Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 (dạy 2 buổi) - Hồ Thị Xuân Hương

I. Mục tiêu: Đọc được các vần, các từ ngữ câu ứng từ bài 84 – 90. Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 – 90. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.

II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng honganh Lượt xem 1230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 (dạy 2 buổi) - Hồ Thị Xuân Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hụp đèn, nơm nớp, lộp bộp, lộp độp, cải bắp, tập múa, bập bênh, họp lớp, giấy nháp,... 
- Yêu cầu HS tìm gạch chân dưới các tiếng, từ mang vần mới ôn.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập trang 7 VBT.
- Dẫn dắt hướng dẫn lần lượt từng bài rồi cho HS làm từng bài vào vở. 
 - Chấm chữa bài và nhận xét.
Bài 1: Nối.
- Bài tập y/cầu chúng ta làm gì?
- Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập.
Bài 2: Điền vần âp, ep hay up.
Y/cầu HS quan sát tranh để điền vần cho phù hợp.
Bài 3: Viết.
- Yêu cầu HS viết vào vở bài tập.
Mỗi từ một dòng: đầy ắp, tiếp sức.
III. Trò chơi:
- Thi tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần mới học.
- HS nêu từ nào GV cho HS viết bảng con từ đó.
- Hỏi HS tiếng, từ chứa vần mới. GV gạch chân và cho HS đánh vần, đọc trơn.
- Nhận xét - đánh giá tuyên dương 
III. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài đã ôn
- Xem trước bài 91: oa, oe. 
- Ôn tập: Ôp, ơp.
- Đọc cá nhân - đồng thanh
- HS viết bảng con. 
- gạch chân dưới các tiếng từ có vần vừa ôn
- HS làm bài tập vào vở bài tập
- HS nối từ tạo từ: Chập tối – gà vào chuồng, chiếc xe đạp – màu xanh, em – giúp mẹ nhặt rau.
HS điền: Cá mập, dép nhựa, béo múp
- HS tham gia trò chơi.
Luyện toán:
Ôn: Bài toán có lời văn
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố khắc sâu cho HS dạng toán có lời văn.
- Áp dụng để làm tốt bài tập. 
II. Đồ dùng: Bảng con, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của HS
I. Kiểm tra: Gọi HS nhắc tên bài học?
II. Bài ôn: Giới thiệu bài 
- Hướng dẫn làm bài tập trang 15 VBT.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS quan sát tranh dẫn dắt HS điền số vào chỗ chấm của đề bài
- Cho HS làm vở bài tập. Kiểm tra, nhận xét. 
Bài 2: Viết tiếp câu hỏi để có bài toán.
- yêu cầu HS quan sát tranh để nêu câu hỏi phù hợp bài toán
- Cho HS làm vở bài tập
a. Bài toán: Tay trái bạn Nam có 4 quả 
bóng, tay phải bạn Nam có 3 quả bóng.
Hỏi .................................................?
b. Bài toán: Trong bể có 5 con cá, thả
vào bể 2 con cá nữa.
Hỏi .................................................?
- Kiểm tra, nhận xét.
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán.
Bài toán:
Một tổ HS có ... bạn gái và ... bạn trai.
Hỏi.....................................................? 
 - Yêu cầu HS quan sát và làm vào vở - Cho HS làm VBT
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
- Chấm chữa bài, nhận xét tuyên dương
III. Dặn dò:
- Ôn lại các bài đã ôn tập
- Xem trước bài 82: Giải toán có lời văn. 
- Ôn: Bài toán có lời văn. 
- Làm bảng con.
- Làm vở bài tập.
- Làm vở bài tập.
HS làm và nêu cách làm
Luyện đạo đức: 
Ôn: Em và các bạn
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học ở buổi sáng
II. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài ôn: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
- Gọi HS nhắc lại tên bài đã học ? 
- GV : Nêu một số câu hỏi - Gọi HS trả lời 
Em hãy tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào? Đó là bạn nào? 
Em đã cư xử với bạn như thế nào và kết quả ra sao?
Để được bạn bè quý mến em phải cư xử với bạn như thế nào?
- Giáo viên khen ngợi những em đã cư xử tốt với bạn bè. Nhắc nhở những em có hành vi chưa tốt
- Quan sát tranh và thảo luận
+ Trong tranh các bạn đang làm gì?
+ Việc đó có lợi hay có hại? Vì sao?
+ Vậy các em nên làm theo các bạn ở những tranh nào? Không làm theo các bạn ở tranh nào?
Giáo viên kết luận theo từng tranh- Nhận xét
- Cho học sinh thi đua vẽ tranh về : cư xử tốt với bạn bè
- Nhận xét. Giáo viên kết luận
III. Dặn dò: 
- Thực hiện tốt các điều đã học
- Xem tiếp bài tiếp theo 
- Em và các bạn 
- Học sinh trả lời
- Học sinh thảo luận
- Học sinh thi đua vẽ
Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2011
Tiếng Việt:
Bài 91: oa – oe ( 2 tiết )
I. Mục tiêu: Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và câu ứng dụng. Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
II. Đồ dùng: BĐD, tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc, viết: Đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng, Đoạn ứng dụng.Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Dạy vần oa. 
Ghi bảng oa. phát âm mẫu: oa
- Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần oa
- Lệnh mở đồ dùng cài vần oa. 
Đánh vần: o – a – oa. Đọc: oa. Nhận xét
- Lệnh lấy âm h ghép trước vần oa dấu nặng nằm dưới âm a để tạo tiếng mới.
- Phân tích tiếng: Hoạ.
- Đánh vần: Hờ – oa – hoa – nặng – hoạ. Đọc: Hoạ. Giới thiệu tranh từ khoá: Hoạ sĩ. Giải thích.
HĐ2: Dạy từ ứng dụng.
Gắn từ ứng dụng lên bảng: Sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ. Cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích.
- Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học
HĐ3: Hướng dẫn tập viết.
- Hướng dẫn viết bảng con: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ.
Giải lao chuyển tiết
Tiết 2: Luyện tập
1. Luyện đọc: 
- Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: 
Hoa ban xoè cánh trắng
Lan tươi màu nắng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dịu dàng.
2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV
- Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết.
3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề.
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Sức khoẻ là vốn quý)
- Y/cầu theo cặp qsát tranh thảo luận theo chủ đề.
- Các cặp trình bày trước lớp.
GV nhận xét chốt ý. 
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài 92 cho tiết sau: oai, oay.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Quan sát.
- Phát âm: oa (Cá nhân, tổ, lớp)
- Phân tích vần oa, ghép vần oa
Cài ghép tiếng: hoạ
- Phân tích. Đánh vần: Hờ – oa – hoa – nặng – hoạ (Cá nhân, tổ, lớp)
- Đọc: hoạ. Lắng nghe. 
- Đọc: Hoạ sĩ
- Quan sát, đọc nhẩm. thi tìm tiếng chứa vần mới.
- Đọc tiếng, đọc từ.
- Quan sát, viết bảng con
- Múa hát tập thể.
- Đọc bài trên bảng.
- Quan sát đọc câu ứng dụng
- Quan sát đọc bài trong SGK
- HS viết vào VTV
- HS trao đổi thảo luận theo cặp
- Trình bày trước lớp.
 Toán:
Giải toán có lời văn
I. Mục tiêu: Hiểu đề toán: Cho gì? Hỏi gì? Biết bài toán gồm: Câu lời giải, phép tính, đáp số.
II. Đồ dùng: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng dạy toán
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Giáo viên vẽ:
 Gọi học sinh dựa vào hình vẽ
 để nêu đề toán 
 Gọi 1 học sinh nêu câu hỏi
 Nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Gthiệu cách giải Btoán và cách trình bày Bgiải:
Cho học sinh xem tranh ở sgk, đọc bài toán
GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
GV ghi tóm tắt lên bảng:
Có : 5 con gà
Thêm : 4 con gà
có tất cả : . . . con gà?
Gọi vài học sinh nêu lại tóm tắt bài toán
HĐ2: Hướng dẫn giải bài toán
Muốn biết nhà bạn An có tất cả mấy con gà, ta phải làm như thế nào?
Như vậy là nhà bạn An có mấy con gà?
Gọi vài học sinh nhắc lại câu trả lời
 Ta viết bài giải của bài toán như sau: Viết câu lời giải.
Viết phép tính. Viết đáp số
Gọi học sinh đọc lại bài giải
HĐ3: Thực hành
Bài 1: Gọi học sinh nêu bài toán ( HS khá, giỏi )
Dựa vào tóm tắt nêu các câu trả lời cho các câu hỏi gì?
Dựa vào lời giải cho sẵn để viết tiếp các phần còn thiếu vào bảng con
Gọi học sinh đọc toàn bộ bài giải
Bài 2: (thực hiện tương tự) 
Bài 3: Gọi học sinh nêu bài toán ( HS khá đọc)
Giáo viên hướng dẫn giải và cho HS giải vào vở
Nêu bài toán giải HS khá giỏi
Nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò: Về nhà làm các bài tập vào vở
- Xem trước bài sau: Xăng timét - Đo độ dài
- 5 bông hoa
- Học sinh trả lời
- Vài học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- Học sinh nêu
- Ta phải làm tính cộng
- Có 9 con gà
Nhà An có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà
- Học sinh nêu
- Viết số thích hợp vào phần tóm tắt
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc
- Viết số vào phần tóm tắt
Thủ công:
Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
I. Mục tiêu: Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo
II. Đồ dùng: bút chì, thước kẻ, kéo
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Giáo viên kiểm tra đồ dùng của học sinh và nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Giáo viên giới thiệu các dụng cụ thủ công
HĐ2: Hướng dẫn học sinh thực hành:
Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng bút chì:
Mô tả: bút chì gồm 2 bộ phận: thân bút và ruột bút. Để sử dụng người ta gọt 1 đầu bút bằng dao hoặc bằng cái gọt bút
Khi sử dụng: cầm bút chì tay phải, các ngón tay cái, trỏ và ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết, vẽ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng cách 3cm
Học sinh quan sát - cầm bút
 Tương tự giáo viên hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ và kéo
HĐ3: Học sinh thực hành:
Kẻ đường thẳng
Cắt theo đường thẳng
Giáo viên quan sát - giúp đỡ các em còn yếu
III. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học
Về nhà tập kẻ, cắt theo đường thẳng
Bài sau: Kẻ các đoạn thẳng cách đều
- Học sinh để các đồ dùng thủ công lên bàn. 
- Học sinh quan sát 
- Học sinh thực hành
Mỹ thuật: Cô Ngân dạy
Âm nhạc: Cô Hạnh dạy
Thể dục: Thầy Hải dạy
Thứ 4 ngày 26 tháng 1 năm 2011
Tiếng Việt:
Bài 92: oai – oay ( 2 tiết )
I. Mục tiêu: Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và câu ứng dụng. Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
II. Đồ dùng: BĐD, tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc, viết: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè, Đoạn ứng dụng.Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Dạy vần oai. 
Ghi bảng oai. phát âm mẫu: oai
- Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần oai
- Lệnh mở đồ dùng cài vần oai. 
Đánh vần oa – i – oai. Đọc: oai. Nhận xét
- Lệnh lấy âm th ghép trước vần oai dấu nặng nằm dưới âm a để tạo tiếng mới.
- Phân tích tiếng: Thoại.
- Đánh vần: Thờ – oai – thoai – nặng – thoại. Đọc: Thoại. Giới thiệu tranh từ khoá: Điện thoại. Giải thích.
HĐ2: Dạy từ ứng dụng.
Gắn từ ứng dụng lên bảng: Quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay. Cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích.
- Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học
HĐ3: Hướng dẫn tập viết.
- Hướng dẫn viết bảng con: oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ.
Giải lao chuyển tiết
Tiết 2: Luyện tập
1. Luyện đọc: 
- Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: 
Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV
- Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết.
3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề.
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa)
- Y/cầu theo cặp qsát tranh thảo luận theo chủ đề.
- Các cặp trình bày trước lớp.
GV nhận xét chốt ý. 
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài 93 cho tiết sau: oan, oăn.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Quan sát.
- Phát âm: oai (Cá nhân, tổ, lớp)
- Phân tích vần oai, ghép vần oai
Cài ghép tiếng: thoại
- Phân tích. Đánh vần: thờ – oai – thoai – nặng – thoại (Cá nhân, tổ, lớp)
- Đọc: thoại. Lắng nghe. 
- Đọc: Điện thoại
- Quan sát, đọc nhẩm. thi tìm tiếng chứa vần mới.
- Đọc tiếng, đọc từ.
- Quan sát, viết bảng con
- Múa hát tập thể.
- Đọc bài trên bảng.
- Quan sát đọc câu ứng dụng
- Quan sát đọc bài trong SGK
- HS viết vào VTV
- HS trao đổi thảo luận theo cặp
- Trình bày trước lớp.
 Toán:
Xăng – ti – mét, đo độ dài
I. Mục tiêu: Biết xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng – ti – mét viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đồ dùng: Sách giáo khoa, tranh ảnh. Sách giáo khoa, bảng con, bảng ghép
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Giáo viên ghi bảng:
Tóm tắt:
Có : 7 bông hoa
Có thêm : 3 bông hoa
Có tất cả : . . . bông hoa?
Gọi HS dựa vào tóm tắt đọc đề. Nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ học tập đo độ dài (thước thẳng có vạch chia thành từng cm
GV hướng dẫn HS quan sát các thước và giới thiệu:
Đây là cái thước có vạch chia thành cm. Dùng thước này để đo độ dài đoạn thẳng
Vạch đầu tiên là vạch 0. Độ dài 0 đến vạch 1 là 1 cm
Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng 1 cm
Hướng dẫn học sinh làm tương tự
Xăng timét viết tắt là cm. Gọi học sinh đọc
HĐ2: Hướng dẫn học sinh đo độ dài: Theo 3 bước
B1: Đặt vạch 0 của thước trùng với đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng
B2: Đọc số ghi ở cạnh mép thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng. Đọc kèm theo tên đơn vị
B3: Viết số đo đoạn thẳng
HĐ3: Thực hành
Bài 1: Viết kí hiệu của xăngtimét. Cả lớp viết vào bảng con. Nhận xét
Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu. Cho học sinh viết số
Gọi học sinh đọc. Nhận xét
Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu
Cho học sinh thực hành đo
Học sinh ghi đ hoặc s vào bài tập. Nhận xét
Bài 4: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
Giáo viên cho học sinh lên bảng đo. Nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò: Về nhà làm các bài tập vào vở
Bài sau: Luyện tập
- 10 bông hoa
- Học sinh đọc đề
- Học sinh quan sát
- Học sinh đọc
- Học sinh theo dõi
- Học sinh làm
- Nhận xét
- Học sinh viết bảng con
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Học sinh viết các số: 3, 4, 5
- Đọc số đo
Tự nhiên xã hội:
Cây rau
I. Mục tiêu: Kể được tên và nêu được lợi ích của một số cây rau. Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau. HS khá: kể tên được các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa.
KN: Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch. KN ra quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch. KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập
II. Đồ dùng: Cây rau, Sách giáo khoa, sách bài tập Tự nhiên xã hội. 
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Hôm trước chúng ta học bài gì?
Để tai nạn không xảy ra, chúng ta phải chú ý điều gì khi đi đường? Nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài 
Giáo viên hỏi học sinh cây rau mang tới là cây rau gì? được trồng ở đâu?
HĐ1: Quan sát cây rau
B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây rau
Cho học sinh chỉ vào các bộ phận lá, thân, rễ. Bộ phận nào ăn được? Giáo viên làm mẫu
B2: kiểm tra kết quả hoạt động:
Học sinh trình bày. 
GVKL: Có rất nhiều loại rau, các cây rau đều có rễ, thân, lá, 
HĐ2: Làm việc với SGK
B1: giao nhiệm vụ cho 4 nhóm
Học sinh quan sát đọc và trả lời câu hỏi
KL: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng
Rau được trồng ở vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất bụi và còn được bón phân, Vì vậy, cần rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn.
B2: kiểm tra kết quả hoạt động
 Gọi 1 số nhóm trình bày. Nhận xét
HĐ3: Trò chơi: “Tôi là rau gì?”
B1: Giao nhiệm vụ 
Một học sinh tự giới thiệu đặc điểm của mình 
Một học sinh xung phong đoán bạn là rau gì?
B2: nhận xét 
III. Củng cố, dặn dò: Khi ăn rau cần chú ý điểm gì?
Dặn dò học sinh thường xuyên ăn rau và cần rửa sạch rau trước khi ăn. Bài sau: Ôn tập: Cây hoa 
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát
- Học sinh trình bày
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Học sinh trình bày
- Nhận xét
- Học sinh tham gia trò chơi
- Thi đua 2 đội
- Nhận xét
Buổi chiều cô Thuỷ dạy
Thứ 5 ngày 27 tháng 1 năm 2011
Tiếng Việt:
Bài 93: oan – oăn ( 2 tiết )
I. Mục tiêu: Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và câu ứng dụng. Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi.
II. Đồ dùng: BĐD, tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc, viết: Quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay, Đoạn ứng dụng.Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Dạy vần oan. 
Ghi bảng oan. phát âm mẫu: oan
- Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần oan
- Lệnh mở đồ dùng cài vần oan. 
Đánh vần oa – n – oan. Đọc: oan. Nhận xét
- Lệnh lấy âm h ghép trước vần ôp dấu nặng nằm dưới âm ô để tạo tiếng mới.
- Phân tích tiếng: Hộp.
- Đánh vần: Hờ – ôp – hôp – nặng – hộp. Đọc: Hộp. Giới thiệu tranh từ khoá: Hộp sữa. Giải thích.
HĐ2: Dạy từ ứng dụng.
Gắn từ ứng dụng lên bảng: Phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng. Cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích.
- Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học
HĐ3: Hướng dẫn tập viết.
- Hướng dẫn viết bảng con: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ.
Giải lao chuyển tiết
Tiết 2: Luyện tập
1. Luyện đọc: 
- Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: 
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV
- Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết.
3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề.
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Con ngoan, trò giỏi)
- Y/cầu theo cặp qsát tranh thảo luận theo chủ đề.
- Các cặp trình bày trước lớp.
GV nhận xét chốt ý. 
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài 94 cho tiết sau: oang, oăng.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Quan sát.
- Phát âm: oan (Cá nhân, tổ, lớp)
- Phân tích vần oan, ghép vần oan
Cài ghép tiếng: khoan
- Phân tích. Đánh vần: Khờ – oan – khoan – khoan (Cá nhân, tổ, lớp)
- Đọc: Khoan. Lắng nghe. 
- Đọc: Giàn khoan
- Quan sát, đọc nhẩm. thi tìm tiếng chứa vần mới.
- Đọc tiếng, đọc từ.
- Quan sát, viết bảng con
- Múa hát tập thể.
- Đọc bài trên bảng.
- Quan sát đọc câu ứng dụng
- Quan sát đọc bài trong SGK
- HS viết vào VTV
- HS trao đổi thảo luận theo cặp
- Trình bày trước lớp.
 Toán: 
 Luyện tập 
I. Mục tiêu: Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
II. Đồ dùng: Sách giáo khoa. Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Giáo viên vẽ lên bảng:
Gọi HS lên bảng đo đoạn thẳng và viết số đo
Nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Cho HS quan sát tranh vẽ
Gọi 1 học sinh đọc đề. Giáo viên ghi bảng:
Tóm tắt: Có : . . . cây
 Thêm : . . . cây
 Có tất cả: . . . cây?
Gọi HS điền số thích hợp vào ô trống
Đọc lại tóm tắt. Hướng dẫn học sinh giải
Gọi học sinh nêu câu trả lời cho bài toán
Nêu phép tính - đáp số
Bài 2: Tiến hành như bài 1 để có bài giải như sau:
Bài giải:
Số bức tranh trên tường có tất cả là:
14 + 2 = 16 (bức tranh)
Đáp số: 16 bức tranh
Bài 3: Tương tự bài 1, 2
Bài giải:
Số hình vuông và hình tròn là:
5 + 4 = 9 (hình)
Đáp số: 9 hình
III. Củng cố - Dặn dò: Về nhà làm các bài tập vào vở
Bài sau: Luyện tập
- Học sinh lên bảng làm
- Học sinh đọc đề 
- 1 học sinh lên điền
- Học sinh đọc
Trong vườn có tất cả là: 
12 + 3 = 15 (cây)
Đáp số: 15 cây
Viết đúng - viết đẹp:
Bài tuần 22
I. Mục tiêu: 
HS viết đúng đẹp các con chữ, rèn kỹ năng viết cho HS.Áp dụng để viết vở đúng đẹp. 
II. Đồ dùng: Vở luyện viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
 - Kiểm tra vở luyện của HS
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
- HĐ1: Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu lên bảng
Vừa viết vừa hướng dẫn HS quy trình viết
- Cho HS viết vào bảng con
- Kiểm tra nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn viết vở
Lưu ý HS tư thế ngồi viết. Nét nối giữa các con chữ.
- Y/cầu viết vào vở
-Thu chấm và nhận xét.
III. Dặn dò: 
- Tập viết thêm ở nhà.
- HS theo dõi
- HS thực hành viết theo yêu cầu
Buổi chiều cô Thuỷ dạy
Thứ 6 ngày 28 tháng 1 năm 2011
Tiếng Việt:
Bài 94: oang – oăng ( 2 tiết )
I. Mục tiêu: Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và câu ứng dụng. Viết được:ôang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
II. Đồ dùng: BĐD, tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc, viếôănhcj toán, bé ngoan, khoẻ khoắn, xoắn thừng, Đoạn ứng dụng.Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Dạy vần oang. 
Ghi bảng oang. phát âm mẫu: oang
- Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần oang
- Lệnh mở đồ dùng cài vần oang. 
Đánh vần: oa – ng – oang. Đọc: oang. Nhận xét
- Lệnh lấy âm h ghép trước vần oang để tạo tiếng mới.
- Phân tích tiếng: Hoang.
- Đánh vần: Hờ – oang – hoang. Đọc: Hoang. Giới thiệu tranh từ khoá: Vỡ hoang. Giải thích.
HĐ2: Dạy từ ứng dụng.
Gắn từ ứng dụng lên bảng: Áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng. Cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích.
- Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học
HĐ3: Hướng dẫn tập viết.
- Hướng dẫn viết bảng con: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ.
Giải lao chuyển tiết
Tiết 2: Luyện tập
1. Luyện đọc: 
- Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: 
 Cô dạy em tập viết
 Gió đưa thoảng hương nhài
 Nắng ghé vào cửa lớp
 Xem chúng em học bài.
2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV
- Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết.
3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề.
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Áo choàng, áo len, áo sơ mi)
- Y/cầu theo cặp qsát tranh thảo luận theo chủ đề.
- Các cặp trình bày trước lớp.
GV nhận xét chốt ý. 
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài 95 cho tiết sau: oanh, oach.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Quan sát.
- Phát âm: oang (Cá nhân, tổ, lớp)
- Phân tích vần oang, ghép vần oang
Cài ghép tiếng: hoang
- Phân tích. Đánh vần: Hờ – oang – hoang (Cá nhân, tổ, lớp)
- Đọc: hoang. Lắng nghe. 
- Đọc: Vỡ hoang
- Quan sát, đọc nhẩm. thi tìm tiếng chứa vần mới.
- Đọc tiếng, đọc từ.
- Quan sát, viết bảng con
- Múa hát tập thể.
- Đọc bài trên bảng.
- Quan sát đọc câu ứng dụng
- Quan sát đọc bài trong SGK
- HS viết vào VTV
- HS trao đổi thảo luận theo cặp
- Trình bày trước lớp.
 Toán: 
 Luyện tập 
I. Mục tiêu: Biết giải bài toán và trình bày bài giả, biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài.
II. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 2 buoi Tuan 22 CKTKN.doc