Giáo án Lớp 1 - Tuần 10

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, học sinh biết:

-Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

-Hiểu ND: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK).

- KNS: Xác định giá trị; tư duy sáng tạo; thể hiện sự cảm thông; ra quyết định.

II. Đồ dùng dạy - học :

- Tranh minh hoạ SGK.

- BP viết sẵn câu cần luyện.

III.Các hoạt động dạy - học

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 1281Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vào chỗ trống: nghỉ/ nghĩ.
- Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
- Nhận xét, bổ sung (nếu có). 
* Điền vào chỗ trống:
a. c hay k?
 - Con cá, con kiến, cây cầu.
b. n hay l?
- hoa lan, thuyền nan.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Lắng nghe và thực hiện.
KỂ CHUYỆN
Tiết 10 	Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục tiêu:
- Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. 
+Học sinh khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
- KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa .
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết. 
2. Kiểm tra.
- Kể chuyện theo tranh
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
HĐ 1. Giới thiệu: 
-Trong giờ Kể chuyện tuần 10, các em sẽ dựa vào các gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
HĐ 2. Kể lại từng đoạn truyện
-Tiến hành tương tự như các tiết kể chuyện trước đã giới thiệu.
- Lưu ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý cho các em.
Đoạn 1:
-Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì sao?
-Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì?
-Tại sao bé Hà đưa ra sáng kiến ấy?
-Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?
Đoạn 2:
-Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chọn được quà để tặng ông bà chưa?
-Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà?
Đoạn 3:
-Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà? 
-Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao?
HĐ 3. Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
- GV chọn 1 trong 2 hình thức sau rồi cho HS thi kể lại truyện.
+ Kể nối tiếp.
- Yêu cầu Học sinh khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2).
d. Củng cố, dặn dò
- Gọi nêu ý nghĩa của câu chuyện? 
- Tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- Hằng ngày mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ đến trường.
- Bé Hà được coi là 1 cây sáng kiến vì bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
- Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ông bà.
- Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé thì có ngày 1/6. Bố có ngày 1/5. Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
- 2 bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già.
- Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà cho dù bé phải suy nghĩ mãi. 
- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
- Đến ngày lập đông các cô chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. 
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười. Ơng nói rằng, ông thích nhất món quà của bé.
- Các nhóm, mỗi nhóm 3 em, thi kể nối tiếp. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc.
- Các nhóm mỗi nhóm 5 em, thi kể lại chuyện.
-Học sinh khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2).
- Thể hiện lòng kính yêu, quan tâm tới ông bà.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 47 	Bài: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số).
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy học toán 2.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai HS lên bảng làm bài tập
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tựa bài lên bảng.
HĐ 2. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 8.
Bước 1. Nêu bài toán: có 40 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính.
- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
- Viết lên bảng: 40 - 8 = ?
Bước 2: Tìm kết quả:
- Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện thao tác bớt 8 que tính để tìm kết quả.
- Còn lại bao nhiêu que tính?
- Hỏi em làm như thế nào?
- Hướng dẫn lại cho HS cách bớt
- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 40 - 8 = 32
Bước 3: Đặt tính và tính.
- Mời một HS lên bảng đặt tính
- Em dặt tính như thế nào?
- Em thực hiện tính như thế nào?
- Tính từ đâu tới đâu?
- 0 có trừ được 8 hay không
- Lúc trước chúng ta đã làm thế nào để bớt 8 que tính.
- Đó chính là thao tác mượn một chục ở 4 chục. 0 không trừ được cho 8, mượn 1chục của 4 chục là 10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 và nhớ 1.
- Hỏi tiếp: Viết 2 vào đâu? Vì sao?
- 4 chục đã cho mượn, bớt đi 1 chục còn lại mấy chục?
- Viết 3 vào đâu?
- Gọi vài HS nhắc lại cách trừ.
Bước 4: Áp dụng.
- Hướng dẫn HS làm bảng cài
- HS làm bài xong, gọi vài HS nêu cách trừ
HĐ 3. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ: 40 - 18
- GV gài các bó que tính như SGK.
- Tiến hành tương tự theo 4 bước như trên để HS rút ra cách trừ.
- GV cho học sinh áp dụng làm bảng cài phần tiếp theo của bài 1
- GV theo dõi và nhận xét.
HĐ 4. Luyện tập - thực hành
Bài 1: HS đọc đề bài
- Cho HS giải ở bảng con
Bài 3: HS đọc đề bài - 1 HS đọc lại
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt
- 2 chục bằng bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? Các em suy nghĩ và trình bày bài giải vào vở.
- Gọi 1 HS đọc bài giải của mình. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu cách thực hiện: 80 - 7, 30 - 9
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, 
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết Toán kế sau: 11 trừ đi một số. 11 - 5.
- Nhận xét tiết học
- HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết.
- HS lắng nghe và 2 HS nhắc lại tựa bài
-HS nhắc lại đề toán.
- Ta thực hiện phép trừ 40 - 8.
- HS thao tác trên que tính, 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận.
- Còn 32 que tính.
- Tháo 1 bó que tính rời ra bớt 8 que tính. Số còn lại là 3 bó và 2 que tính rời là 32 que tính.
- Bằng 32
- Đặt tính:
 - 
40
 8
32
- Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0. Viết dấu “ - “ và kẻ vạch ngang.
- Từ phải sang trái. Bắt đầu từ 0 trừ 8.
- 0 không trừ được 8
- Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính rồi bớt.
- Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vị của kết quả.
- Còn 3 chục.
- Viết 3 thẳng 4 vào cột chục
- 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1
- 4 trừ 1 bằng 3, viết 3
- Thực hiện.
- Quan sát, thực hiện theo.
 - 
60
 - 
50
 - 
90
 - 
80
 - 
30
 - 
80
 9
 5
 2
17
11
54
51
45
88
63
19
26
- Đọc dề bài
- 1 HS tóm tắt.
- Bằng 20 que tính
- HS nhận xét đúng /sai và tự sửa bài 
- HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu.
- HS ghi nhớ thực hiện. 
Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 10 	Bài: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu:
-Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá.
- Biết sự cần thiết và thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
- HSKG: Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn.
- KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; tư duy phê phán; hợp tác; làm chủ bản thân; ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Thăm trò chơi.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
-Chúng ta nhiễm giun theo đường nào?
- Em làm gì để phòng bệnh giun?
-GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
 HĐ 1. Giới thiệu: Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ ?
-Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên.
HĐ 2. Trò chơi.
Bước 1: Trò chơi con voi.
-HS hát và làm theo bài hát.
-Trông đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vuông vuông giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. A thì ra con voi. Vậy mà tôi nghĩ ngợi hoài. Đằng sau có 1 cái đuôi và 1 cái đuôi trên đầu.
Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.
-GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
HĐ 3. Thi đua giữa các nhóm
1.Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì?
2.Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
3.Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá.
4.Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn?
5.Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào?
6.Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?
7.Để ăn sạch bạn phải làm gì
8.Thế nào là ăn uống sạch?
9.Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
10.Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào?
11.Làm cách nào để phòng bệnh giun?
12.Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
- GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải.
HĐ 4. Làm “Phiếu bài tập”
-GV phát phiếu bài tập.
-GV thu phiếu bài tập để chấm điểm.
Phiếu bài tập.
1.Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng?
£ a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống
£ b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt.
£ c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian.
£ d) An no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa.
£ e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh.
£ g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
£ h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống.
1.Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
2.Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun.
Đáp án:
-Bài 1: a, c, g.
Bài 2:
Miệng
Thức quản
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Bài 3: Đáp án mở.
4. Củng cố, dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Gia đình
- Hát.
- HS nêu.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS nêu.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Thực hiện theo quản trò.
- Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác. Các nhóm ở dưới phải nhận xét xem thực hiện các động tác đó thì vùng cơ nào phải cử động. Nhóm nào giơ tay trước thì được trả lời.
- Nếu câu trả lời đúng với đáp án của đội làm động tác đưa ra thì đội đó ghi điểm.
- Kết quả cuối cùng, đội nào có số điểm cao hơn, đội đó sẽ thắng.
Cách thi:
- Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau phút suy nghĩ.
- Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân.
- Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc.
- HS làm phiếu.
- HS nêu
*HSKG: Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
 Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 30 	Bài: BƯU THIẾP
I. Mục tiêu.
Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư, ( trả lời được các CH trong SGK ).
KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin; giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Mỗi học sinh một bưu thiếp, một phong bì thư..
- BP viết sẵn câu cần luyện.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Nhắc nhở học sinh, HS hát tập thể.
2.Kiểm tra: 
-Đọc và TLCH bài: Sáng kiến của bé Hà.
- Nhận xét, đánh giá .
3. Nội dung bài mới 
HĐ 1.Giới thiệu bài:
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc hai bưu thiếp. Qua tấm bưu thiếp của một bạn học sinh viết chúc mừng năm mới ông bà và tấm bưu thiếp của ông bà chúc mừng bạn, các em sẽ hiểu thế nào là bưu thiếp, người ta viết bưu thiếp để làm gì, cách viết một bưu thiếp thế nào. Bài học còn dạy các em cách ghi một phong bì thư. 
HĐ 2. HD luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- Huớng dẫn đọc từ khó: Bưu thiếp, Vĩnh Long,
- Yêu cầu đọc nối tiếp câu.
- HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
+ HD đọc câu khó.
+ HD giải nghĩa từ: 
. Thế nào là bưu thiếp?
- Yêu cầu HS dọc chú thích.
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm
- Yêu cầu HS thi đọc đồng thanh, cá nhân
HĐ 3. HD tìm hiểu bài.
* Yêu cầu đọc thầm bưu thiếp 1.
+ Bưu thiếp 1 là của ai gửi cho ai?
+ Gửi để làm gì?
*Yêu cầu đọc thầm bưu thiếp 2:
+ Bưu thiếp 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
+ Bưu thiếp dùng để làm gì?
+ Hãy viết một bưu thiếp (Yêu cầu viết ngắn gọn) và ghi rõ địa chỉ.
- Yêu cầu đọc bưu thiếp.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Viết bưu thiếp là thể hiện sự quan tâm đến người thân. 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập ghi bưu thiếp..
-Hát
- 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS luyện đọc cá nhân: Bưu thiếp Vĩnh Long, 
- Mỗi học sinh đọc một câu.
+ Luyện đọc cá nhân.
- Tấm giấy cứng, khổ nhỏ dùng để viết thư ngắn, báo tin, chúc mừng, gửi quà
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh đọc trong nhóm.
- 3 nhóm cùng thi đọc bưu thiếp 2.
- Nhận xét - bình chọn.
- Học sinh đọc.
- Của cháu gửi cho ông bà.
- Để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
- Học sinh đọc thầm.
- Của ông bà gửi cho cháu để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức.
- Viết bưu thiếp cho ông bà.
- Vài học sinh đọc bưu thiếp.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 48 	Bài: MƯỜI MỘT TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 - 5.
+ Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2, Bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học
- 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra:
- GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: 
+ HS1: Đặt tính và thực hiện các phép tính: 30 - 8 ; 40 - 18
+ HS2: Tìm x: x + 14 = 60 ; 12 + x = 30
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tựa bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS thực hiện phép trừ 11 - 5
Bước1: GV gài lên bảng thẻ một chục que tính và 1 que tính rời và nêu bài toán.
- Cô có bao nhiêu que tính?
- Cô muốn bớt đi bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Viết lên bảng: 11 - 5
Bước2: Tìm kết quả:
- Có bao nhiêu que tính tất cả.
- Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
- Vậy 11 trừ 5 bằng mấy?
- Viết lên bảng: 11 - 5 = 6
Bước3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính, sau đó nêu lại cách làm của mình.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trừ.
HĐ 3. HD Lập bảng 11 trừ đi 1 số.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng 11 trừ đi1 số và yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả.
- GV mời dại diện nhóm đọc kết qủa trong tổ thảo luận. Đồng thời GV ghi kết quả vào bảng
- Gọi 1 HS nhận xét kết quả của các tổ.
- Hỏi: Các em có nhận xét gì về các phép trừ này?
- Đây là bảng 11 trừ đi 1 số (có nhớ) rất quan trọng phải học thuộc.
HĐ 4. Luyện tập - Thực hành.
Bài 1a (bỏ 2 cột cuối) 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không?Vì sao?
- Khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 - 9 và 11 - 2 không? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b (bỏ cột cuối).
- Các em báo cáo 2 kết quả ở 2 phép tính:
 11 - 1 - 5 và 11 - 6 như thế nào?
Kết luận: Vì 1 + 5 = 6 
nên 11- 1- 5 bằng 11- 6
- Nhận xét và cho điểm hoc sinh.
Bài2: Tính:
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con, gọi 1 HS lên bảng làm.
- Sau khi HS làm xong yêu cầu nêu cách thực hiện tính 11 - 8 ; 11 - 7
Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Cho đi nghĩa là sao?
- Các em suy nghĩ và làm bài giải vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nêu câu hỏi hệ thống bài.
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, 
- Nhận xét tiết học
- HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết.
- HS thực hiện theo yêu cầu. 
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe, nhắc lại tựa bài. 
- Nghe và phân tích đề
- Có 11 que tính.
- Bớt đi 5 que tính.
- Thực hiện phép trừ 11 - 5.
- Có 11 que tính.
- Còn 6 que tính.
- 11 - 5 = 6
-
11
 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 
 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1
 1 trừ 1 bằng 0.
 5
 6
- Trừ từ phải sang trái, ...
- HS 4 tổ thảo luận, có thể dùng que tính để tính kết quả.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Các phép trừ này đều có số bị trừ là 11.
- HS học thuộc công thức.
- Tính nhẩm.
- Không cần, vì khi ta thay đổi vị trí các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi.
- Có thể ghi ngay 11 - 2 = 9 và11 - 9 = 2. Vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng. 9 + 2 = 11.
- Làm bài và báo cáo kết quả.
- Có cùng kết quả là 5.
- Làm bài vào bảng con và trả lời câu hỏi.
- Cho đi nghĩa là bớt đi.
- Giải bài tập và trình bày lời giải. 
- HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu.
- HS ghi nhớ thực hiện.
Môn: TẬP VIẾT
Tiết 10 	 Bài: Chữ hoa H
I. Mục tiêu: 
 Viết đúng chữ hoa H ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Hai sΰΩg mŎ nắng (3lần ) 
*HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian, giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Chữ hoa H. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Yêu cầu viết bảng con: G, Gģ.
- Nhận xét - đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1 GT bài: Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa H và câu ứng dụng.
HĐ 2. HD viết chữ hoa:
* Quan sát mẫu:
- Chữ hoa H gồm mấy nét? 
- Con có nhận xét gì về độ cao các nét?
- Viết mẫu chữ hoa H, vừa viết vừa nêu cách viết.
+Nét 1 là nét kết hợp 2 nét cong trái và lượn sang. Nét 2 kết hợp 3 nét cơ bản: Nét khuyết ngược, khuyết xuôi và nét móc phải. Nét 3 là nét thẳng đứng.
- Yêu cầu viết bảng con
- Nhận xét, sửa sai.
HĐ 3. HD viết câu ư/d:
- Mở phần bảng phụ viết câu ư/d
- Yêu cầu HS đọc câu;
Hai sΰΩg mŎ nắng
 ȁȁȁȁȁȁȁȁ
 ȁȁȁȁȁȁȁȁ
- Em hiểu gì về nghĩa của câu này ?
- Nêu độ cao của các con chữ
- Vị trí dấu thanh được đặt ở đâu?
- Các con chữ cách nhau như thế nào?
* HD viết chữ “Hai” vào bảng con.
- Nhận xét- sửa sai.
Viết mẫu chữ “Hai” trên dòng kẻ 
( Bên chữ mẫu).
HĐ 4. HD viết vở tập viết: 
- Quan sát uốn nắn.
Chấm chữa bài: 
- Thu 5 - 7 vở chấm bài.
- Nhận xét bài viết.
4. Củng cố, dặn dò: 
- HD bài về nhà.
- Nhận xét tiết học.
-Hát.
- 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
* Quan sát chữ mẫu.
- Chữ hoa H gồm 3 nét: 
- Cao 5 li.(6 dòng kẻ).
- Viết bảng con 2 lần.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Hai sương một nắng.
- 2, 3 HS đọc câu ư/d.
- Nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động 
- Chữ cái: a, ô, ư, , n, i. cao 1 li.
- Chữ cái: g , h cao 2,5 li.
- Chữ cái: s cao 1,25 li.
- Dấu sắc đặt trên ă ở chữ nắng, dấu nặng dưới ô.
- Các chữ cách nhau một con chữ o.
- Quan sát.
- Viết bảng con 2 lần.
 - Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định.
*HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 10 	Bài: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG: DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
-Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng ( BT1,BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại ( BT3). 
-Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống ( BT4).
- KNS: Lắng nghe tích cực; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Viết sẵn bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Chuyển tiết
2. Kiểm tra: 
- Tìm những từ chỉ hoạt động của vật, người trong bài: Làm việc thật là vui? 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. GT bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng:
HĐ 2. HD làm bài tập
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu câu làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét - đánh giá.
*Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét - đánh giá.
*Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Chơi tiếp sức theo nhóm. Phát cho các nhóm giấy, bút.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 4: 
- HD làm bài.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
-Cuối mỗi câu ghi dấu chấm, cuối câu hỏi ghi dấu chấm hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố dặn dò: 
- Khi nào ta dùng dấu chấm? Dấu hỏi
- Nhận xét giờ học. 
- Hát.
- Nêu: đồng hồ tích tắc, tu hú kêu, bé học bài
- Nhận xét, đánh giá cùng GV.
- Lắng nghe và nhắc lại.
* Tìm những từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà.
- Bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu.
- Nhận xét.
* Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết?
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày:
- Cha mẹ, ông bà, cô chú, cậu gì, dượng, con dâu, con rể, cháu, chắt
- Nhận xét- bổ sung.
* Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết?
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày.
- Họ nội là những người họ về đằng bố.
- Họ ngoại là những người họ về đằng mẹ.
- Các nhóm thi tiếp sức:
+ Họ nội: cụ nội, ông bà nội, bác, cô, chú.
+ Họ ngoại: Cụ ngoại, ông bà ngoại, bác, gì, cậu.
 - Nhận xét, bổ sung.
* Em chọn dấu chấm hay dấu hỏi để điền vào chỗ trống?
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày.
Nam nhờ chị viết thư cho ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết. Viết song thư chị hỏi:
 - Em còn muốn nhắn gì nữa không? 
Cậu bé đáp:
 - Dạ có . Chị viết hộ em vào cuối thư: “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và sai nhiều lỗi chính tả.”
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nêu.
Môn: TOÁN 
Tiết 49 	Bài: 31 – 5
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5.
- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1), Bài 2 (a, b), Bài 3, Bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học
3 bó 1chục que tính và 1 que tính rời
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra:
- GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
- Gọi một HS nhẩm ngay kết quả của: 11 - 4, 11 - 6, 11 - 8
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu: Tiết toán hôm nay chúng ta học bài

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc