I.MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nhanh chóng ổn định nề nếp học tập ngay từ đầu năm học .
- Biết được các đồ dùng học tập của mình phục vụ cho môn Tiếng Việt và bộ đồ dùng học Toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ng học tập môn Tiếng Việt . - Hướng dẫn học sinh ghép âm tạo tiếng mới đơn giản. -Giáo viên GT bộ đồ dùng học toán và HD cho học sinh biết tên từng đồ dùng. * Hoạt động 3: Tìm hiểu nội quy trường lớp - GV đưa ra nội quy của trường lớp và đọc cho các em nghe một số nội quy liên quan đến các em học sinh lớp một. - Cô nhắc nhở các em thực hiện tốt nội quy của trường lớp. IV. Củng cố dặn dò: GV nhắc nhở HS thực hiện tốt nội dung vừa học - Thực hiện theo yêu cầu của GV. + Xin chào các bạn , tên tôi là Thúy Hằng + Tôi tên là -Quan sát bộ đồ dùng học môn TV. - Thực hành ghép âm tạo tiếng mới : bé , hà -HS theo dõi để biết được -Sau khi nghe một số nội quy trường lớp HS tự liên hệ bản thân và nói lại : . Giờ vào học . Giờ tan học . Thời khóa biểu của lớp . Mặc đồng phục vào thứ mấy HS về thực hiện theo yêu cầu của GV. Đạo đức Em là học sinh lớp Một ( tiết 1) I.Mục tiêu: Giúp HS biết : -Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. -Vào lớp một ,em sẽ có bạn mới ,có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ có thêm nhiều điều mới lạ. -Các em vui vẻ, phấn khởi, tự hào vì mình đã trở thành người học sinh lớp một. Biết yêu quý bạn bè , thầy cô trường lớp. II . Tài liệu phương tiện : - GV : Công ư ớc quốc tế về quyền trẻ em , điều 7 và điều 28. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1 (13 ): Thực hiện trò chơi Tên bạn tên tôi.( BT1 ) Mục tiêu:Giúp HS biết tự giới thiệu tên mình ,nhớ tên của các bạn trong lớp. -GV giới thiệu tên và cách chơi, luật chơi . - Dựa vào câu trả lời của học sinh, giáo viên yêu cầu : ? Có bạn nào cùng tên với em không? GV: Khi gọi bạn nói chuyện với bạn , các em cần giới thiệu tên của mình . Mỗi ngư ời đều có tên , trẻ em cũng có quyền có họ tên. * Hoạt động 2 (12 ) : Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình.( BT2 ) -MT: Giúp HS biết tự giới thiệu về sở thích của mình. -Yêu cầu giới thiệu theo nhóm đôi về sở thích của mình. GV: Mỗi bạn đều có sở thích riêng ,chúng ta phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác. * Hoạt động 3 (8 ): Học sinh kể về ngày đầu tiên đi học của mình. ( BT3) -MT: Giúp HS tự tiên khi kể về mình. ? Em mong chờ , chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào? ? Em có thích trường lớp của em không? - GV đọc điều 7, điều 8 công ước về quyền trẻ em. . Được đi học là niềm vui , là quyền của trẻ em. * Hoạt động nối tiếp ( 2 ): Nhận xét giờ học. HS tập giới thiệu tên và sở thích của mình. - Nghe luật chơi và thảo luận nhóm đôi theo từng bàn, học sinh tự giới thiệu tên của mình cho bạn biết: ? Tên bạn là gì? - Tên của tôi là... ? Còn tên của bạn? - Từng nhóm đứng lên tự giới thiệu . -Thảo luận và tự giới thiệu theo nhóm đôi vế sở thích của mình. -Các nhóm trình bày trước lớp .Lớp theo dõi , tuyên dương . - HS kể trong nhóm , hai bàn quay lại với nhau. - HS kể trước lớp ,lớp theo dõi nhận xét. Thứ 6 ngày 22 tháng 8 năm 2008 Toán Tiết1 : Tiết học toán đầu tiên I : Mục tiêu : Giúp HS : - Biết được những việc cần làm trong các tiết học toán. - Biết được những đồ dùng cần cho môn toán . - Bước đầu biết yêu cầu cần đạt trong giờ học toán. II : Đồ dùng dạy học: GV và HS : Bộ đồ dùng học toán III : Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt độmg 1 : Hướng dẫn sử dụng sách toán 1 (15’) - Yêu cầu quan sát sách toán 1 và giới thiệu về bìa , nội dung bên trong. - Giới thiệu ngắn gọn về sách toán : Từ bia 1 đến bài “ Tiết học toán đầu tiên” . Sau tiết “ tiết học toán đầu tiên” mỗi tiết học đều có một phiếu. . Tên của bài học đặt ở đầu trang , tiếp là phần bài học , phần thực hành . GV : Hướng dẫn sử dụng sách toán. * Hoạt động 2: Làm quen một số hoạt động học tập toán ở lớp 1.(10’) - Quan sát tranh , ảnh ở sách toán 1và cho biết có những hoạt động nào, sử dụng những đồ dùng học tập nào? GV: Có nhiều hoạt động nh học số , tập đo đọ dài * Hoạt động 3 : Giới thiệu yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1(8’) - Nêu yêu cầu cần đạt: đếm , làm tính cộng trừ, nhìn hình vẽ nêu đợc bài toán và phép tính, giải bài toán, độ dài? * Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1 - Giới thiệu tên và các chi tiết. IV: Củng cố dặn dò: (2) Nhận xét tiết học. - Mở sách toán 1và mở trang 4 , 5 , 6 - Giới thiệu nối tiếp một số trang trong sách toán 1: . Tiết học toán đầu tiên . Nhiều hơn , ít hơn . Hình tam giác , hình tròn - Lớp nhận xét. - Quan sát tranh ,ảnh và nói hoạt động học tập của các bạn: . ảnh 1 : làm việc với que tính . . ảnh 2 : đo độ dài bằng thứơc . . ảnh 3 : làm việc chung cả lớp - Xem các chi tiết và thực hành theo yêu cầu của giáo viên. Tiếng việt Các nét cơ bản I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết tên gọi các nét cơ bản . - Tô được các nét cơ bản theo đúng qui trình. II. Đồ dùng dạy học : - GV bảng phụ viết sẵn các nét cơ bản . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tiết 1 HĐ của GV HĐ của HS Hoạt động 1; Hướng dẫn HS gọi tên các nét cơ bản . -GV treo bảng phụ viết sẵn các nét cơ bản : -GV hướng dẫn HS gọi tên các nét cơ bản . Hoạt động 2 :Hướng dẫn các nét viết cơ bản -GV viết mẫu từng nét - hướng dẫn qui trình viết -GV nhận xét uốn nắn cho HS. -HS quan sát . -HS đọc cá nhân, nhóm , lớp . nét ngang , nét sổ , nét xiên trái , nét xiên phải , nét móc ngược , nét móc xuôi , nét móc hai đầu , nét cong hở phải , nét cong hở trái , nét cong kín , nét khuyết trên , nét khuyết dưới , nét thắt . -HSviết bảng con . Tiết 2 - Yêu cầu HS tiếp tục luyện viết các nét cơ bản vào bảng con - GV nhận xét , sửa chữa . Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS tô các nét cơ bản . -GVyêu cầu HS tô các nét cơ bản trong vở . -GV theo dõi, uốn nắn cho HS về tư thế ngồi cách cầm bút . -Chấm bài và nhận xét . iV. Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học . - VN tập viết các nét cơ bản . -HS viết bảng con . -HS tô các nét cơ bản trong vở tập viết HS lắng nghe và ghi nhớ Tự nhiên và xã hội Cơ thể chúng ta I - Mục tiêu : Giúp HS : - Kể tên các bộ phận chính trong cơ thể . - Biết một số cử động của đầu , cổ , mình ,chân , tay. - Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt. II- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1 (12 ): Quan sát các bộ phận của cơ thể . MT: Giúp các em biết được các bộ phận của cơ thể. - Yêu cầu quan sát lẫn nhau để nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể . GV: Cơ thể chúng ta nhìn bên ngoài có rất nhiều bộ phận nh đầu , mình , chân ,tay * Hoạt động 2 ( 10 ): Tìm hiểu các hoạt động của cơ thể. MT: Nhận biết được các hoạt động của một số bộ phận của cơ thể. - Yêu cầu quan sát trang 5 và nói xem các bạn đang làm gì? - Gọi bất kì các nhóm trình bày và biểu diễn trước lớp. GV: Mỗi bộ phận đều có chức năng hoạt động riêng , cần phải tích cực vận động. * Hoạt động 3 ( 10 ): Tập thể dục MT: Gây hứng thú rèn luyện cơ thể. -Giới thiệu làm mẫu một số động tác thể dục , gọi học sinh thực hiện lại. GV: Muốn có cơ thể khỏe mạnh cần tập thể dục hàng ngày. IV- Củng cố dặn dò ( 2 ): - Cần tập thể dục hàng ngày để có sức khỏe tốt. - Nhận xét giờ học. - Quan sát và thảo luận nhóm đôi để nhận biết các bộ phận của cơ thể mình. - Trình bày trước lớp, nhóm khác bổ sung - Quan sát tranh 5 và thảo luận nhóm bàn Về các hoạt động của từng bộ phận của cơ thể. - Hai nhóm lên biểu diễn trước lớp các hoạt động như: ngửa cổ, cúi đầu ,vặn mình - Thực hiện các động tác cơ bản vừa tập vừa hát: “ Cúi mãi mỏi lưng Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này Là hết mệt mỏi ’’ -HS lắng nghe và ghi nhớ Thứ 2 ngày 25 tháng 8 năm 2008 Toán Tiết2 : Nhiều hơn - ít hơn I.Mục tiêu : Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm “ nhiều hơn- ít hơn ’’. - Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. - Biết phân biệt khái niệm nhiều hơn – ít hơn . II : Đồ dùng dạy học : - GV: Một số nhóm đồ vật như cốc , thìa , các hình cắt sẵn. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: So sánh số lượng (13’) - Giới thiệu nhóm đồ vật : thìa , cốc. -GV:Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 thìa thì vẫn có cốc chưa có thìa.Ta nói rằng cốc nhiều hơn thìa và ngược lại thìa ít hơn cốc. - Yêu cầu liên hệ: các nhóm hình , số lượng học sinh nam nữ. * Hoạt động 2 : Thực hành (15’) - Giao bài tập 1,2,3. - Theo dõi chữa bài. - Hướng dẫn kĩ cách quan sát và so sánh. GV: Nhóm nào có đối tượng thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn. * Hoạt động 3 : Trò chơi “ nhanh mắt ’’ - Nêu cách chơi. (5’) - Tổ chức trò chơi. -GVtuyên dương nhận xét. -GV: Trong cuộc sống có rất nhiều đồ vật ta có thể so sánh để biết được số lượng nhiều hơn ít hơn. IV: Củng cố dặn dò (2) - Về nhà tập so sánh các đồ vật trong nhà - Nhận xét giờ học. - Quan sát và đặt từng cái thìa vào cái cốc và nhận xét: . Số cốc nhiều hơn số thìa . Số thìa ít hơn số cốc - Liên hệ : Bàn dưới có 4 bạn nam , bàn trên có 5 bạn nữ - Đọc yêu cầu bài tập và làm bài. - Quan sát và nêu cách nối , trình bày trước lớp nhóm đồ vật nào nhiều hơn , nhóm đồ vật nào ít hơn. - Lớp nhận xét tuyên dương. - Hai đội cùng chơi: Từ hai nhóm đồ vật là hình tròn và hình tam giác, tự so sánh và chỉ ra nhóm mẫu vật nào nhiều hơn nhóm đồ vật nào ít hơn. - Nhiều đội cùng chơi. - Lớp nhận xét . Tiếng Việt Bài 1 : Âm và chữ e I .Mục tiêu : Giúp HS : - Làm quen , nhận biết được chữ e , âm e. - Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật , sự vật có trong âm e . - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình II.Đồ dùng dạy học : - GV: Bộ ghép chữ, tranh minh họa. - HS : Bộ đồ dùng học Tiếng Việt. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài (5’) - Treo tranh yêu cầu quan sát. ? Tranh vẽ gì? - Viết bảng : bé, me , xe , ve ? Các tiếng vừa viết giống nhau ở chỗ nào? - Viết e lên bảng . * Hoạt động 1: Nhận diện chữ ghi âm e. (10’) - Viết lại chữ e. ? Chữ e gồm có nét gì ? - Tô lại chữ e và nói: chữ e gồm 1 nét thắt . Củng cố hoạt động 1. * Hoạt động 2: Ghép chữ và phát âm (10’) - Phát âm mẫu e - Gọi học sinh phát âm , theo dõi sửa sai. GV: Củng cố hoạt động2 . * Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ e. (10’) -Giới thiệu mẫu chữ . ? Chữ e cao mấy li ? - Viết mẫu và giảng quy trình viết trên bảng. - Hướng dẫn viết bảng con, lưu ý cách giơ bảng và đặt bảng. Củng cố hoạt động 3, chuyển tiết 2. Tiết 2 Hoạt động 4: Luyện tập Luyện đọc (8 ) - Chỉ âm và chữ e luyện đọc bảng. - Yêu cầu đọc trong sách , theo dõi nhận xét. Luyện viết và làm bài tập (12 ) - Hướng dẫn cách để vở , cầm bút , tư thế ngồi viết. -Theo dõi , sửa sai. -Cho HS làm bài tập rồi chữa bài trước lớp GV theo dõi sửa lỗi (nếu sai) Luyện nói (10 ) -Treo tranh yêu cầu quan sát và trả lời : ? Trong tranh vẽ gì ? -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp GV:Như vậy các em thấy ai cũng có lớp học IV.Củng cố dặn dò : - Yêu cầu đọc lại chữ e. - Về nhà tìm chữ vừa học trong sách báo , đọc nhiều cho đúng. - Nhận xét giờ học. - Quan sát và thảo luận nội dung tranh : Tranh vẽ bé , me , xe , ve - Đều có âm e, đọc nối tiếp âm e. - Nêu cấu tạo chữ e. - Phát âm cá nhân theo nhiều hình thức, cả lớp phát âm đồng thanh e. - Quan sát viết mẫu và nắm quy trình viết chữ . - Cao 2 li - Tập viết bảng con nhiều lần , tập giơ bảng đúng cách. - Đọc nhiều lần theo các hình thức. -Nhiều em đọc trong sách. Nhận xét bạn đọc . - Tô từng dòng theo hướng dẫn của giáo viên. -HS tự làm bài –chữa bài - Quan sát tranh và nêu nội dung . - Luyện nói theo nhóm đôi chủ đề : lớp học Tranh 1:Vẽ các chú chim đang học Tranh 2:Vẽ đàn ve đang học Tranh5 :Vẽ các em học sinh đangt học - 2 nhóm trình bày trước lớp , lớp nhận xét, tuyên dương. HS thực hiện theo yêu cầu của GV mĩ thuật Bài 1: xem tranh thiếu nhi I.mục tiêu: Giúp học sinh : - Làm quen tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi. - Tập quan sát mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh. - Yêu thích các tranh và giữ gìn cẩn thận. II.Đồ dùng dạy học Tranh vẽ cảnh thiếu nhi. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Giới thiệu tranh vẽ đề tài thiếu nhi vui chơi.( 5’) Cho HS xem tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi. Cảnh vui chơi ở sân trường. Cảnh vui chơi ngày hè. GV: Đề tài vui chơi rất rộng và phong phú. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS xem tranh.(25’) GV: Treo tranh về chủ đề vui chơi. ? Bức tranh vẽ cảnh gì ? ? Em thích bức tranh nào? ? Vì sao em lại thích bức tranh đó? GV: Nhận xét bổ sung. Các em vừa được xem bức tranh rất đẹp, muốn thưởng thức được các bức tranh về cái đẹp, cái hay các em cần phải quan sát kỹ về màu sắc và hình ảnh bức tranh. Hoạt động3.Nhận xét đánh giá (5’) GV nhận xét chung tiết học Dặn dò GVnêu yêu cầu HS: quan sát tranh. HS lắng nghe HS: quan sát tranh kết hợp trả lời câu hỏi. HS : Trả lời. HS lắng nghe HS lắng nghe Về nhà tự quan sát bức tranh phong cảnh Thứ 3 ngày 26 tháng 8 năm 2008 Tiếng Việt Bài 2 : Âm và chữ b I .Mục tiêu : Giúp HS : - Làm quen , nhận biết được chữ b , âm b . - Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật , sự vật có trong âm b . - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Việc học tập của từng cá nhân. II.Đồ dùng dạy học : - GV: Bộ ghép chữ, tranh minh họa. - HS : Bộ đồ dùng học Tiếng Việt. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài (5’) - Treo tranh yêu cầu quan sát. ? Tranh vẽ gì? - Viết bảng : bé, bê, bóng . ? Các tiếng vừa viết giống nhau ở chỗ nào? - Viết b lên bảng . * Hoạt động 1: Nhận diện chữ ghi âm b. (10’) - Viết lại chữ b. ? Chữ b gồm có nét gì ? - Tô lại chữ b và nói: chữ b có một nét viết liền nhau mà phần thân chữ b có nét khuyết và cuối có nét thắt chéo tạo thành chữ b. Củng cố hoạt động 1. * Hoạt động 2: Ghép chữ và phát âm (10’) - Phát âm mẫu b.( môi ngậm lại và bật ra hơi Có tiếng thanh ) - Gọi học sinh phát âm , theo dõi sửa sai. GV: Củng cố hoạt động2 . * Hoạt động 3: Hướng đẫn viết chữ b. (10’) - Giới thiệu mẫu chữ b. ? Chữ b cao mấy li ? - Viết mẫu và giảng quy trình viết trên bảng. - Hướng dẫn viết bảng con, lưu ý cách giơ bảng và đặt bảng. Củng cố hoạt động 3, chuyển tiết 2. Tiết 2 Hoạt động 4: Luyện tập Luyện đọc (10 ) - Chỉ âm và chữ b luyện đọc bảng. - Yêu cầu đọc trong sách , theo dõi nhận xét. Luyện nói (10 ) - Treo tranh yêu cầu quan sát và trả lời : ? Trong tranh vẽ gì ? ? Ai đang tập viết chữ e , ai chưa biết đọc chữ? ? Các tranh có gì giống và khác nhau? GV: Mỗi tranh đều có hoạt động riêng. Luyện viết (10 ) - Hướng dẫn cách để vở , cầm bút , tư thế ngồi viết. -Theo dõi , sửa sai. IV.Củng cố dặn dò : - Yêu cầu đọc lại chữ b. - Về nhà tìm chữ vừa học trong sách báo , đọc nhiều cho đúng. - Nhận xét giờ học. - Quan sát và thảo luận nội dung tranh : Tranh vẽ bé , bê, bóng . - Đều là âm b, đọc nối tiếp âm b. - Nêu cấu tạo chữ b. - Phát âm cá nhân theo nhiều hình thức, cả lớp phát âm đồng thanh b. - Quan sát viết mẫu và nắm quy trình viết chữ . - Tập viết bảng con nhiều lần , tập giơ bảng đúng cách. - Đọc nhiều lần theo các hình thức. - Nhiều em đọc trong sách. Nhận xét bạn đọc . - Quan sát tranh và nêu nội dung . - Luyện nói theo nhóm đôi về chủ đề :Việc học tập của từng cá nhân. - 2 nhóm trình bày trước lớp , lớp nhận xét, tuyên dương. - Tô từng dòng theo hướng dẫn của giáo viên. Toán Tiết 3 : Hình vuông- Hình tròn I: Mục tiêu : Giúp HS : -Nhận ra và nêu đúng tên các hình vuông , hình tròn . -Bước đầu nhận ra hình vuông , hình tròn từ các vật thật . -Học sinh lấy được nhiều ví dụ trong cuộc sống về hình vuông , hình tròn. II.Đồ dùng dạy học : -GV : Mẫu hình vuông , hình tròn. -HS: Bộ đồ dùng học toán. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Bài cũ ( 5’) - Đưa ra một số đồ vật có số lượng chênh lệch nhau rồi yêu cầu so sánh và nêu kết quả. - Đánh giá , ghi điểm. * Hoạt động 2 : Giới thiệu hình vuông - Lần lượt giơ tấm bìa hình vuông và nói: Đây là hình vuông. - Yêu cầu : tìm đồ vật có dạng hình vuông trong cuộc sống , tìm hình vuông trong bộ đồ dùng học toán, trong sách. GV: Trong cuộc sống có rất nhiều đồ vật có dạng hình vuông. (10’) * Hoạt động 2 : Hình tròn (10’) Hướng dẫn tương tự hình vuông. * Hoạt động 3 : Thực hành (10’) Bài 1: Tô màu - Yêu cầu dùng bút chì màu để tô , lưu ý tô khác màu các hình vuông cạnh nhau. Bài 2: Tô màu - Lưu ý tô hình con lật đật cho đẹp mắt. Bài 3: Tô màu - Lưu ý mỗi hình tô hai màu khác nhau. Bài 4: Xếp thành hình sau - Yêu cầu tự thực hành ở nhóm bàn. * Hoạt động nối tiếp: Về nhà tìm đồ vật có dạng hình vuông , hình tròn. - Nhận xét giờ học. - Nhiều em được so sánh, lớp nhận xét. - Quan sát các hình vuông có màu sắc , kích thước khác nhau để nhận diện. - Thảo luận nhóm 4 để tìm ra câu trả lời: khăn mùi xoa ,đá lát nền, gạch, tìm hình vuông trong bộ đồ dùng học toán. - Quan sát sách và chỉ ra hình vuông. - Nói nối tiếp các đồ vật có dạng hình tròn. - Đọc yêu cầu bài tập . - Tự tô màu vào vở. - Hình tròn tô một màu, hình tròn một màu. - Làm việc theo nhóm. -HS làm theo yêu cầu -HS lắng nghe và ghi nhớ Thủ công Giới thiệu một số loại giấy bìa và dụng cụ thủ công I . Mục tiêu : Giúp HS : - Biết một số loại giấy bìa. - Làm quen và biết sử dụng các dụng cụ học tập môn học. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: Một số loại giáy bìa. HS : Giấy thủ công , dụng cụ học bộ môn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (5’) - GV giới thiệu môn học. * Hoạt động 2 : Giới thiệu giấy bìa.(10’) - Yêu cầu quan sát quyển vở và chỉ ra phần , bìa bìa , phần giấy viết. GV: Giấy viết là phần ở bên trong ,còn giấy bìa dày hơn thường đóng ở bên ngoài , giấy bìa có nhiều màu. * Hoạt động 3 : Giới thiệu dụng cụ học tập (15’) - Yêu cầu: ? Hãy kể những đồ dùng học tập của mình và àđồ nói đồ dùng đó dùng để làm gì ? GV : Mỗi đồ dùng học tập đều có tác dụng riêng IV : Củng cố dặn dò (5) - Về nhà tìm và chỉ ra phần giấy bìa ở các quyển vở , quyển sách. - Nhận xét giờ học. - Để đồ dùng môn học lên bàn. - Quan sát và chỉ ra phần giấy bìa , phần giấy viết . - Thực hành cả lớp. -HS lắng nghe - Thảo luận nhóm đôi kể về tên đồ dùng học tập và tác dụng của từng đồ dùng . - Nói nối tiếp : . Thước kẻ : Để kẻ đoạn thẳng . Bút chì : Để viết , vẽ . Kéo : Dùng để cắt . Hồ dán : Để dán giấy Thứ 4 ngày 27 tháng 8 năm 2008 Tiếng Việt Bài 3: Thanh sắc I . Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết được dấu thanh sắc ( / ). - Biết được dấu sắc ở tiếng chỉ đồ vật và các tiếng trong sách báo. - Phát triển lời nó tự nhiên theo chủ đề: Các hoạt động khác nhau của trẻ ở trường, ở nhà. II.Đồ dùng dạy học : GV: Mẫu vật , tranh minh họa. HS : Bộ đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1( 5 ): Bài cũ - Yêu cầu đọc âm b và viết chữ b. - Đánh giá ghi điểm. * Hoạt động 2 ( 5 ): Giới thiệu bài Yêu cầu quan sát tranh : ? Trang 8 yêu cầu em cần quan sát mấy tranh? ? Nêu nội dung từng tranh? - Từ các tranh rút ra một số tiếng mới có dấu thanh sắc. - Ghi dấu / lên bảng và giới thiệu đây là dấu sắc. * Hoạt động 3 ( 25 ): Tìm hiểu dấu sắc - Tô lại dấu sắc và giới thiệu : Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải. - Cho học sinh ôn lại tiếng : be và yêu cầu thêm dấu sắc trên đầu chữ e để được tiếng mới. ? Tìm một số tiếng có dấu / ? - Hớng dẫn viết dấu /. - Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu sắc. Lưu ý điểm đặt bút và chiều đi xuống của dấu/. Củng cố hoạt động 3 , chuyển tiết. Tiết2 * Hoạt động 4: Luyện tập Luyện đọc (10 ) - Yêu cầu đọc bài trên bảng . - Yêu cầu đọc trong sách giáo khoa. Luyện nói (13 ): - Bài luyện nói bé trang 9 nói về cách sinh hoạt thường gặp của bé ở tuổi đến trường. - Yêu cầu quan sát tranh và nói xem nội dung sự hoạt động của bé. ? Các em thấy những hạt động nào có trong tranh? ? Em đọc lại tên của bài này? ? Tên chủ đề lớp mình vừa luỵên nói là gì? GV: Nội dung trang 9 chính là các hoạt động của bé. Luyện viết ( 7 ): -T nêu yêu cầu . -T theo dõi ,uốn nắn cho H. IV.Củng cố dặn dò (5 ): ? Bài hôm nay học thanh gì , dấu gì? ? Chủ đề luyện đọc là gì? - Về nhà tìm trong sách báo tiếng vừa học. - Nhận xét giờ học. - 3 em lên bảng thực hiện. - Lớp nhận xét. -Cần quan sát 5 tranh đó là: con cá , lá chuối ,chó ,khế và bé. - Đọc nối tiếp : dấu sắc. - Quan sát và thảo luận dấu sắc giống hình cái thước đặt nghiêng. - Đọc : be - Thêm dấu / đợc tiếng : bé - Nói cá nhân: chuối , chó , cá , .. - Viết bảng con dấu /, viết tiếng có dấu sắc. - Lần lượt phát âm tiếng bé nối tiếp cá nhân và cả lớp. - Đọc trong sách nhiều em. - Quan sát tranh và luyện nói theo nhóm đôi nội dung câu hỏi của giáo viên. - Đồng thanh: bé. - Nhắc lại : bé. - 2 nhóm trình bày trước lớp. 2 em nhắc lại. Tô trong vở tập viết . Toán Tiết4: Hình tam giác I. Mục tiêu: Giú HS : Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác. Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vầt thật. Yêu thích học toán ngay từ buổi học đầu tiên. II.Đồ dùng dạy học : GV: Một số hình tam giác có kích thước màu sắc khác nhau. HS: Bộ đồ dùng học toán III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Bài cũ (5’) - Đưa ra một số hình vuông , hình tròn yêu cầu chỉ đúng tên hình. * Hoạt động 2: Giới thiệu hình tam giác. - Đưa hình tam giác và giới thiệu : Đây là hình tam giác. - Yêu cầu tìm hình tam giác trong cuộc sống và trong bộ đồ dùng học toán. GV: Củng cố hình tam giác. (10’) * Hoạt động 3: Thực hành (10’) - Giao bài tập 1,2,3. - Theo dõi chữa bài. Bài 1,2,3: Tô màu - Yêu cầu tô màu khác nhau ở mỗi hình tam giác cho sinh động . * Hoạt động 4: Trò chơi “ Thi chọn hình” (8’) - Treo nhóm hình : 3 hình vuông, 4 hình tròn , 6 hình tam
Tài liệu đính kèm: