I/ Mục tiêu.
- HS đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: “Nói lời xin lỗi”.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: tranh
- Học sinh: bộ chữ, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
n Phép cộng trong phạm vi 10. I/ Mục tiêu. - Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: - Học sinh: bộ dùng toán. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HD học sinh tự thành lập bảng cộng trong phạm vi 10. - Nhận xét, ghi bảng. - Xoá kết quả. * Luyện tập. Bài 2: HD làm bảng. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 3: HD làm bài cá nhân. - GV kết luận chung. Bài 1 : HD làm vở. - Chấm, chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * HS tự thành lập bảng cộng trong phạm vi 10. - Đọc lại bảng cộng (cá nhân, đồng thanh) - HS đọc thuộc lòng bảng cộng. * Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả. * Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở, chữa bài. Lớp 3. Thể dục Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung I, Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. - Học trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi “Đua ngựa”. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. * Chơi trò chơi “Chui qua hầm”. 2-Phần cơ bản. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. GV hoặc cán sự lớp điều khiển lớp thực hiện các động tác. - Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung: + GV hô lớp tập liên hoàn cả 8 động tác. - Chơi trò chơi “Đua ngựa”. + GV cho HS khởi động kỹ các khớp + GV hướng dẫn và cho HS tập lại cách cầm ngựa, phi ngựa, cách quay vòng. Cho thi đua giữa các tổ với nhau. 3-Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo. - HS chạy khởi động và tham gia trò chơi. - HS ôn tập dưới sự điều khiển của GV hoặc cán sự. - Cán sự lớp hô cho các bạn tập. HS chú ý tập luyện để thuần thục các động tác. - HS chú ý khởi động kỹ và tham gia chơi. - Một số em thay nhau làm trọng tài cho trò chơi. - HS vỗ tay theo nhịp và hát. - HS chú ý lắng nghe. Ôn tập tốt để chuẩn bị kiểm tra. Toán Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo) I. Mục tiêu - Biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Nội dung a) Phép chia 560 : 8 (phép chia hết) - Viết lên bảng phép tính 560 : 8=? Và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. - HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. b) Phép chia 632: 7 - Tiến hành các bước tương tự c. Thực hành Bài 1 - Xác đinh yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài. - HS làm bảng con, bảng lớp Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bản làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 3 - Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài. - Đọc bài toán. - Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia. - HS tự kiểm tra hai phép tính. - Yêu cầu HS trả lời. 3. củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết hoc, HD học ở nhà Chính tả (nghe - viết) Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu. - Nghe - viết chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (BT2) - Làm đúng các bài tập (3) II. Chuẩn bị. III. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài , ghi bảng. b. Hướng dẫn chính tả. - GV đọc đoạn cần viết - 1 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung . - Hướng dẫn HS cách viết từ khó: + HS tìm các từ khó viết trong bài. + 2 em HS lên bảng viết từ khó, dưới lớp viết bảng con. - Hướng dẫn HS cách trình bày. + Lời của người cha được viết như thế nào? + Những chữ nào được viết hoa trong bài ? Vì sao? + Nên trình bày bài như thế nào cho đẹp ? - Viết chính tả: + GV đọc bài ,HS viết bài vào vở. + GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm. - Chấm , chữa bài. + HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở . + GV thu chấm bài - nhận xét. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 1: - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp. - 8 HS lên bảng thi làm bài nhanh - nhận xét. - Đọc lại các từ đã tìm được. Bài 2 : - HS làm bài cá nhân vào vở. - Gọi 1 số em lên bảng trình bày - nhận xét. - HS đọc bài đã hoàn chỉnh. 3. Củng cố - dặn dò. - GV tổng kết bài - nhận xét giờ học . - Dặn dò HS về nhà CBBS. Thủ công Cắt, dán chữ V I. mục tiêu - HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ V - Kẻ, cắt, dán được chữ V. các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. II. chuẩn bị GV: mẫu chữ V, tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V HS : giấy thủ công, thước kẻ, bút chì III. hoạt động dạy-học chủ yếu hoạt động của gv hoạt động của hs 1. Kiểm tra -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động HĐ1: GV hướng dẫn quan sát và nhận xét GV giới thiệu mẫu chữ V, hướng dẫn HS quan sát để rút ra nhận xét HĐ2: GV hướng dẫn mẫu -Bước1: Kẻ chữ V -Bước2: Cắt chữ V -Bước3:Dán chữ V HĐ3: HS thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành - GV quan sát uốn nắn sửa sai HĐ3: Trưng bày sản phẩm. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học -Dặn HS chuẩn bị giờ sau cắt chữ E -HS quan sát +Nét chữ rộng 1 ô +Chữ V có nửa bên trái và bên phải giống nhau, nếu gấp đôi thì nửa trái và phải trùng khít nhau -HS quan sát -HS quan sát -HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ V HS thực hành Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009 Lớp 1 Thể dục. Thể dục rèn luyện TTCB – Trò chơi: Vận động. I/ Mục tiêu. - Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đưa một chân về phía sau hai tay giơ lên cao thẳng hướng và chếch chữ V. - Thực hiện đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. - Biết cách chơi và tham gia trò chơi: Chạy tiếp sức. II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. - Ôn các động tác rèn luyện TTCB. b/ Trò chơi: “Chạy tiếp sức”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * GV hô cho lớp tập. - Lớp trưởng điều khiển lớp tập. - Tập theo nhóm. - Lớp tập thi giữa các nhóm. - GV quan sát, sửa sai. * Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức. * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Học vần ôm – ơm. I/ Mục tiêu. - HS đọc được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: “Bữa cơm”. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh - Học sinh: bộ chữ, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Dạy vần: ôm (đọc mẫu). - Ghi bảng: tôm - Trực quan tranh. - Ghi bảng: con tôm. * Dạy vần ơm (tương tự) - So sánh 2 vần. + Dạy tiếng, từ ứng dụng: chó đốm sáng sớm chôm chôm mùi thơm + Giảng từ. + HD viết. - GV viết mẫu và hướng dẫn. - Quan sát, nhận xét. + Trò chơi: * Tiết 2. - Kiểm tra. - GV nghe, nhận xét. a/ Luyện đọc câu ứng dụng: - Trực quan tranh. - Ghi bảng. b/ Luyện đọc bài sgk. - GV nhận xét. c/ Luyện viết. - GV quan sát, uốn nắn. - Thu chấm, nhận xét. d/ Luyện nói chủ đề: “Bữa cơm” - GV treo tranh lên bảng. + Gợi ý nội dung. - GV nhận xét, liên hệ. + Trò chơi. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc cá nhân. + Nhận diện, ghép vần ôm - Ghép tiếng: tôm. - HS đọc, phân tích. - HS quan sát. - Đọc cá nhân. * Đọc lại toàn bài. * Tìm vần mới có chứa trong từ. - Đọc cá nhân. + HS quan sát, viết bảng con. - HS đọc lại bài tiết 1. - Đọc cá nhân. +HS đọc thầm. - Đọc cá nhân, nhóm. + HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở tập viết. - HS chú ý quan sát và trả lời. - HS thảo luận nhóm đôi 1 em hỏi 1 em trả lời. - Các nhóm lên bảng. Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu. - Thực hiện được phép tính cộng trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II/ Đồ dùng dạy học. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HD học sinh luyện tập. Bài 1: HD làm bảng. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 2: HD làm miệng. - GV kết luận chung. Bài 3: HD làm nhóm. - GV kết luận chung. Bài 4: HD làm vở. - Chấm, chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài toán. - Các nhóm làm bài. - Đại diện nhóm nêu kết quả. * Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở, chữa bài. Lớp 3 Thể dục Bài thể dục phát triển chung I, Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. - Học trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập và kiểm tra. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, bàn ghế và kẻ sẵn các vạch để HS đứng Ôn tập. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu ôn tập và phương pháp kiểm tra đánh giá. - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. - Ôn bài TD phát triển chung (1-2 lần, 2x8 nhịp). 2-Phần cơ bản. - GV chia từng nhóm ôn tập bài thể dục phát triển chung: - Chơi trò chơi “Chim về tổ”. 3-Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV nhận xét phần ôn tập, đánh giá, xếp loại, khen ngợi những HS thực hiện tốt. - GV Giao bài tập về nhà. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo. HS chú ý lắng nghe. - HS chạy khởi động và tham gia trò chơi, ôn TD. - HS phục vụ ôn tập dưới sự điều khiển của GV. - HS tham gia trò chơi. - HS vỗ tay theo nhịp và hát. - HS chú ý lắng nghe. Những em chưa hoàn thành chú ý tiếp tục ôn luyện. Toán Giới thiệu bảng nhân I. Mục tiêu Biết cách sử dụng bảng nhân. II. Đồ dùng dạy học Bảng nhân như trong Toán 3 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Nội dung * Giới thiệu bảng nhân. - Treo bảng nhân như trong Toán 3 lên bảng. * Hướng dẫn sử dung bảng nhân - Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4: - Thực hành tìm tích của 3 và 4. - Yêu cầu HS thực hành tìm tích của một số cặp số khác. - Một số HS lên tìm trước lớp. c. Thực hành. Bài 1 - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - HS tự tìm tích trong bảng nhân, sau đó điền vào ô trống. Bài 2 - Hướng dẫn HS làm bài tương tự như với bài tập 1. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Chữa bài và cho điểm HS. 3. củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các phép nhân đã học. - Nhận xét tiết hoc. Luyện từ và câu Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh . I. Mục tiêu: - Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. - Điền đúng từ ngữ thích hợp (gắn với đời sống của đồng bào dân tộc) điền vào chỗ trống. - Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3). - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC:. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát giấy cho HS làm bài tập - HS làm bài tập theo nhóm - Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp đọc kết quả. - GV nhận xét - kết luận bài đúng b. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - HS làm bài vào nháp - GV dán lên bảng 4 băng giấy - 4 HS lên bảng làm bài - đọc kết quả - GV nhận xét kết, luận - 3 -4 HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh c. Bài tập 3: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau. d. Bài tập 4: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - GV gọi HS đọc bài - HS nối tiếp nhau đọc bài làm. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tự nhiên và Xã hội Các hoạt động thông tin liên lạc I. Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. - Nêu ích lợi các hoạt động diễn ra bưu điện, truyền thông, truyền hình phát thanh trong đời sống II. Đồ dùng dạy học: - Một số bì thư - Điện thoại đồ chơi III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Hãy kể tên các cơ quan ở xã em? (1HS) 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. - Nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống. - Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý + Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể những hoạt động ở đó? - HS thảo luận N4 theo câu hỏi gợi ý của giáo viên. + Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện ? * Kết luận: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - các nhóm khác bổ sung. b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm * Mục tiêu: Biết được ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình * Tiến hành. - Bước 1: Thảo luận nhóm + GV chia lớp thành nhiều nhóm và nêu gợi ý: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh truyền hình - HS thảo luận nhóm theo gợi ý; - Bước 2: GV gọi HS trình bày - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV nhận xét và kết luận - HS nghe c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Hoạt động tại nhà bưu điện * Mục tiêu: HS biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại * Tiến hành: 1 số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi hàng - 1 vài em đóng vai người gửi thư, quà - 1 số khác chơi gọi điện thoại IV. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009 Lớp 1. Học vần. em – êm. I/ Mục tiêu. - HS đọc được: em, êm, con tem, sao đêm; từ và câu ứng dụng. - Viết được: em, êm, con tem, sao đêm - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: “Chị em trong gia đình”. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh - Học sinh: bộ chữ, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Dạy vần: em - Ghi bảng : tem - Trực quan tranh. - Ghi bảng: con tem. * Dạy vần: êm (tương tự) + Dạy tiếng, từ ứng dụng: trẻ em que kem ghế điện mềm mại + Giảng từ. + HD viết. - GV viết mẫu và hướng dẫn. - Quan sát, nhận xét. + Trò chơi : Tìm tiếng mới. * Tiết 2. - Kiểm tra. - GV nghe, nhận xét. a/ Luyện đọc câu ứng dụng: - Trực quan tranh. - Ghi bảng. b/ Luyện đọc bài sgk. - GV nhận xét. c/ Luyện viết. - GV quan sát, uốn nắn. - Thu chấm, nhận xét. d/ Luyện nói chủ đề: “Chị em trong gia đình”. - GV treo tranh lên bảng. + Gợi ý nội dung. - GV nhận xét, liên hệ. + Trò chơi. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc cá nhân + Nhận diện vần, ghép vần em - Ghép tiếng : tem. - HS đọc, phân tích. - HS quan sát. - Đọc cá nhân * Tìm vần mới có chứa trong từ. - Đọc cá nhân. + HS quan sát, viết bảng con. - HS đọc lại bài tiết 1. - Đọc cá nhân +HS đọc thầm. - Đọc cá nhân, nhóm + HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở tập viết. - HS chú ý quan sát và trả lời. - HS thảo luận nhóm đôi 1 em hỏi 1 em trả lời. - Các nhóm lên bảng. Mĩ thuật. Vẽ cây, vẽ nhà (Giáo viên bộ môn soạn, giảng) Toán. Phép trừ trong phạm vi 10. I/ Mục tiêu. - Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: 10 hình tam giác. - Học sinh: bộ dùng toán. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HD học sinh tự thành lập bảng trừ trong phạm vi 10. - Nhận xét, thao tác lại, ghi phép tính: 10 – 1 = 9 10 – 1 = 9 - Xoá kết quả. * Luyện tập. Bài 2: HD làm bảng. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 3: HD làm bài cá nhân. - GV kết luận chung. Bài 1 : HD làm vở. - Chấm, chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * HS tự thao tác trên que tính thành lập bảng trừ trong phạm vi 10. - HS đọc cá nhân - HS học thuộc. * Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả. * Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở, chữa bài. Tự nhiên và xã hội. Lớp học. I/ Mục tiêu. - Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng trong lớp học. - Nói được tên lớp, cô giáo và 1 số bạn cùng lớp. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh. - Học sinh : sgk. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Giảng bài. * Hoạt động 1: Quan sát. - Trực quan tranh các hình trang 32, 33 sgk. - GV kết luận. * Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp. - GV kết luận. * Hoạt động 3: Trò chơi Ai nhanh ai đúng. - GV phổ biến luật chơi. - Nhận xét, tuyên dương. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Quan sát tranh, thảo luận nhóm. - Từng nhóm lên trình bày. * HS kể về lớp học của mình với bạn. - Từng nhóm lần lượt lên trình bày. * HS thực hành chơi. Lớp 3 Tập viết ôn chữ hoa L. I- Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa L (2 dòng ), Kh, viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và câu ứng dụng Lời nóivừa lòng nhau (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II- chuẩn bị. GV : Chữ mẫu, phấn màu. HS : vở Tập viết , bảng con, phấn,. III- các Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra HS viết : Yết Kiêu . 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn viết bảng con: * Chữ hoa. - GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết chữ. - HS thực hành viết bảng con , 2 em lên bảng viết - nhận xét. * Viết từ ứng dụng : Lê Lợi. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng. - GV giảng từ . - HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết - nhận xét. * Viết câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau . - GV gọi HS đọc câu ứng dụng. - Tìm hiểu nội dung câu tục ngữ: - HS viết bảng : Lời nói , Lựa. c. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV cho HS mở vở Tập viết, nêu yêu cầu viết bài. - GV hướng dẫn HS viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ, tư thế ngồi viết bài. - HS thực hành viết bài. - GV quan sát chung, nhắc nhở cách ngồi viết, quan tâm em viết kém. d. Chấm và chữa bài: - GV thu chấm bài- Nhận xét. 3. Tổng kết dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương em viết đẹp. - Dặn dò HS về nhà học thuộc câu tục ngữ, viết bài về nhà. Toán Giới thiệu bảng chia I. Mục tiêu Biết cách sử dụng bảng chia. II. Đồ dùng dạy học Bảng chia như trong SGK. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Nội dung * Giới thiệu bảng nhân. - Treo bảng nhân như trong Toán 3 lên bảng. * Hướng dẫn sử dung bảng chia - Hướng dẫn HS tìm thương 12 : 4 - Yêu cầu HS thực hành tìm thương của một sốphép tính trong bảng. - Một số HS lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương. c. Thực hành. Bài 1,2 - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó một số HS lên bảng nêu rõ cách tìm thương của mình. Bài 3 - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 4 - Tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh giữa các tổ. HS thi xếp hình theo nhóm 3. củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các phép chia đã học. - Nhận xét tiết hoc. Mĩ thuật. Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật (GV bộ môn soạn, giảng) Tập đọc Nhà rông ở tây nguyên I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở tây nguyên gắn với nhf rông. (trả lời các câu hỏi trong SGK) II.Chuẩn bị III. các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra HS bài: Hũ bạc của người cha. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Luyện đọc. * GV đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: + Mỗi HS đọc một câu nối tiếp nhau - Đọc từng đoạn nối tiếp nhau: + HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. (GV kết hợp hướng dẫn HS đọc câu dài và giải nghĩa từ mới) - Đọc từng đoạn trong nhóm: + HS đọc đoạn trong nhóm 4 HS. + Gọi 1 số nhóm đọc trước lớp - nhận xét. + Một HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. c. Tìm hiểu bài. GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn và tìm hiểu nội dung bài theo câu hỏi SGK. 1. Vì sao nhà rông phải chắc và cao? ( Để dùng lâu dài, chịu được gió bão; chứa được nhiều người. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái) 2. Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào? 3. Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? 4. Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi xem tranh và học bài này? d. Luuyện đọc lại . - GV chọn đọc mẫu m
Tài liệu đính kèm: