rồi 3 học sinh lên bảng chữa - Cho học sinh quan sát kỹ cột 1: 5 + 1 = 6 6 - 5 = 1 6 - 1 = 5 5 + 1 = 6 4 + 2 = 6 6 - 5 = 1 6 - 2 = 4 6 - 1 = 5 6 - 4 = 2 - Qua đó củng cố cho học sinh mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng. - HS theo dõi quan sát. (Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng) Bài3: - Yêu cầu cả lớp tính nhẩm rồi viết kết quả cuối cùng vào SGK. - HS làm bài nêu miệng cách phép tính và kết quả . - GV theo dõi chỉnh sửa. Bài4: - Cho học sinh quan sát tranh, nêu đề toán và viết phép tính thích hợp. - Học sinh làm bài theo hướng dẫn a. Trong ao có 6 con vịt, 1 con vịt lên bờ. Hỏi trong ao lúc này còn mấy con vịt? 6 - 1 = 5 b. Lúc đầu trên dây điện có 6 con chim, 2 con vừa bay đi. Hỏi lúc này còn mấy con chim? 6 - 2 = 4. 4. Củng cố dặn dò: - Cho học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 6 - Học sinh đọc CN, ĐT - Nhận xét chung giờ học, giao bài về nhà. Tự nhiên Xã hội: Tiết12: Nhà ở A. mục tiêu: 1. Kiến thức : - Học sinh thấy được nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình 2. Kỹ năng: - Học sinh biết có nhiều loại nhà ở khác nhau, mỗi nhà đều có 1 địa chỉ. - Kể được địa chỉ nhà ở của mình và các đồ đạc trong nhà mình. 3. Giáo dục: Giáo dục học sinh yêu quý ngôi nhà và đồ dung trong gia đình của em B. Chuẩn bị: - Phóng to các hình trong SGK. - Giáo viên sưu tầm 1 số tranh ảnh về các loại nhà ở khác nhau C. Các hoạt động dạy-học: I. Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước ta đã học bài gì? - Hàng ngày em đã làm gì để thể hiện lòng yêu quý của mình đối với mọi người trong gia đình? - 1 vài em trả lời - Giáo viên nhận xét cho điểm . II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Quan sát tranh Tập viết: Bài 11: Nền nhà, nhà in, cá biển A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nắm được cách viết và viết được bài 2- Kĩ năng: Biết viết đúng cỡ, đẹp, chia đều khoảng cách 3- Thái độ: ý thức viết chữ đẹp B- Đồ dùng: Chữ mẫu của giáo viên C- Các hoạt động - dạy học: Giáo viên Học sinh II- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: Chú cừu, sau non, thợ hàn - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS lên bảng viết - Mỗi tổ viết 1 từ (bảng con) II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - Treo chữ mẫu lên bảng - 1 vài HS đọc - GV hướng dẫn và giao việc - HS nhận xét về khoảng cách, độ cao, cách nối... 3- Hướng dẫn và viết mẫu - GV viết mẫu, kết hợp hướng dẫn - GV quan sát, sửa cho HS - HS quan sát, viết bảng con từng từ - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 4- Hướng dẫn học sinh viết vở: - GV hướng dẫn và giao việc - Theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.. - Giúp đỡ HS yếu 5- Chấm, chữa bài: - Thu vở tổ 1 để chấm điểm - Nêu và chữa nỗi sai phổ biến - HS viết bài theo mẫu - Tổ 2 - 3 đổi vở KT chéo - Chữ lỗi trong vở viết 6- Củng cố - dặn dò: - Tuyên dương những bài viết đúng, đẹp - Nhắc nhở những HS viết chưa đẹp - Nhận xét chung giờ học ờ: Luyện viết ở nhà - HS nghe và ghi nhớ Học vần: Bài 53: ăng - âng a.Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng. - Đọc được từ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Con ong - Vòng tròn, công viên - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - Đọc từ và câu ứng dụng trong sách giáo khoa. - 3 Học sinh đọc. II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài(Trực tiếp) - Hướng dẫn đọc theo giao viên: ăng, âng 2. dạy vần: ăng a. Nhận diện vần - Viết bảng vần ăng và hỏi. - Vần ăng do mấy âm tao thành? - Vần ăng do ă và âm ng tạo nên - So sánh vần ăng và ong? - Giống: Kết thúc = ng. - Khác: ăng bắt đầu = ă. - Hãy phân tích vần ăng? - Vần ăng có ă đứng trước, ng đứng sau. b. Đánh vần: + Vần: - ă - ng - ăng. - vần ăng đánh vần NTN? - HS đánh vần CN, nhóm ,lớp - GV theo dõi chỉnh sửa. + Tiếng khoá: - Y/c HS tìm và gài vần ăng - Cho HS gài tiếp tiếng măng - HS gài và đọc: ăng, măng - Ghi bảng: măng (mầm cây nứa, tre non) - Cả lớp đọc: măng - Hãy phân tích tiếng măng - Tiếng măng có âm m đứng trước vần ăng đứng sau - Hãy đánh vần tiếng măng - mờ - ăng - măng - GV theo dõi chỉnh sửa - HS đánh vần CN nhóm, lớp + Từ khoá: - Treo tranh lên bảng - HS quan sát nhận xét. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ măng tre - Viết bảng: Măng tre - HS CN, nhóm, lớp - Cho HS đọc : ăng, măng,măng tre - HS đọc Cn, nhóm. c- Viết: - GV viết mẫu,nêu quy trình viết - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - NX và chữa lỗi cho HS Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển Âng: ( quy trình tương tự ) a. Nhận diện vần : - Vần âng được tạo nên bởi â và ng - So sánh âng với ăng: Giống kết thúc = ng Khác: âng bắt đầu = â b. đánh vần: Vần: ớ - ngờ- âng Tiếng khoá: Tờ- âng- tầng- huyền- tầng Từ khoái: Nhà tầng c- Viết: Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ. - HS thực hiện theo HD d. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng - 2 HS đọc - GV đọc mẩu và giải thích Rặng dừa: 1 hàng dừa dài Nâng niu : cầm trên tayvới tình cảm trân trọng yêu quý. - Học sinh đọc CN, nhóm, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa + Cho học sinh đọc lại bài trên bảng - Giáo viên nhận xét giờ học. - HS đọc ĐT Tiết 2 3 - Luyện đọc: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 - HS đọc CN,nhóm ,lớp - GV theo dõi ,chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng - Giới thiệu tranh minh hoạ - HS quan sát tranh và theo dõi - Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh - HS đọc Cn, nhóm ,lớp - Câu này chúng ta phải chú ý điều gì? - Đọc rõ ràng, nghỉ hơi đúng chỗ GV đọc mẫu - GV theo dõi ,chỉnh sửa - Một vài em đọc lại. b- Luyện viết: - Chú ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu -Khi viết vần trong từ khoá trong bài chúng ta cần chú ý điều gì? - HS viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn và giao việc - GV theo dõi và hướng dẫn cho HS Nghỉ giải lao giữa tiết Lớp trưởng điều khiển c. Luyện nói theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ : - Cho HS đọc bài luyện nói - một vài em đọc -GV HD và giao việc - HS qs và thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề nói hôm
Tài liệu đính kèm: