I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:
-Đọc được:ưu, ươu,trái lựu, hươu sao , từ và câu ứng dụng ; Viết được :ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
-Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ưu, ươu
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
-Em Hoàng đọc, viết được vần ưu, ươu .
II.Chuẩn bị:
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Vật mẫu: Trái lựu
-Tranh minh hoa: con hươu, hổ , báo , gấu, voi , câu ứng dụng
III.Các hoạt động dạy học :
ng: Rèn cho HS đọc ,viết các phép tính trừ trong phạm vi các số đã học 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học * Ghi chú: làm bài 1, bài 2 ( cột 1, 3), bài 3 (cột 1,3) bài 4 -Em Hoàng làm được bài tập 1 II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng toán 1 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC 5 – 1 = , 4 + 1 = 5 – 2 = , 3 + 2 = làm bảng con Điền dấu,= 4 – 1 3 + 2 5 – 2 1 + 2 Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Tính GV gọi học sinh chữa bài. Bài 2: ( cột 1,3) Tính Hướng dẫn mẫu: 5 - 1 - 1 = 4 - 1 = 3 Nêu cách tính của dạng toán này. Cùng học sinh nhận xét sửa sai Bài 3: Điền dấu , =. 5 - 3 ...2 5 - 1 .....3 5 - 3....3 5 - 4 .....0 Chấm1/4 lớp , nhận xét Bài 4: a) treo tranh gọi nêu bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. b) Treo tranh, gọi nêu bài toán. Gọi lớp làm phép tính Bài 5: (Học sinh giỏi, khá) nêu cầu của bài: GV hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính bên trái trước, sau đó nhẫm xem số cần điền vào ô trống là bao nhiêu, rồi điền. 4.Củng cố:nêu các phép tính trong phạm vi 5. 5.Nhận xét dặn dò :Nhận xét giờ học 2 em lên làm, Học sinh làm bảng con. Vài em nêu: Luyện tập. Học sinh nêu yêu cầu: Làm bảng con nêu yêu cầu của bài: Học sinh làm phiếu học tập. Thực hiện từ trái sang phải Học sinh nêu cầu của bài: Làm vở ô li , 1 em lên bảng làm Học sinh khác nhận xét. Học sinh nêu cầu của bài: Quan sát tranh 2 em nêu bài toán 5 – 2 = 3 (con én) 5 – 1 = 4 (ô tô) Nêu yêu cầu HS khá giỏi làm vào vở ô li 5 – 1 = 4 + 0 Thực hiện ở nhà Chiều Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 Tiếng Việt: ÔN TẬP I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Củng cố cho HS cách đọc , cách viết tiếng , từ , câu có có tiếg chứa các vần đã học trong tuần 2.Kĩ năng: Rèn cho HS khá , giỏi có kĩ năng đọc trơn thành thạo , HS trung bình , yếu đọc đánh vần. -Làm đúng các dạng bài tập nối , điền , viết.em Hoàng đọc, viết được các vần và một số tiếng đơn giản đã học 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: bầu rượu, mưu trí, cô khướu Đọc bài vần ưu, ươu Nhận xét , sửa sai 2.Bài mới: a)Luyện đọc: Cho HS đọc SGK, chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc chỉnh sửa Hướng dẫn HSluyện đọc theo nhóm , mỗi nhóm có đủ 4 đối tượng Yêu cầu đọc trơn trong 5 phút Cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt -Đọc câu ứng dụng: Đọc mẫu , nhận xét khen em đọc tốt b)Làm bài tập: Bài 1: Nối: Hướng dẫn HS đọc các từ ở 2 cột rồi nối từ ở cột trái với từ ở cột phải để tạo thành câu có nghĩa Bé yêu đi qua cầu Hươu cao cổ theo chú mèo Chó đuổi mẹ và cô giáo Nhận xét sửa sai Bài 2: Điền từ ngữ . Hướng dẫn HS quan sát tranh , rồi điền từ ngữ có nội dung phù hợp với tranh Làm mẫu 1 tranh Nhận xét , sửa sai c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Theo dõi giúp đỡ HS viết bài còn chậm Chấm 1/3 lớp nhận xét , sửa sai IV.Củng cố dặn dò: Đọc , viết bài ôn tập thành thạo Xem trước bài on, an, Nhận xét giờ học Viết bảng con 2 em -Đọc từ ứng dụng: Luyện đọc theo nhóm Đại diện các nhóm thi đọc Cá nhân , nhóm , lớp 3 HS lên bảng vừa chỉ vừa đọc Cá nhân , nhóm , lớp Nêu yêu cầu 2-3 em đọc Theo dõi làm mẫu và làm VBT Bé yêu đi qua cầu Hươu cao cổ theo chú mèo Chó đuổi mẹ và cô giáo Nêu yêu cầu Quan sát 1 em lên bảng điền, lớp điềnVBT Cá sấu ; trái lựu Quan sát Viết bảng con Viết VBT Thực hiện ở nhà Toán: LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 5 I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc bảng cộng , trừ , cách tính và cách đặt tính các phép tính cộng , trừ trong phạm vi 5 2.Kĩ năng:Giúp HS bước đầu làm quen với cách đặt tính dọc , giải toán, đặt đề toán theo hình vẽ. -Em Hoàng làm được bài tập 1 II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Tính 4 - 1- 2 ; 3 - 1 - 1 ; 4 - 2 - 2 Nhận xét sửa sai 2.Bài mới: Bài 1: Tính. + + 5 4 5 3 5 4 3 2 4 1 2 1 .... .... ..... ..... .... .... Nêu cách làm? Cùng HS nhận xét sửa sai Bài 2: Tính 5 - 2 - 1 = ... 5 - 1 - 2 = .... 5 - 2 + 2 = ... 3 + 1 + 1 =.... 4 - 2 + 1 =... 5 - 1 - 1 = ... Nêu cách làm? Cùng HS nhận xét sửa sai Bài 3: ,= 5 - 2.....4 5 - 4.....2 4 + 1.....5 5 - 2 ...3 5 - 3 ....1 5 - 1 .....5 5 - 2....2 5 - 1.....4 5 - 4 .....0 Nêu cách làm? Nhận xét sửa sai Bài 4: Viết phép tính thích hợp: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ , nêu bài toán thích hợp Hướng dẫn HS cách viết phép tính thích hợp . Chấm 1/3 lớp , nhận xét , sửa sai Bài b làm tương tự bài a Bài 5: số ?( Dành cho HS khá , giỏi) 3 + = 5 - 2 Theo dõi giúp đỡ thêm , nêu cách làm? Chấm 1/3 lớp nhận xét sửa sai IV.Củng cố dặn dò: Ôn phép trừ trong phạm vi 5 .Làm bài tập ở nhà Xem trước bài phép cộng trong phạm vi 6 Nhận xét giờ học. Làm bảng con Nêu yêu cầu 3 em lên bảng làm , lớp làm VBT trừ rồi viết kết quả dưới vạch ngang sao cho thẳng cột với nhau. Nêu yêu cầu 3 HS lên bảng làm, lớp làm VBT Thực hiện từ trái sang phải Nêu yêu cầu Thực hiện phép tính , so sánh 2 vế rồi điền dấu Nêu bài toán Lớp làm vở BT, 1 HS lên bảng làm 5 - 3 = 2 Nêu yêu cầu Làm vở ô li Tính 5 - 2 = 3 rồi lấy 3 cộng với số nào để bằng 3 3 + 0 = 5 - 2 Thực hiện ở nhà TNXH: BÀI : GIA ĐÌNH I.Yêu cầu: 1 Kiến thức: Kể được với các bạn về ông,bà,bố,mẹ,anh,chị,em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS biết kính trọng , lễ phép với ông, bà, cha,nẹ, anh,chị, nhường nhịn em nhỏ 3.Thái độ: Giáo dục HS biết mọi người trong gia đình biết yêu thương , giúp đỡ lẫn nhau để gia đình luôn hoà thuận. *Ghi chú: Vẽ được tranh giới thiệu về gia đình mình. II.Chuẩn bị: -Tranh ảnh bài gia đình theo như SGK. -Giấy vẽ, bút kẽ III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. Nhận xét chung. 2.Bài mới: Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “Cả nhà thương nhau”. GV nói: Gia đình là tổ ấm của chúng ta, ở đó có ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất. Bài học hôm nay sẽ nói về tổ ấm gia đình và các em sẽ được nghe các bạn kể về tổ ấm của các bạn. Giới thiệu bài ,ghi tựa bài. Hoạt động 1:Làm việc với SGK: MĐ: Giúp các em biết gia đình là tổ ấm của các em. Các bước tiến hành. Bước 1: GV cho học sinh quan sát tranh bài 11 và trả lời các câu hỏi sau: Theo nhóm 2 em. Gia đình Lan có những ai? Lan và những người trong gia đình đang làm gì? Gia đình Minh có những ai? Minh và những người trong gia đình đang làm gì? Bước 2: GV gọi đại diện 1 vài nhóm lên chỉ vào tranh và nêu nội dung thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV kết luận: Mỗi người đều có bố, mẹ và những người thân khác như: ông bà, anh, chị, em .Mọi người đều chung sống trong một ngội nhà gọi là gia đình. Những người trong gia đình cần yêu thương nhau, chăm sóc nhau, có như thế gia đình mới yên vui hoà thuận. Hoạt động 2:Em vẽ về tổ ấm của em. MĐ: Học sinh giới thiệu những người trong gia đình mình cho các bạn. Các bước tiến hành: Bước 1 : GV phát cho mỗi em 1 tờ giấy A4 và yêu cầu các em vẽ về gia đình mình. Bước 2 : GV cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình (chọn mỗi nhóm 2 bức tranh có nội dung sát hợp và vẽ đẹp nhất để giới thiệu thi đua giữa các nhóm). Gọi học sinh chỉ tranh và nói về gia đình tronh tranh đã vẽ. Các nhóm khác xem và nhận xét. Hoạt động 3: Đóng vai. MĐ : Giúp học sinh ứng xữ những tình huống thường gặp hằng ngày, thể hiện lòng yêu quý của mình đối với người thân trong gia đình. Các bước tiến hành Bước 1: GV giao nhiệm vụ các em cùng thảo luận và phân công đóng vai trong tình huống sau đây: Tình huống 1: Một hôm mẹ đi chợ về tay xách rất nhiều thứ. Em sẽ làm gì giúp mẹ lúc đó? Tình huống 2: Bà của Lan hôm nay bị mệt. Nếu là Lan em sẽ làm gì? Hãy nói gì với bà để bà vui và nhanh khỏi bệnh? Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Giáo viên goị 2 cặp học sinh đại diện lên thể hiện tình huống của mình, các em khác nhận xét góp ý kiến. 3.Củng cố : Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức. 4.Dặn dò:. Hát đồng ca bài: Đi học về. Học sinh nêu tên bài. HS kể. Học sinh nêu. Học sinh hát: Cả nhà thương nhau. Học sinh nhắc tựa. Học sinh QS và trả lời: theo cặp. Bố mẹ lan, em Lan và Lan. Đang dạo công viên, rồi về nhà quây quần ăn cơm tối. Ông, bà, bố, mẹ Minh và em Minh. Đang ăn cơm. Học sinh nêu lại nội thảo luận, chỉ vào tranh để minh hoạ. Nhóm khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. Chuẩn bị giấy A4 và chì, tẩy, bút chì màu Học sinh vẽ tranh. Học sinh trình bày. Học sinh thực hành. Học sinh thảo luận và phân công trong nhóm.Xách phụ giúp mẹ.Bà có khoẻ không để cháu giúp bà nhé. Học sinh thể hiện theo tình huống của mình. Học sinh khác nhận xét. Học sinh nêu tên bài Hát Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010 Đ/c Hằng dạy. Ngày soạn: 7/11/2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010 Toán: BÀI : LUYỆN TẬP I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau , phép trừ một số cho số 0 ; biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học 2.Kĩ năng: Rèn cho HS làm thành thạo các phép tính trừ có hai số bằng nhau, các phép tính trừ trong phạm vi các số đã học 3.Thái độ; Giáo dục HS yêu thích môn học *Ghi chú: Làm bài 1 (cột 1,2,3); bài 2; bài 3 (cột 1,2);Bài 4 ( cột 1,2); bài 5a -Em Hoàng làm bài tập 1 II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ phóng to của bài tập 5. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh làm các bài tập: Bài 1: Tính: 1 – 0 = , 2 – 0 = 3 – 1 = , 3 – 0 = 5 – 5 = , 0 – 0 = nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu cầu của bài: Học sinh làm bảng con cột 1,2,3 Giáo viên nhận xét sửa sai. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài? Giáo viên hỏi học sinh khi làm dạng toán theo cột dọc cần chú ý điều gì? Giáo viên hướng dẫn làm mẫu 1 bài. Cho học sinh đổi vở và kiểm tra bài chéo nhau trong tổ. Giáo viên nhận xét học sinh làm. Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài: Giáo viên hỏi: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Mỗi phép tính ta phải trừ mấy lần ? Cùng HS nhận xét sửa sai Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài: Hỏi: Trước khi điền dấu ta phải làm gì? Làm mẫu 1 bài: 5 – 3 2 2 = 2 Giáo viên phát phiếu bài tập cho học sinh làm bài tập. Bài 5 a: Học sinh nêu cầu của bài: Giáo viên cho học sinh xem mô hình và hướng dẫn các em nói tóm tắt được bài toán. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Gọi lớp làm phép tính Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng 4. Củng cố: Hỏi tên bài, hỏi miệng. 3 + 2 = ? , 3 – 1 = ? 0 – 0 = ? , 3 – 1 – 1 = ? 1 + 4 = ? , 5 – 0 = ? 5.Dặn dò : Làm lại các bài tập đã làm sai Nhận xét giờ học 2 em lên làm hai cột. Lớp làm bảng con 2 dãy. . Học sinh lắng nghe. Nêu yêu cầu 2 em Mỗi dãy làm 1 cột Học sinh làm bảng con. Viết kết quả thẳng cột với các số trên. Làm vở ô li Thực hiện phép trừ từ trái sang phải. Hai lần. 2 em lên bảng , lớp bảng con 2 em nêu yêu cầu Tính kết quả rồi so sánh. Theo dõi Học sinh làm ở phiếu học tập cột1, 2 Nam có 4 quả bóng , bị đứt dây bay đi 4 quả bóng .Hỏi Nam còn lại bao nhiêu quả bóng ? 3 em nêu: 4 – 4 = 0 (quả bóng) Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh khắc sâu kiến thức. Thực hiện tốt ở nhà Tiếng Anh: GV chuyên trách dạy Học vần: ÂN - Ă – ĂN .Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc được:ân, ă, ăn, cái cân, con trăn, từ và câu ứng dụng ; Viết được : ân, ă, ăn, cái cân, con trăn -Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ân, ăn 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. -Em Hoàng đọc , viết được vần ân, ăn, tiếng cân, trăn II.Chuẩn bị: -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -tranh : con trăn , vật mẫu: cân bàn -Tranh minh hoa: , câu ứng dụng và phần luyện nói III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : viết: rau non, bàn ghế , thợ hàn Đọc bài vần on, an , tìm tiếng có chứa vần on, an trong câu ứng dụng ? GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài Đưa vật mẫu hỏi : Đây là cái gì? Trong từ cân bàn có tiếng nào đã học? Trong tiếng cân, có âm và dấu thanh nào đã học? Hôm nay học vần mới ân GV viết bảng ân 2.2. Vần ân:. a) Nhận diện vần: phát âm Nêu cấu tạo vần ân? So sánh vần ân với vần on. Yêu cầu học sinh tìm vần ân trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. Phát âm mẫu: ân Đánh vần: â- n - ân -Giới thiệu tiếng: Ghép thêm âm c vào vần ân để tạo tiếng mới. GV nhận xét và ghi tiếng cân lên bảng. Gọi học sinh phân tích . c)Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. cờ -ân - cân Đọc trơn: cân Cân bàn GV chỉnh sửa cho học sinh. *Vần ăn : ( tương tự vần ân) - Vần ăn được tạo bởi âm ă, n , giới thiệu âm ă -So sánh vần ăn với vần ân? Đánh vần: á - n - ăn trờ - ăn - trăn con trăn d)Hướng dẫn viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. Nhận xét chỉnh sữa Hướng dẫn viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. Nhận xét chỉnh sửa Dạy tiếng ứng dụng: Ghi lên bảng các từ ứng dụng. Gạch dưới những tiếng chứa âm mới học. Phân tích tiếng có chứa vần ân, ăn GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Giải thích từ, đọc mẫu Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài Nhận xét tiết 1 Tiết 2 *Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. Lần lượt đọc âm , vần , tiếng , từ khoá Lần lượt đọc từ ứng dụng GV nhận xét. * Luyện câu: Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng: Trong tranh vẽ những gì? Tìm tiếng có chứa vần ân , ăn trong câu Gọi đánh vần tiếng , đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. *Luyện viết: Hướng dẫn HS viết vần ân , ăn vào vở tập viết Theo dõi , giúp đỡ HS còn lúng túng. Chấm 1/3 lớp Nhận xét cách viết. * Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề trong tranh . Tranh vẽ gì? Em có thích nặn đồ chơi không? Các bạn trong tranh nặn những con vật gì? Thường đồ chơi được nặn bằng gì? Sau khi nặn đồ chơi xong em thường làm gì? Ở nhà em thường chơi những đồ chơi gì? 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Hôm nay học bài gì? So sánh vần ân và vần ăn giống khác nhau chỗ nào? Thi tìm tiếng có chứa vần ân, ăn 5.Nhận xét, dặn dò: Về nhà đọc lại bài, viết bài vần ân, ăn thành thạo xem bài mới ôn, ơn Tìm tiếng có vần ân, ăn trong sách báo. Nhận xét giờ học Viết bảng con 1 HS lên bảng Cái cân cân âm c, Lắng nghe. Theo dõi và lắng nghe. Đồng thanh 2em +Giống:kết thúc bằng n. +Khác: vần ân mở đầu bằng âm â vần Tìm vần ân và cài trên bảng cài Lắng nghe. 6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp Ghép tiếng cân 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp 2 em. Đọc âm ă Giống : đều kết thúc bằng âm n Khác : vần ăn mở đầu bằng ă Theo dõi và lắng nghe. Cá nhân, nhóm, lớp 2 em. Nghỉ 1 phút Toàn lớp theo dõi Viết định hình Luyện viết bảng con Lớp theo dõi , viết định hình Luyện viết bảng con Đọc thầm , tìm tiếng có chứa vần ân, ăn 1 em đọc, 1 em gạch chân 2 em phân tích 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Cá nhân, nhóm, lớp 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em. Cá nhân, nhóm, lớp Cá nhân, nhóm, lớp Quan sát tranh trả lời Tranh vẽ hai bạn chơi thân với nhau, bố bạn Lê là thợ lặn.. HS nêu tiếng có chứa vần â, ăn Cá nhân, nhóm, lớp Đọc lại. luyện viết ở vở tập viết Nặn đồ chơi... Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV. Các bạn nặn đồ chơi có Quan sát tranh trả lời: thỏ , người.... đất sét vệ sinh sạch sẽ Thi nhau nói đồ chơi của mình Liên hệ thực tế và nêu. 2 em ,Lớp đồng thanh Vân ân , ăn 2 em Thi tìm tiếng trên bảng cài Lắng nghe để thực hiện ở nhà. Chiều thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010 Đ/c Thu Hiền dạy Ngày soạn: 7/11/2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010 Tập viết : BÀI : CÁI KÉO, TRÁI ĐÀO, SÁO SẬU..... I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Viết đúng các chữ : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo...kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết tập 1 2. Kĩ năng : Rèn cho HS viết đúng các chữ trong bài theo mẫu chữ vơt tập viết 1 tập 1 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. *Ghi chú: HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập 1 -Em Hoàng viết được từ sáo sậu, líu lo II.Chuẩn bị: Mẫu viết bài 7, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu trên bảng: Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao khoảng cách chữ các từ HS viết bảng con từ cái kéo. Các từ khác viết tương tự 3.Thực hành : Cho học sinh viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố :Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới . HS vieát bảng con: ngà voi, gà mái , mùa dưa. Chấm bài tổ 1. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài , yêu cầu. HS nêu. Viết bảng con Thực hành bài viết. HS nêu : Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài , yêu cầu Thực hiện ở nhà. Tập viết: BÀI : CHÚ CỪU, RAU NON , THỢ HÀN...... I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Viết đúng các chữ : chú cừu,rau non, thợ hàn, dặn dò,...kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết tập 1 2. Kĩ năng : Rèn cho HS viết đúng các chữ trong bài theo mẫu chữ vơt tập viết 1 tập 1 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. *Ghi chú: HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập 1 -Em Hoàng viết được từ rau non, cơn mưa II.Chuẩn bị: Mẫu viết bài 7, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: viết : trái đào, yêu cầu, cái kéo. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu trên bảng lớp: Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ rau non. viết bảng con. Các từ khác làm tương tự 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố :Gọi HS đọc lại nội dung bài viết Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà các từ trên thành thạo Xem bài mới. Viết bảng con Chấm bài tổ 3. HS nêu tựa bài. HS theo dõi bảng lớp. rau non, thợ hàn, cơn mưa , khôn lớn.... HS nêu. Rau non. HS thực hành bài viết HS nêu rau non, thợ hàn, cơn mưa, khôn lớn.... Thực hiện tốt ở nhà Toán: BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG. I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học , phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0 , trừ hai số bằng nhau 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh có kĩ năng thực hiện các phép tính cộng và trừ các số đã học . 3.Thái độ: Giáo dục HS thực hiện các phép tính cẩn thận . *Ghi chú: Làm bài 1b ;bài 2 (cột 1,2); bài 3 ( cột 2,3) bài 4.Em Hoàng làm được bài 1, 2 II.Chuẩn bị:-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ phóng to các bài tập. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC:Điền số thích hợp vào ô trống. 5 - = 3 , 4 - = 0 Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: b)Tính Khi làm dạng toán theo cột dọc cần chú ý điều gì? Giáo viên hướng dẫn làm mẫu 1 bài. Nhận xét , sửa sai. Bài 2: (cột 1,2)Tính Gọi học sinh làm miệng. Gọi học sinh khác nhận xét. Bài 3: Điền dấu ,= Hỏi: Trước khi điền dấu ta phải làm gì? Làm mẫu 1 bài: 5 - 1 0 4 > 0 Bài 4 : Học sinh nêu cầu của bài: Xem mô hình và hướng dẫn các em nói tóm tắt được bài toán. phát phiếu bài tập 4 cho học sinh làm bài tập. Gọi học sinh lên chữa bài. Theo dõi giúp đơc HS còn chậm Chấm ¼ lớp Cùng HS nhận xét sửa sai 4. Củng cố: 1 số trừ đi 0 kết quả ntn?, phép trừ 2 số bằng nhau kết quả ntn? 5.Nhận xét dặn dò: Học bài, xembài ở nhà. Chuẩn bị bài: Phép cộng trong phạm vi 6 Lớp làm bảng con . Học sinh lắng nghe. nêu yêu cầu của bài Viết kết quả thẳng cột với các số trên. Làm bảng con Học sinh nêu cầu của bài Nối tiếp nêu phép tính Học sinh theo tổ nối tiếp nhau nêu miệng kết qủa khi bạn này hỏi bạn kia đáp. Học sinh nêu cầu của bài: Thực hiện tính kết quả vế trái rồi so sánh. Làm vở ô li Học sinh khác nhận xét. a.Trên cành có 3 con chim, bay đến thêm 2 con chim nữa.Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim? b.Trên cành có 5 con chim, bay đi 2 con chim.Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim? Học sinh làm ở phiếu học tập.1 em lên bảng làm 3 + 2 = 5 (con chim) 5 – 2 = 3 (con chim) Học sinh nêu. Học sinh khắc sâu kiến thức. Thực hiện ở nhà Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP I.Yêu cầu:: HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua Biết được phương hướng của tuần tới. II.Các hoạt động dạy học: 1.Đánh giá trong tuần qua. Duy trì được sĩ số , nề nếp của lớp. Trang phục đầy đủ, đúng quy định( Thứ hai , ba mặc áo quần ngắn ; Thứ tư, năm ,sáu mặc áo quần dài) Đi học đúng giờ, học và làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ. Nộp các khoản tiền khá nhanh Học có tiến bộ: Khánh *Tồn tại: Chưa học bài ở nhà: Quân, Trường Sách vở chưa đầy đủ: Trường, Chiến Nói chuyện riêng trong giờ học: Nhật, Trường, Chiến. 2.Phương hướng tuần tới. Phát huy những ưu điểm của tuần trước. Phát động phong trào " Bông hoa điểm mười" chào mừng ngày 20/11 Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên. Không ăn quà vặt. Học và làm bài tập trước khi đến lớp. Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ : bút , thước , bảng , xốp , phấn , cặp vẽ, hộp màu , bì kiểm tra. Mặc trang phục đúng quy định Tiếp tục thu nộp các khoản tiền. Phụ đạo học sinh yếu: 15 phút đầu giờ, giờ ra chơi, cuối buổi sáng đọc viết bài và làm toán. Học các bước sinh hoạt sao Chuẩn bị nộp kế hoạc nhỏ Chiều thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010 Đ/c Hằng dạy Ngày soạn: 8/11/2008 Ngày giảng: 4/12/11/2008 Học vần: ON - AN I.Mục tiêu : SGV
Tài liệu đính kèm: