Giáo án Khối 3 - Tuần 32

 A . Tập đọc

 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Chú ý đọc đúng tên nước ngoài : Ê-đi-xơn ; các từ ngữ : nổi tiếng, khắp nơi, may mắn, loé lên, nảy ra,

- Biết phân biệt lời người kể vá các nhân vật (Ê-đi-xơn, bà cụ)

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (nhà bác học, cười móm mém, )

- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn mang khoa học phục vụ cho mọi người.

 B . Kể chuyện

 1 . Rèn kĩ năng nói

- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ) .

 2 . Rèn kĩ năng nghe

II . CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to)

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 34 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1147Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xơn.
Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần dễ lẫn : tr /ch; dấu hỏi /dấu ngã và giải câu đố 
II . ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC :
 - Bảng phụ viết sẵn BT 2b.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ 
GV nhận xét -Ghi điểm 
3 .Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Ghi tựa
* Hướng dẫn tập chép chính tả 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc đoạn văn sẽ viết chính tả .
+Đoạn văn gồm có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
+ Tên riêng Ê-đi-xơn được viết như thế nào ? 
Hướng dẫn viết bảng con từ khó : Ê-đi –xơn, 
- GV nhận xét sửa sai ở bảng con
b) GV cho HS chép bài vào vở
GV quan sát lớp nhắc nhở tư thế ngồi cầm bút.
c) Chấm chữa bài 
-Chấm 5-7 bài. Nhận xét từng bài về các mặt : Nội dung bài chép (đúng /sai), chữ viết (đúng /sai, sạch/bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/ sai, đẹp /xấu).
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a : GV viết sẵn đề vào bảng quay 
* Hướng dẫn HS làm bài 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng :
 a) tròn, trên, chui -Là mặt trời. 
 b )chẳng, đổi, dẻo, đĩa -Là cánh đồng 
4 .Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học ,nhắc nhở.
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài chính tả mỗi lỗi sai viết lại 1 dòng và làm BT.
Chuẩn bị bài :nghe viết “ tt ”
- 3HS viết bảng lớp cả lớp viết vào bảng con:
- HS nhận xét bạn.
- 3 HSnhắc tựa.
Cả lớp theo dõi SGK 
 6 câu 
 Viết hoa các tên riêng và các chữ đầu câu và tên riêng Ê- đi- xơn 
 Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các tiếng 
-HS đọc thầm đoạn văn tìm từ khó.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- HS đọc phân tích từ khó
- HS viết bảng con : Ê-đi-xơn 
- Lớp chép bài 
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
- 2 HS lên bảng viết bảng quay 
- Lớp làm vở nháp
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm đến đâu GV sửa đến đó.
-Cả lớp viết vào vở.
TOÁN
Tiết 107 : HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH
I . MỤC TIÊU : 
Giúp HS
Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính chủa hình tròn.
Bước đầu biết dùng com-pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. 
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Một xố mô hình hình tròn (bằng bìa hoăc nhựa), mặt đồng hồ, chiếc đĩa hình,
 - Com-pa dùng cho GV và com-pa dùng cho HS. 
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ :
-GV kiểm tra 1 số vở của HS.
- GV nhận xét – Ghi điểm 
2 . Bài mới:
- Giới thiệu bài - Ghi tựa.
* Giới thiệu hình tròn 
- GV đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn (mặt đồng hồ,) giới thiệu “mặt đồng hồ hình tròn” 
- GV giới thiệu hình tròn vẽ sẵn trên bảng, giới thiệu tâm o, bán kính OM, đường kính AB. (GV “mô tả” biểu tượng trên hình vẽ để các em biết) 
 M 
 A B
 O
Nhận xét : Trong một hình tròn 
* Tâm là trung điểm của đường kính AB.
* Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
2 . Giới thiệu cáo com-pa và cách vẽ hình tròn 
- GV đưa ra cái com-pa vá giới thiệu cấu tạo của com-pa. Com-pa đẻ vẽ hình tròn. 
-Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm
+ Xác định khẩu độ com-pa bằng 2cm trên thước. 
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn. 
* Hướng dẫn thực hành 
Bài 1 : Nêu tên các bán kính, đường kính có trong mỗi hình tròn . 
 P C
 M N A B
 D
 Q 
 Bài 2 : Vẽ hình tròn có 
Tâm O có bán kính 2cm
Tâm I có bán kính 3cm 
Bài 3 : 
4 . Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 3 
- GV nhận xét tiết học. 
4HS làm bài 3. 
 1 tổ nộp vở 
- 3 HS nhắc tựa 
- 4 HS nêu lại. 
- HS quan sát cách vẽ hình tròn .
- 2 HS đọc yêu cầu bài 
+ Bán kính OM, ON, OP, OQ, OA, OB.
+ Đường kính MN, PQ, AB 
+ Còn CD không phải đường kính vì nó không đi qua tâm O 
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS vẽ hình tròn tâm O có bán kính 2cm 
và hình tròn tâm I có bán kính 3 cm.
- HS quan sát hình vẽ rồi nêu tên các bán kính, đường kính của hình tròn . 
 OM, ON, OP, OQ là bán kính
+ MN , PQ là đường kính
 OA, OB là bán kính => AB là đường kính.
+ CD không qua O nên CD không là đường kính => từ đó IC, ID không phải là bán kính. 
T Ự NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Bài 43 :RỄ CÂY 
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 Sau bài học HS có khả năng :
Kể - nêu được đặc điểm của rễ cọc, rêõ chùm, rễ phụ, rễ củ.
Phân loại các rễ cây sưu tầm được . .
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
Các hình trong sách trang 82,83.
Sưu tầm các loại rễ cọc , rêõ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp . 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài :Nêu MĐ,YC tiết học 
- Ghi tựa
 * Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
Mục tiêu :Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rêõ chùm, rễ phụ, rễ củ
Cách tiến hành : 
Bước1 :GV yêu cầu các nhóm làm việc theo cặp 
- Hãy QS hình 1, 2, 3, 4 trang 82 SGK và mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm.
Hãy quan sát hình 6, 5, 7 trang 83 SGK và mô tả đặc điểm của rễ phụ và rễ củ.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Các nhóm trình bày trước lớp-lớp nhận xét tuyên dương
* Kết luận : Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọ. Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoạc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ. 
* Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật.
Mục tiêu : Biết phân loại các rễ cây sưu tầm được .
Cách tiến hành : GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ 
- GV theo dõi các nhóm hoạt động.
- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm .
Củng cố dặn dò 
NX tiết học .
Dặn dò : Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau “Bài 44 Rễ Cây (TT)” 
* Chú ý giữ gìn sách vở cẩn thận.
- 3HS nhắc lại 
- HS thực hiện 
- Quan sát tranh và mô tả đặc điểm từng loại rễ trong tranh 
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu 
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được và ghi chú đúng tên các loại rễ
- Đại diện nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của mình trước lớp .
- Cả lớp theo dõi nhận xét chọn nhóm sưu tầm được nhiều loại rễ, trình bày đúng đẹp và nhanh
Lớp nhận xét tuyên dương
Thể dục
Bài43 : ÔN NHẢY DÂY- TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I . MỤC TIÊU	
Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối chính xác. 
Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. HS biết cách chơi – Tham gia trò chơi chủ động đúng luật.
II . ĐỊA ĐIỂM VÀPHƯƠNG TIỆN
1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn .
2) Phương tiện : còi, kẻ sẵn các vạch chuẩn bị cho tập nhảy dây, kẻ sân chơi cho trò chơi
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
Đ/l
Nội dung và phương pháp
Đội hình tập luyện .
2-3p
3phút
2p
1lần
10p-12p
6-8p
2 ph
2ph
1)Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học..
-Yêu cầu HS tích cực học tập ..
Tập lại bài thể dục phát triển chung một lần: 2x8 nhịp
Chạy chậm thành một hàng dọc xung quanh sân tập.
Khởi động các khớp
 Chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” ,
 2) Phần cơ bản Ôân nhảy dây kiểu chụm 2 chân 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo các yêu cầu sau: 
+ HS đứng tại chổ tập so dây, trao dây, quay sây và tập chụm hai chân bật nhảy nhẹ nhàng.
+ Chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân công. Các tổ trưởng đều khiển cho các bạn tập 
GV hướng dẫn thi các tổ xem tổ nào có bạn nào nhảy được nhiều nhất
Cả lớp cùng thực hiện dưới sự điều khiển của GV 
GV quan sát NX sửa sai 
Sử dụng nhiều hình thức khác nhau dưới dạng thi đua, trình diễn cho thêm phần sinh động. nhóm nào tập thuộc nhất được biểu dương, nhóm nàokém nhất hoặc chưa đạt yêu cầu sẽ phải chạy một vòng xung quanh sân.
Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức ”
- GV nêu lại cách chơi và những trường hợp phạm quy, sau đó cho HS cho chơi chính thức, có phân thắng bại Có thể cho cán bộ lớp làm trọng tài để giám sát cuộc chơi.
GV quan sát nhận xét, sửa sai. Hướng dẫn cách kĩ cách bật nhảy để tránh chấn động mạnh
Nhắc nhở HS chơi chủ động đúng luật và đảm bảo an toàn. 
3) Phần kết thúc 
- Tập một số động tác hồi tĩnh hít thở sâu.
-GV hệ thống bài học, nhận xét tiết học 
Dăn dò : Về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. 
GV hô “giải tán”,HS hô: “khoẻ”.
Thứ tư 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI 20 : MỞ RỘNG VỐN TỪ SÁNG TẠO - DẤU PHẨY 
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Mở rộng vốn từ về : Sáng tạo. 
Ôn luyện về dấu phẩy (đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm), dấu chấm, dấu chấm hỏi. 
II . ĐỒ DÙNG DAỴ - HỌC
 - 1 tờ phiếu khổ to ghi lời giải của BT1 ; 7 tờ giấy khổ A 4 để các nhóm viết bài. 
2 băng giấy viết 4 câu ở BT2 
2 băng giấy nội dung truyện vui Điện. (BT3)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét - Ghi điểm
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay các em sẽ mở rộng vốn từ gắn với chủ điểm sáng tạo, sau đó các em sẽ làm bài tập ôn luyện cách sử dụng các dấu câu : dấu phẩy , dấu chấm, dấu chấm hỏi. 
- Ghi tựa
2 . Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1: 
GV nhắc HS : dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và và sẽ học ở các tuần 21, 22 để tìm những từ ngữ chỉ trí thức vá hoạt động của trí thức. 
- GV phát phiếu cho từng nhóm 
- GV treo bảng lời giải đã viết sẵn 
Chỉ trí thức
Chỉ hoạt động của trí thức
Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu
Nghiên cứu khoa học
Nhà phát minh, kĩ sư
Nghiên cứ khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống
Bác sĩ, dược sĩ
Khám bệng, chế thuốc chữa bệnh.
Thày giáo, cô giáo
Dạy học
Nhà văn, nhà thơ. 
Sáng tác
Bài 2 : 
- GVdán 2 băng giấy lên bảng đã viết 4 câu văn.
- GV đọc lại 4 câu văn, ngắt nghỉ hơi rõ.
a) Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
b) Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng.
c) Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
d) Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu tít. 
Bài 3 : 
- GV giải nghĩa thêm từ phát minh : tìm ra những điều mới, làm ra những vật mới có ý nghĩa lớn đối với cuộc sống. 
GV dán hai băng giấy lên bảng lớp.
- GV nhận xét 
+ Truyện này gây cười ở chỗ nào ? 
4 . Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
-Về kiểm tra lại các bài tập đã làm ở lớp. Ghi nhớ và kể lại truyện vui “ Điện” cho người thân nghe. 
- 2HS lên bảng làm bài theo yêu cầu
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại
-1-2 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm 
HS mở SGK, lần theo tên từng bài tập đọc và nội dung các bài chính tả (tuần 21, 22) để làm bài 
+ Bài Ông tổ nghề thêu, HS tìm được từ tiến sĩ, nhà bác học, viết, sáng tác. 
+ Bài Bàn tay cô giáo, Người trí thức yêu nước, Nhà bác học và cụ già, Cái cầu, Chiếc máy bơm, Một nhà thông thái 
- Đại diện các nhóm dán nhanh bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. 
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc (nhóm tìm được đúng nhanh, nhiều từ ngữ) 
- HS làm bài vào vở theo lời giải đúng 
-1 HS đọc yêu cầu và 4 câu văn còn thiếu dấu phẩy. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm bài
- Làm bài cá nhân 
- Lớp làm vào vở .
-3, 4 em đọc lại bài làm của mình.
- HS chữa bài vào vở.
- 2 HS đọc yêu cầu bài và truyện vui Điện. 
- 1 HS giải thích yêu cầu của bài. 
- Cả lớp đọc thầm truyện vu, làm bài cá nhân. 
- 2 HS lên bảng thi sửa nhanh bài viết của bạn Hoa. Sau đó đọc kết quả.
 tính hài ước của truyện là ở câu trả lời của người anh. Loài người làm ra điện trước, sau đó mới phát sinh ra vô tuyến. Phải có điện vô tuyến mới hoạt động. Nhung anh lại nói nhầm : không có điện thì anh em mình phải “thắp đèn dầu để xem vô tuyến”. Không có điện thì làm gì có vô tuyến. 
TOÁN
Tiết 108 : VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 Giúp HS
Dùng com pa để vẽ (theo mẫu các hình trang trí hình tròn đơn giản) qua đó các em thấy được cái đẹp qua những hình trang trí đó. 
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC 
SGK, bảng phụ, phấn màu, com pa bút chì để tô màu phiếu học tập. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
- Nhận xét - Ghi điểm 
3 . Dạy bài mới 
Giới thiệu bài :Nêu MĐ,YC tiết học 
- Ghi tựa
* Hướng dẫn HS vẽ hình tròn 
 - GV treo mẫu 
Bài 1 :Vẽ hình theo mẫu 
- GV hướng dẫn mẫu 
Bước 1 : Vẽ đường tròn tâm O bán kính bằng “2 cạnh ô vuông”, ghi tên các chữ A, B, C, D (Như hình vẽ SGK)
Bước 2 : Dựa trên hình mẫu, HS vẽ phần hình tròn tâm A bán kính AC và phần hình tròn tâm B bán kính BC (Tạo ra hình như hìmh bên )
Bước 3 : Dựa trên hình mẫu HS vẽ tiếp hình tròn tâm C bán kính CA và phần hình tròn tâm D bán kính DA có hình vẽ bên
Bài tập 2 : Cho HS tô màu vào hình theo ý thích 
GV quan sát lớp thu một số chấm, tuyên dương một số hình vẽ đẹp .
Củng cố dặn dò : NX tiết học .
Dặn dò : Về nhà học bài , làm lại các bài tập vào vở ,tự vẽ lấy các hình trang trí bằng hình tròn mà em thích .
VD : Hình hoa thị, hình viên gạch hoa
 Xem trước bài sa. “Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ”
*Chú ý giữ gìn sách vở cẩn thận .
- 2 HS lên bảng làm bài 
- Lớp theo dõi nhận xét bạn.
- 3 HS nhắc lại 
- HS đọc đề bài
- HS chú ý theo dõi mẫu 
- HS xác định đường kính AB, BC và bán kính OA, OB, OC, OĐ. 
- HS xác định các điểm A, B, C, Đ. 
TẬP VIẾT :
 ÔN CHỮ HOA P, (PH) (tiếp )
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Củng cố cách viết chữ viết hoa P (PH) thông qua BT ứng dụng
-Viết tên riêng (Phan Bội Châu ) bằng cở chữ nhỏ .
-Viết câu ứng dụng : Phá Tam Giang nối đường ra Bắc 
 Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng cở chữ nhỏ .
 ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
Mẫu chữ viết hoa P. Tên riêng Phan Bội Châu và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. 
Vở tập viết, bảng con, phấn ...
 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài :
Nêu MĐ YC của tiết học - Ghi tựa
Hướng dẫn viết trên bảng con 
a. luyện viết chữ hoa 
 ? Tìm các chữ hoa có trong DT riêng ?
GV viết mẫu 
 Ph
b. HS viết từ ứng dụng : 
GV giới thiệu :Phan Bội Châu (1867- 1940): là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỷ XX của Việt Nam. ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
 * Lưu ý cách viết tên riêng .
c. HS viết câu ứng dụng 
GV giúp các em hiểu các địa danh trong câu ca dao: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên - Huế, dàikhoảng 60 km, rộng từ 1-6 km. đèo Hải Vân ở gần bờ biển, giửa tỉnh Thừa Thiên – Huế và thành phố Đà Nẳng, cao 1444m dài 20 km cách Huế 71,6km
 HS đọc câu ứng dung 
GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Câu tục ngữ khuyên ta phải đoàn kết gắn bó với nhau, thương yêu nhau 
 Hướng dẫn viết vào vở Tập viết :
GV nêu yêu cầu :
+ Viết chữ P, Ph, B :1 dòng cở nhỏ.
+ Viết tên Phan Bội Châu 2 dòng cở nhỏ.
+ Viết câu ca dao :2 lần.
GV nhắc nhở HS viết đúng chữ mẫu, tư thế ngồi ngay ngắn, giữ đúng khoảng cách từ mặt bàn.
Chấm chữa :
- Chấm nhanh 5-7 bài .
- Nhận xét rút kinh nghiệm .
4 . Củng cố dặn dò:
- Thưởng trò chơi “Ai nhanh nhất”
- Nhận xét, khen đội thắng cuộc 
- Nhắc HS luyện viết ở nhà, học thuộc câu ứng dụng. Chuẩn bị bài tiếp theo.
- 3 HS lên bảng viết.từ và câu ứng dụng 
Cả lớp viết bảng con :Lãn Ông, Ổi. 
- 3 HS nhắc lại .
- HS tìm được các chữ :P (Ph) B , C, (Ch,) T , G (Gi), D, H, V, N.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại cách viết .
HS viết bảng con 
Ph, T, V. C
HS viết bảng con 
HS viết bảng con các chữ Phá; Bắc
- HS viết bài vào vở 
- 2 đội lên thi đua viết câu ứùng dụng.
- Nhận xét chọn đội thắng cuộc
Thứ năm
TẬP ĐỌC
CHIẾC MÁY BƠM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc đúng các từ ngữ : Aùc-si-mét; các từ ngữ : múc nước, ruộng nương, chảy ngược lên, trục xoắn,  
Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, biểu lộ thái độ cảm phục nhà bác học Ác-si-mét
 2 . Rèn kĩ năng đọc -hiểu :
Hiểu các từ ngữ trong bài (tính tới tính lui, đinh vít). 
Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Aùc- si-mét – nhà bác học biết cảm thông với lao động vất vả của người nông dân. Bằng óc sáng tạo và lao động cần cù, ông đã phát minh ra chiếc máy bơm đầu tiên của loài người. 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc SGK (phóng to)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ 
 - GV nhận xét – Ghi điểm 
3 .Bài mới : Hôm nay các em sẽ học bài Chiếc máy bơm. Với bài đọc này các em sẽ biết : Chiếc máy bơm đầu tiên của loài người đã ra đời như thế nào ? Ai là người đã phát minh ra chiếc máy bơm đó. 
- Ghi tựa
2 .Luyện đọc :
a. GV đọc bài : giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, biểu lộ thái độ cảm phục, kính trọng. Sau đó nói về Ác-si-mét, một nhà bác học nổi tiếng của người Hi Lạp cổ đại, sống cách đây 2000 năm.
* HS luyện đọc 
 - Đọc từng câu 
GV viết bảng : Ác-si-mét 
b . Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghìa từ :
GV chốt kết luận bài văn có thể chia thành 3 đoạn. 
+ GV nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng, đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, biểu lộ thái độ cảm phục, kính trọng Ác-si-mét.
+ Giúp các em hiểu một số từ ngữ chưa hiểu 
+ Đặt câu với từ tính tới tính lui ?
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc cho đúng .
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Nông dân tưới nước cho ruộng vất vả như thế nào ? 
+ Ác-si-mét nghĩ gì khi thấy cảnh tượng đó ? 
+ Hãy tả chiếc máy bơm của Ác-si-mét ? 
+ Đến nay chiếc máy bơm cổ xưa của Ác-si-mét còn được sử dung như thế nào ? 
+ Nhờ đâu chiếc máy bơm đầu tiên của loài người ra đời ? 
+ Em tấy có điểm giống nhau giữa hai nhà khoa học Ác-si-mét vá Ê-đi-xơn ? 
4 .Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm đoạn văn. Hướng dẫn HS đọc 
- GV và lớp nhận xét .
Củng cố - Dặn dò : 
GV hỏi lại bài 
GV nhận xét tiết học .
Về đọc trước bài “Nhà ảo thuật” 
- 3 HS đọc bài Cái cầu và trả lời các câu hỏi. 
- 3 HS nhắc lại 
Lớp lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
- 2 HS đọc Ác-si-mét 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài 
- 3 HS đọc chú giải cuối bài 
 Mẹ em tính tới tính lui mãi mới quyết định mua thêm một con búp bê. 
- HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong nhóm .
- 2 HS thi đọc cả bài 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 
-1 HS đọc. Cả lớp thầm đoạn 1 
 Họphải múc nước sông vào ống, rồi vác lên tưới cho ruộng nương ở tận trên dốc cao. 
 anh nghĩ phải làm cách nào cho nước chảy ngược lên ruộng nương để người lao động đỡ vất vả.
 - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm đoạn 2
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc bài Đó là một đường ống có hai cửa – một cửa dẫn nước sông vào, cửa kia dẫn nước ra ruộng. Bên trong đường ống có một trục xoắn. Bằng cách làm quay trục xoắn, nước dưới sông sẽ được dẫn lên cao. 
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc đoạn cuối bài.
 đến nay loài người vẫn sử dung nguyên lí chiếc máy bơm của Ác-si-mét chế tạo. Những cánh xoắn của máy bay, tàu thuỷ và cả những chiếc đinh vít chúng ta thường dùng chính là con cháu của chiếc máy bơm cổ xưa. 
- 1 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
nhờ óc sáng tạo và tình thương yêu của Ác-si-mét với những người nông dân. Ông muốn làm gì đó giúp họ lao động đỡ vất vả. 
 cả hai cùng giàu óc sáng tạo và có lòng thương yêu con người, mong muốn làm ra cái gì đó để giúp con người sống tốt hơn, lao động đỡ vất vả hơn./ Cả hai đều thấy được khó khăn, vất vả 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc