- Mục tiêu:
Giúp H củng cố về quyền và bbổn phận của mình đối với gia đình.
Giáo dục H biết kính trọng ,lễ phép,vâng lời ,yêu thương mọi người trong gia đình.
II.Đồ dùng DH:T chuẩn bị 1 số đồ vật để chơI sắm vai,bóng nhựa.
III.Các HĐ dạy học:
ng tranh trong SGK. H có bộ đồ dùng TV III. Các HĐ dạy học 1.Bài cũ: Đọc bài vần ia(5’)! 2.Bài mới:GT bài trực tiếp HĐ1:Dạy vần ua.(10’) a)Nhận diện vần. T viết vần “ua”lên bảng và hỏi:Vần ua gồm mấy âm?Là những âm nào? Y/c H so sánh vần ua và ia? b)Đánh vần T đánh vần mẫu:u-a-ua Đã có vần ua muốn có tiếng cua ta thêm âm gì? Y/c H nêu vị trí tiếng cua? T đánh vần mẫu :cờ-ua cua HD qsát tranh:Tranh thứ nhất vẽ con gì?T gt từ khoá “cua bể” T theo dõi uốn nắn. c)HD viết:ua-cua T viết mẫu và HD lần lượt từng chữ Lưu ý:H viết liền nét giữa các con chữ T theo dõi uốn nắn chung. HĐ2:Dạy vần ưa(8’)Quy trình dạy tương tự vần ua. Y/c H so sánh vần ưa vói ua. HĐ3:Đọc từ ngữ ƯD(12’) T gt từng từ ngữ và kết hợp giải nghĩa từ. T theo dõi uốn nắn Y/c H tìm tiếng có vần hôm nay học ở ngoài bài Tiết2 HĐ4:Luyện đọc(12’) -Luyện đọc lại bài ở tiết 1. -Luyện đọc câu ứng dụng. HD q/s tranh trong SGK Tranh vẽ gì? T gt câu ứng dụng T theo dõi uốn nắn chung. HĐ5:Luyện nói (8’) T gợi ý: Trong tranh vẽ gì? Giữa trưa là lúc mấy giờ? Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì? Tại sao trẻ em không nên chơI đùa vào buổi trưa? HĐ6:Luyện viết (12’) Y/c H nhắc lại đọ cao ,đọ rộng các con chữ và k/c các chữ với nhau T theo dõi uốn nắn chung Chấm 1/2 lớp và n/xét 3.Củng cố,dặn dò: Đọc lại toàn bài. Về tìm tiếng có vần mới học ở sách ,báo 3H đọc bài trong SGK Q/s và trả lời. Vần ua gồm 2 âm,âm u đứng trước,âm a đứng sau. H cài vần ua và so sánh với ia H đánh vần (CN-ĐT) Đã có vần ua ta thêm âm c đứng trước ddược tiếng cua H cài tiếng “cua” và nêu vị trí Q/s tranh trả lời :vẽ con cua H luyện đọc (CN_ĐT) H đọc lại:vần,tiếng ,TN H tập viết vào bảng con. Giống:a đứng cuối; Khác:u,ư đứng đầu H tìm tiếng có vần đang học(xưa,nứa,chua,đùa) H luyện đọc(CN-ĐT) H cài vào bảng và đọc tiếng đó. H luyện đọc (CN-ĐT) Mẹ và bé mua mía H thi tìm tiếng mới trong câu ƯD và đánh vần tiếng đó H luyện đọc (CN-ĐT) Đọc tên chủ đề:Giữa trưa. 2 H luyện nói với nhau kết hợp q/s tranh. Giữa trưa mua hè. là lúc 12 giờ.. Trong nhà và nghỉ ngơi cơ thể mệt mỏi dẫn đến bị ốm. 2 H nêu H tập viết lần lượt từng dòng 3 H đọc bài Sáng Thứ 3 ngày 24 tháng năm 2007 Toán Luyện tập I) Mục tiêu: Cũng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4 Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp II) H động dạy học. 1. Bài cũ: 2 H lên bảng làm bài (3’) 2+2 = 3+1 = 1+3 = 1+2 = 2. Bài mới: Giới thiệu nội dung bài học HĐ1: Luyện tập Bài1: Tính Lưu ý viết các số phải thẳng cột Cho H đổi vở chữa bài cho nhau C2 về làm tính cộng trong phạm vi 4,3 Bài2: Viết số thích hợp vào ô trống H dẫn HS tính rồi viết kết quả vào hình vuông HS đổi vở chữa bài cho nhau Bài 3: Tính: H dẫn H làm bài GV chỉ 1+1+2 = ..... ta phải làm bài ntn? Tương tự với 2+1+1 và 1+2+1 =..... C2 bảng cộng trong phạm vi 3,4 Bài 4: Điền dấu vào chỗ chấm H dẫn H làm bài 2+1 .....4 Tính 2+1=3 rồi so sánh với 4 2+1......1+3 nhẩm 2+1 =3 1+3 =4 rồi so sánh Cũng cố về dấu >; <; = Bài 5: Cho HS quan sát tranh rồi nêu Bài toán: Có 2 bạn đang chơi, chạy đến 2 bạn nữa hỏi tất cả có mấy bạn GV chấm chữa một số bài GV chấm chữa một số bài H nêu yêu cầu của bài Cả lớp làm bài vào vở H nêu Y/cầu của bài H làm bài tập vào vở H nêu cách làm - Lấy 1+1 = 2, lấy 2+1 =3 viết 3 vào chỗ chấm HS nêu cách làm Cả lớp làm bài vào vở HS lên bảng làm bài Q/sát tranh trên bài toán H nêu phép tính viết vào ô trống 2+2 =4 3. Cũng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học; xem trước bài sau (1’) Tiết 2,3 Tiếng việt ôn tập I) Mục tiêu: HS đọc, viết một cách chắc chắn các vấn đề vừa học: ia; ua; ưa Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa II) Đồ dùng: Bảng ôn Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng, tranh minh hoạ truyện kể III) Hoạt động dạy học A. Bài cũ: 2H viết bảng lớp vần ua, ưa 2H đọc các từ khoá, từ ngữ ứng dụng bài ua, ưa, câu ứng dụng B. Bài mới: Giới thiệu bài Tuần qua chúng ta đã học những vần gì mới? GV gắn bảng ôn (trang64) lên bảng HĐ1: Ôn tập a) Cho H lên bảng chỉ các chữ vừa học GV đọc vần, HS chỉ chữ Cho HS chỉ chữ và đọc vần b) Ghép chữ và vần thành tiếng Cho HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở hàng ngang (bảng ôn) c) Đọc từ ngữ ứng dụng: Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng GV chỉnh sửa phát âm cho HS GV giải thích các từ ngữ này d) Tập viết từ ngữ ứng dụng: Cho HS viết bảng con: mùa dưa, giáo viên chỉnh sửa chữ viết cho HS Cho HS viết vào vở tập viết: mùa dưa H đưa ra các vần đã học trong tuần H kiểm tra bảng ôn phát biểu, bổ sung. Cá nhân lên bảng CL-N-CN CL-N-CN Cả lớp viết bảng con Cả lớp viết vào vở Tiết 2 HĐ2: Luyện tập a) Luyện đọc: nhắc lại bài ôn ở tiết1 Đọc các tiếng trong bảng ôn và từ ngữ ứng dụng GV chỉnh sửa phát âm cho HS Đọc đoạn thơ ứng dụng GV giới thiệu đoạn thơ Cho HS thảo luận nhóm, nhận xét cảnh em bé đang ngủ trưa trong tranh minh hoạ Cho HS đọc: Gió mùa kẻ lá... GV chỉnh sửa, khuyến khích đọc trơn b. Luyện viết và làm bài tập Cho HS viết nốt các từ ngữ còn lại c) Kể chuyện: Khỉ và rùa GV kể diễn cảm kèm theo tranh minh hoạ - H/dẫn HS kể chuyện theo tranh Tranh 1: Khỉ và rùa là đôi bạn thân... Tranh 2: Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi.. Tranh 3: Vừa tới cổng, vợ Khỉ ra chào.. Tranh 4: Rùa rơi xuống đất ... 3. Cũng cố dặn dò: GV chỉ bảng ôn Dặn H đọc lại bài, xem trước bài 32 N – B – CN Thảo luận nhóm đôi Nhận xét nội dung tranh L – N – B H viết bài vào vở tập viết HS đọc tên câu chuyện H thảo luận cử đại diện thi tài Đại diện các nhóm lên kể chuyện, mỗi nhóm kể 1 tranh. H đọc lại bài H tìm tiếng có vần vừa học, về nhà đọc bài... Thứ ngày tháng năm 2007 Toán: Phép cộng trong phạm vi 5 I) Mục tiêu: Giúp HS - Tiếp tục cũng cố khái niệm ban đầu về phép cộng - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 II) Đồ dùng: Bộ đồ dùng làm toán lớp 1 III) HĐ dạy học: 1. Bài cũ: 3H lên bảng làm bài, lớp làm bảng con 1+1+2 = 2+1+1= 1+2+1= 2. Bài mới: Giới thiệu nội dung bài học HĐ1: Thành lập phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5 a) Giới thiệu phép cộng 4+1 = 5 Cho HS Q/ sát hình vẽ nêu bài toán: Có 4 con cá, thêm 1 con cá nữa. Hỏi tất cả có mấy con cá? Gọi HS trả lời: Bốn con cá thêm 1 con cá được 5 con cá GV chỉ vào hình vẽ và nêu (tn) GV nêu: Ta viết bốn thêm một bằng năm như sau: 4+1 =5 Đọc: Bốn cộng một bằng năm Vậy 5 bằng mấy cộng mấy? Viết 5 = 4+1 b) H/dẫn HS học phép cộng: 1+4 =5 (tương tự) Cho HS quan sát hình vẽ nêu bài toán GV chỉ và nêu: 1 thêm 4 bằng 5 H/ dẫn viết: 1+4 = 5 — 5 = 4+1 Đọc: 1 cộng 4 bằng 5, năm 5 bằng 1 cộng 4 c) H/dẫn HS học phép cộng: 3+2 = 5 Cho HS quan sát hình vẽ nêu bài toán GV chỉ vào hình vẽvà nêu: 3 thêm 2 bằng 5. H/ dẫn viết: 3+2 = 5 — 5 =3+2 Đọc: 3 cộng 2 bằng 5, 5 bằng 3 cộng 2 d) H/ dẫn HS học phép cộng: 2+3 = 5 Cho HS quan sát hình vẽ nêu bài toán GV chỉ vào hình vẽ nêu: 2 thêm 3 bằng 5 H/ dẫn viết: 2+3 =5 — 5 = 2+3 đ) Cho HS q/ sát sơ đồ hình vẽ 2 phép cộng: 4+1=5 và 1+4=5 Em có nhận xét gì về 2 phép cộng Cho HS quan sát sơ đồ 2 phép cộng 3+2=5 và 2+3=5 Em có nhận xét gì về 2 phép cộng? HĐ2: Thực hành H/dẫn HS thực hành cộng trong phạm vi 5 Bài 1: Tính GV nhận xét, sửa sai. Bài2: Viết số thích hợp vào chỗ trống Cho HS đổi bài-Chữa bàicho nhau Bài3: Viết phép tính thích hợp H/ dẫn HS quan sát hình vẽ nêu bài toán: Viết phép tính tương ứng Bài 4: Điền số vào chỗ chấm D/dẫn HS quan sát hình vẽ và nêu bài toán: Viết số thích hợp vào chỗ trống GV chấm – chữa 1 số bài 3. Cũng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Quan sát hình 1 SGK nêu bài toán HS trả lời HS nhắc lại HS nhắc lại 5= 4+1 HS nhắc lại - 1 cái mũ thêm 4 cái mũ được 5 cái mũ. H nhắc lại H đọc - 3 con ngỗng thêm 2 con ngỗng được 5 con ngỗng. - HS nhắc lại HS đọc - 2 cái áo thêm 3 cái áo được 5 cái áo HS nhắc lại HS đọc Tiết 2 Tự nhiên xã hội Ăn uống hằng ngày Mục tiêu : Giúp HS biết -Kể tên những thức ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh -Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt - Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân: ăn đủ no, uống đủ nước II) Đồ dùng: Các hình trong bài 8 SGK III) HĐ dạy học 1- Khởi động: Tổ chức HS chơi trò chơi: “con thỏ ăn cỏ, á uống nước vào hang” Mục tiêu: Gây hứng thú trước khi vào bài và giới thiệu bài * Cách tiến hành: GC H/dẫn HS cách chơi, luật chơi Cho HS chơi, GV quan sát làm trọng tài HĐ1: Động não Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống chúng ta thường ăn uống hàng ngày * Cách tiến hành Bước 1: GV H/dẫn HS - Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống mà các em thường xuyên dùng hàng ngày? GV viết bảng tên những thức ăn HS nêu Bước 2: Cho HS quan sát hình trang 18 SGK - Các em thích ăn loại thức ăn nào trong đó? - Loại thức ăn nào các em chưa ăn hoặc không biết ăn? GV kết luận: Khích lệ HS nên ăn nhiều loại thức ăn. HĐ2: Làm việc với SGK Mục tiêu: HS giải thích được tại sao các em phải ăn uống hàng ngày * Cách tiến hành Bước1: H/ dẫn HS q/ sát từng nhóm hình ở trang 19 SGK - Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể - Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt - Các hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt Bước 2: Gọi một số HS trình bày trước lớp GV kết luận: Chúng ta cần ăn uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ và học tập tốt. Bước3: Thảo luận cả lớp Mục tiêu: Biết được hàng ngày phải ăn uống ntn để có sức khoẻ tốt. * Cách tiến hành GV lần lượt đưa ra câu hỏi: - Khi nào chúng ta cần phải ăn và uống? - Hàng ngày em ăn mấy bữa, vào những lúc nào? - Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính? GV kết luận: Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát - Hàng ngày nên ăn ít nhất 3 bữa vào buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều tối. - Không nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn chính để trong bữa chính ăn được nhiều và ngon miệng. HĐ4: Trò chơi: Tổ chức trò chơi “ đi chợ giúp mẹ” GV giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi GV q/sát 3. Cũng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, về xem bài, chuẩn bị bài sau. H suy nghĩ, lần lượt từng HS kể tên các thức ăn để ăn hàng ngày Q/sát hình chỉ và nói tên từng loại thức ăn. HS nêu tên thức ăn mà mình thích ăn - H nêu Q/ sát hình Trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp HS thảo luận, nhóm đôi trả lời câu hỏi. 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS tham gia trò chơi. Tiếng việt: Vần oi, ai I) Mục tiêu: H đọc và viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái Đọc được câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩ như thế? Chú nghĩ về bữa trưa Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sê, ri, bói cá, lele II) Đồ dùng dạy học: Các tranh minh hoạ các phần trong SGK III) HĐ dạy học 1) Bài cũ: 2H đọc bài ua, ưa 2) Bài mới: Giới thiệu bài GV cho HS q/sát các tranh minh họa các từ ngữ khoá rút ra vần mới: oi, ai Giới thiệu và viết bảng oi, ai GV đọc mẫu, HS đọc theo HĐ1: Dạy vần: vần oi a)Nhận diện vần b)GV tô lại vần oi và nêu: vần oi được tạo nên từ o và i So sánh oi với o, giống, khác nhau b)Đánh vần Cho HS nhìn bảng phát âm: o, i, oi, GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Tiếng và từ ngữ khoá: Nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá ngói. - D/dẫn HS đánh vần và đọc trơn từ ngữ khoá o - i - oi – ngờ –oi – ngoi – sắc – ngói: Nhà ngói GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS C) Viết: vần đứng riêng - GV viết mẫu: oi - Viết tiếng và từ ngữ khoá: ngói GV nhận xét và sửa lỗi cho HS * Vần ai (quy trình tương tự) 1. GV tô lại vần ai và nói: vần ai được tạo ra từ a và i 2. So sánh ai và oi 3. H/dẫn đánh vần a-i-ai --- gờ – ai – gai – sắc – gái Bé gái 4. Viết: H/dẫn HSv viết bảng con: ai, gái d) đọc từ ngữ ứng dụng GV giải thích các từ ngữ này GV đọc mẫu HS q/sát tranh HS đọc theo giống nhau: o Khác nhau: i CL-N-CN Ng đứng trước, oi đứng sau, dấu sắc trên oi. CL-N-CN đánh vần, đọc trên Cả lớp viết bảng con cả lớp viết bảng con HS so sánh CL-N-CN đánh vần, đọc trơn H viết bảng con CL-N-CN 2-3 HS đọc Tiết 2 HĐ2: Luyện đọc lại các vần ở tiết 1 a) Luyện đọc vần, từ ngữ ƯD Đọc câu ƯD Cho HS nhận xét tranh minh hoạ câu ƯD Đọc câu ứng dụng GV chỉnh sửa phát âm cho HS GV đọ mẫu câu ứng dụng b) Luyện viết: H/dẫn HS viết vào vở tập viết c) Luyện nói: sẻ, ri, bói cá, lele GV đặt câu hỏi gợi ý - Trong tranh vẽ những gì - Em biết con chim nào trong số các con vật này - Chim bói cá và lele sống ở đâu và thích ăn thức ăn gì? - Chim sẻ và chim ri sống ở đâu, thích ăn thức ăn gì - Trong số này con chim nào hót hay nhất? d) Trò chơi: Tổ chức chơi trò chơi “tìm vần vừa học” GV kết luận 3. Cũng cố dặn dò: GV chỉ bảng nhận xét tiết học Về tìm chữ có vần vừa học trong sách báo... CL-N-CN Q/sát nhận xét tranh CN-N-L 2-3H đọc lại H viết vào vở tập viết H đọc tên chủ đề luyện nói - Trao đổi nhóm đôi, quan sát tranh trả lời nội dung bài. Cả lớp chơi HS đọc lại bài Xem trước bài 33 Sáng Thứ ngày tháng năm 2007 Toán Luyện Tập I) Mục tiêu: Giúp HS - Cũng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng II) Hoạt động dạy học. 1- Bài cũ: 2H lên bảng làm: 4+1= 3+2= 1+4= 2+3= 5=1+ 5=3+ 2) Bài mới: Giới thiệu nội dung bài học HĐ1: Luyện tập: Bài1: Điền vào ô trống Em có nhận xét gì về phép tính 4+1=1+4 Củng cố về bảng cộng trong phạm vi 5 Bài 2: Tính H/dẫn HS viết các số thẳng cột C2 về làm tính cộng trong phạm vi 5 Bài3: Tính Em có nhận xét gì về các phép tính 3+1+1 = ; 1+2+2 = ; 2+1+1= 1+3+1 = ; 2+2+1 = ;.... Củng cố về bảng cộng trong phạm vi 5 Bài 4: >; <; = 5.....3+2; 4.....3+2; 3+2.......2+3 5.....3+1; 4.....3+1; 1+2+2...2+2 Lưu ý HS cách làm: Tính kết quả 2 bên rồi so sánh Củng cố về dấu >; <; = Bài5: Viết phép tính thích hợp H/dẫn HS quan sát hình vẽ nêu bài toán và viết phép tính tương ứng vào ô trống GV chấm 1 số bài làm C2 về biểu thị tình huống trong tranh 3. Củng cố: Nhận xét tiết học H nêu cách làm Cả lớp làm vào vở bài tập - Khi đổi chỗ các số trong phép tính cộng thì kết quả không thay đổi H nêu cách làm H nêu kết quả Lớp nhận xét HS nêu cách làm 3H lên bảng làm - Khi đổi chôc các số ......kết quả không thay đổi HS nêu cách làm Giảm cột 3 em Huy, Đăng, Thao, Giang 2 em lên bảng làm Lớp nhận xét HS quan sát hình vẽ nêu bài toán,viết phép tính tương ứng vào ô trống H nêu kết quả Tiếng Việt: Vần Ôi, Ơi I) Mục tiêu: Đọc và viết được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội Đọc được câu ứng dụng: Bé trai, bé giá đi chơi với bố mẹ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Lễ hội II) Đồ dùng: Các tranh minh họa trong SGK III) HĐ dạy học. 1. Bài cũ: 2H đọc bài: oi, ai 2. Bài mới: Giới thiệu bài Cho HS quan sát tranh rút ra vần mới ôi, ơi GV giới thiệu bài và viết bảng ôi, ơi GV đọc ôi, ơi HĐ1: Dạy vần: Vần ôi a) GV tô lại vần ôi nêu: vần ôi được tạo nên từ âm nào? So sánh ôi với ai b) Đánh vần: Cho HS nhìn bảng phát âm: ô-i-ôi GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Tiếng và từ ngữ khoá Nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá ổi H/ dẫn đánh vần và đọc trơn ô - i - ôi ôi – hỏi – ổi trái ổi GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS c)Viết: Phần đứng riêng GV viết mẫu ôi Viết tiếng và từ ngữ: ổi, trái ổi GV nhận xét và sửa lỗi cho HS * Vần ơi (quy trình tương tự) 1. GV tô lại vần ơi và nêu: vần ơi ghép từ những con chữ nào? 2. So sánh oi và ơi. 3. H/ dẫn đánh vần: ơ-i-ơi ---bờ -ơi- bơi bơi lội 4. H/ dẫn viết bảng con: ơi- bơi lội d) Đọc từ ngữ ứng dụng: GV giải thích các từ ngữ này GV đọc mẫu H đọc theo âm ô và i HS so sánh CL-N-CN - ôi đứng riêng, dấu hỏi trên ôi CL-N-CN Lớp viết bảng con ôi Lớp viết bảng con - Con chữ ơ và i H so sánh CL-N-CN Cả lớp viết bảng con 2-3 H/s đọc HS đọc L-N-CN Tiết 2 HĐ2: Luyện tập a) Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1 Đọc các từ ngữ ứng dụng Đọc câu ứng dụng Cho HS nhận xét tranh minh họa câu ƯD Cho H đọc câu ứng dụng GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS GV đọc mẫu câu ứng dụng b) Luyện viết: H/ dẫn HS viết vào vở c) Luyện nói: Cho HS đọc tên chủ đề GV đặt câu hỏi gợi ý - Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội - Quê em có lễ hội gì, về mùa nào? - Trong lễ hội thường có những gì? -Ai đưa em đi dự lễ hội - Qua tivi hoặc nghe kể em thích lễ hội nào nhất? d) Trò chơi: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “đố vần’ GV giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi GV ghi bảng GV kết luận 3. Củng cố-dặn dò: Cho HS mở SGK đọc lại bài Về tìm chữ có vần vừa học trong sách, báo CN-N-CL L-N-CN Q/ sát tranh và nhận xét CN-N-L 2-3 HS đọc HS viết vào vở tập viết Lễ hội HS q/sát tranh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi - cờ treo, người ăn mặc đẹp đẽ, hát ca, các trò vui... Cả lớp tham gia chơi HS đọc tiếng có chứa vần mới học Cả lớp đọc lại bài Chuẩn bị bài 34 Tiếng Việt: ôn vần Ôi, Ơi I) Mục tiêu: HS đọc và viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. Đọc đúng các từ ngữ, câu ứng dụng trong bài II) HĐ dạy học HĐ1: Luyện đọc: T ghi bảng các vần, từ ngữ khoá: ôi, ơi, trái ổi, ơi, bơi, bơi lội Từ ứng dụng: Cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi Đọc câu ứng dụng: bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ GV chỉnh sửa ghép âm cho HS HĐ2: Luyện viết GV viết mẫu: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội H/ dẫn HS qui trình viết GV nhận xét sửa lỗi sai cho HS H/ dẫn HS viết bài vào vở ô li Lưu ý nét nối giữa ô và i, ơ và i, khoảng cách, vị trí dấu... GV chấm bài – nhận xét HĐ3: Trò chơi: Cho HS chơi trò chơi “thi tìm tiếng có vần ôi, ơi” T chia lớp làm 3 tổ, mỗi tổ có 3 bạn chơi T nêu luật chơi, cách chơi T chia bảng làm 3 cột T nhận xét, kết luận III) Củng cố: Nhận xét tiết học HS đọc L-N-CN (25’) HS đọc L-N-CN HS đọc L-N-CN Tìm tiếng có vần ôi, ơi Cả lớp viết bảng con H viết bài vào vở ô li H chơi theo kiểu tiếp sức viết các tiếng tìm được lên bảng Tổ nào tìm được nhiều tổ đó thắng H đọc lại tiếng vừa tìm được về nhà đọc lại bài (5’) Thủ công: Xé dán hình cây đơn giản (1 tiết) I) Mục tiêu: Biết cách xé dán hình cây đơn giản Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối, phẳng II) Chuẩn bị: GV: Bài mẫu về xé dán hình cây đơn giản Giấy thủ công, giấy màu, hồ dán, giấy trắng HS Giấy thủ công, bút chì, hồ dán, vở thủ công III) Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: Giới thiệu bài (trực tiếp) HĐ1: Q/sát nhận xét GV cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây. Em nào biết thêm về đ2 của cây mà em đã nhìn thấy? Vì vậy khi xé dán tán lá cây em có thể chọn màu mà em biết, em thích HĐ2: Hướng dẫn mẫu a) Xé hình tán lá cây * Xé tán lá cây tròn GV lấy tờ giấy màu xanh lá cây đánh dấu vẽ và xé một hình vuông - Từ hình vuông xé 4 góc - Xé chỉnh sửa cho giống hình tán lá * Xé tán lá dài Lấy tờ giấy màu xanh đậm vẽ và xé 1 HCN, từ HCN xé 4 góc, tiếp tục xé, chỉnh cho giống hình tán lá cây dài. b) Xé hình thân cây - Lấy tờ giấy màu nâu xé 2 HCN c) H/ dẫn dán hình GV làm động tác bôi hồ và lần lượt dán ghép hình thân cây, tán lá - Dán phần thân ngắn với tán lá tròn - Dán phần thân dài với tán lá dài HĐ2: HS thực hành GV H/ dẫn HS lấy giấy nháp để xé dán hình tán lá, hình thân cây và dán hình 3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Thực hành HS q/sát nhận xét Tán lá cây có màu sắc khác nhau: xanh đậm, nhạt HS q/sát các thao tác xé của GV HS q/sát hình 2 cây đã dán xong HS thực hành xé dán trên giấy nháp (10’) Sáng Thứ ngày tháng năm 2007 Toán: Số 0 trong phép cộng I) Mục tiêu: Giúp HS - Bước đầu năm được: Phép cộng 1 số với 0 cho kết quả là chính số đó và biết thực hành tính trong trường hợp này - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp II) Đồ dùng: Bộ đồ dùng học toán lớp 1 III) Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 2H lên bảng làm bài: 1+4= 3+2= 5=1+ 5=3+ 2. Bài mới: Giới thiệu bài, GV nêu nội dung tiết học HĐ1: Giới thiệu phép cộng 1 số với 0 a) Giới thiệu các phép cộng 3+0 = 3 0+3 = 3 GV H/ dẫn HS Q/ sát hình vẽ thứ nhất SGK và nêu bài toán: Lồng thứ nhất có 3 con chim, Lồng thứ 2 có 0 con chim. Hỏi cả 2 lồng có mấy con chim GV nói: 3 cộng 0 bằng 3 GV viết: 3+0 = 3 * Giới thiệu phép cộng: 0+3 = 3 Cho HS Q/ sát hình vẽ và nêu bài toán GV nói: 0 cộng 3 bằng 3 GV viết: 0+3 = 3 Cho HS Q/ sát hình vẽ cuối cùng Nhận xét phép tính 3+0 và 0+3 b) Ví dụ ứng dụng: Phép cộng với 0 2+0 =... 4+0 = ..... 0+2 = ... 0+4 = ..... Từ các phép tính trên em có nhận xét gì? HĐ 2: Thực hành H/dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính: H/ dẫn HS viết k/quả thẳng cột GV kết luận Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Lưu ý HS phép tính: 0+0 = 0 Không cộng với không cũng bằng không Bài 3: Viết phép tínhthích hợp H/dẫn HS quan sát’ Hình vẽ nêu bài toán và viết phép tính vào ô trống dưối đây Bài 4: Nối phép tính với số thích hợp tổ chức trò chơi “nối nhanh” GV giới thiệu cách chơi, luật chơi GV chia 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em GV kết luận HS quan sát hình vẽ nêu bài toán: 3 con chim thêm 0 con chim là 3 con chim HS đọc: ba cộng không bằng ba Q/ sát hình vẽ nêu bài toán HS nêu kết quả HS đọc: Không cộng ba bằng ba 3+0 = 0+3 vì kết quả đều bằng 3 HS nêu: 2+0 = 2 4+0 = 4 0+2 = 2 0+4 = 4 - 1 số cộng với 0 bằng chính số đó - 0 cộng với 1bằng chính số đó HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài 2H lên bảng làm H nêu yêu cầu bài tập và làm bài HD đọc kết quả Q/ sát tranh và nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp vào ô trống a) 3+2 = 5, b) 3+0 = 3 Hoặc 0+3 = 3, HS nêu yêu cầu của bài HS chơi theo nhóm HS nhận xét 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, xem trước bài sau Tiếng Việt: ôn vần ui, ưi I) Mục tiêu: HS đọc và viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư Đọc được câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về, cả nhà vui quá Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồi núi II) Đồ dùng: Các tranh minh hoạ trong SGK III) Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 2H đọc bài ôi. ơi 2. Bài mới: giới thiệu bài GV giới thiệu và viết bảng: ui, ưi GV đọc ui, ưi HĐ1: Dạy vần: ui a) Nhận diện vần GV viết lại vần ui và hỏi: vần ui được tạo ra từ âm nào? So sánh ui và oi b) Đánh vần: Cho HS nhìn bảng phát âm GV chỉnh sửa phát âm cho HS GV H/ dẫn HS đánh vần u-i-ui ---nờ – ui – nui – sắc – núi --- đồi núi. Nếu vị trí của
Tài liệu đính kèm: